Hai cụm từ the number of và a number of đều dùng để diễn tả số lượng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, do không biết cách phân biệt rõ ràng giữa hai cụm từ này, người dùng thường sử dụng sai trong ngữ cảnh hoặc chia động từ không chính xác. Trong bài viết lần này, Language Link Academic sẽ giúp bạn cách phân biệt hai cụm từ the number of và a number of môt cách rõ ràng, dễ hiểu và dễ nhớ nhất.
Trước tiên, chúng ta cùng xem xét hai ví dụ để hình dung sự khác nhau cơ bản về cách dùng và ngữ nghĩa giữa the number of và a number of nhé.
Eg: The number of students graduates from high school with flying – colour.
A number of animals are on the verge of extinction.
1. Cách dùng The number of .
The number of + plural noun + singular verb … . |
- Nghĩa số lượng:The number ofcó nghĩa là “ những ”, dùng để diễn đạt số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thường thì ,the number ofđi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi ba số ít .
Eg: Today, the number of children is under pressure of stuyding from their parents.
( Ngày nay, nhiều trẻ nhỏ chịu áp lực đè nén học tập từ cha mẹ. )
- Nghĩa tính chất: Tuy nhiên, trong 1 số ít trường hợp, động từ theo sauthe number ofđược chia ở ngôi ba số nhiều, dùng để chỉ đặc thù của danh từ .
Eg: Today, the number of children are taller than in the past.
( Ngày nay, nhiều trẻ nhỏ cao hơn so với trước đây. )
Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa nhấn mạnh của người sử dụng, động từ theo sau the number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến hơn và thường xuất hiện trong các đề thi hơn.
Cùng triển khai một bài tập nhỏ để phân biệt hai cách dùng này :
Ex1: Correct form of the verb in brackets.
- The number of trees (cut)……….to construct a road.
- The number of women (success)……in business.
- The number of employees (be)………more responsible since salary increase.
- The number of cups (decorate)……… with some little flowers.
- The number of exercises in revision (be)…… too difficult for them..
2. Cách dùng A number of .
A number of + plural noun + plural verb … . |
A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, a number of đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
Người dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu “a”, và dịch nghĩa là “một vài” – chỉ một lượng mà chia động từ ở ngôi ba số ít, hoặc danh từ để dạng số ít dẫn đến những lỗi sai ngữ pháp.
Eg: A number of tables are decorated for the anniversary.
A number of tables is decorated for the anniversary.
3. Chú ý khi dùng The number of và A number of
Danh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều và không theo sau bởi danh từ không đếm được (uncountable nouns: water, news, furniture,…).
Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần chú ý quan tâm :
-
Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets,…
- Danh từ số nhiều bất quy tắc :
- man ~ men
- woman ~ women
- foot ~ feet
- sheep ~ sheep
- deer ~ deer
- tooth ~ teeth
- mouse ~ mice
- child ~ children
- person ~ people
- Kết thúc bằng “ x, s, sh, ch, z ” + es : boxes, watches, dish ~ dishes, ..
- Kết thúc bằng “ fe ” : “ fe ” ~ “ ve ” + s : knife ~ knive, wife ~ wives, …
- Kết thúc bằng “ f : “ f ” ~ “ v ” + es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves .. .
- Kết thúc bằng phụ âm + “ o ” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “ es ” : potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes .
- Kết thúc bằng phụ âm + “ y ” : “ y ” ~ “ i ” + es : countries, stories, ladies, ..
Một số danh từ có cấu trúc kết thúc bằng “ s ”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần chú ý quan tâm để phân biệt như : mathematics, politics, physics … ( các môn học ), news, …
Ta nên sử dụng ngữ nghĩa của cụm từ và hàm ý hướng đến của câu để suy ra cách dùng động từ đúng chuẩn, thay vì rập khuôn cấu trúc, kém linh động trong vận dụng .
4. Bài tập The number of và A number of
Hãy thực hành thực tế ngay chủ điểm ngữ pháp này vào những bài tập đơn thuần được ý kiến đề nghị bên dưới để ghi nhớ và hiểu rõ hơn thực chất ngữ pháp .
Ex1: Correct form of the words in brackets.
- The number of books (give away)………… to the poor children.
- A number of students (not pass)……… the final exam last week.
- The number of ( balloon/use)………… to decorate for the party.
- A number of (competitor/ not understand) still…….. the rule.
- The number of houses (decorate)………. with color lights.
Ex2: Find a mistake in each sentence and correct it.
- The number of skirt on sale is hanged on the left of showroom.
- A number of factories discharge waste water into the river.
- A number of young person don’t find purpose of their life.
- The number of members in English club have passion on English.
- The number of picture is saved carefully.
>>> THAM KHẢO: Tổng hợp bài tập về từ chỉ định lượng THE NUMBER OF/ ANUMBER OF, A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF, SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY…
Một bài giảng rất hay về sự độc lạ giữa A number of và The number of mà Language Link Academic sưu tầm được. Các bạn cùng theo dõi với chúng mình nhé !Vậy là chúng mình đã cùng nhau phân biệt xong hai cụm từ chỉ số lượng thường hay bị nhầm lẫn là The nunber of và A number of. Ghé thăm thư viện bài học kinh nghiệm của Language Link Academic để đọc thêm thật nhiều chủ điểm ngữ pháp và từ vựng hữu dụng nhé !
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Tư Vấn Sử Dụng