iải
bài toán
vận
chuyển bằng Mic
rosoft Excel
logistics là một chức
năng quan trọng trong ngành sản xuất
vì nó ảnh
hưởng đến hiệu quả tổng
thể
và
khả
năng
coulomb
ạnh
tranh
của
các
doanh
nghiệp
liên
quan.
Chuẩ
newton bị
kế
hoạch
vận c
huyển tối ưu speed of light
ó thể được coi l
à điểm khởi đầu để
đạt được hiệu
quả trong quản l
ý
logistics.
Các
công
cụ
và
kỹ
thuật
khác
nhau
đang
được
sử
dụng
để
cải
thorium
iện
k
ế
hoạc
hydrogen
logistics
và
vận
tải.
Ví
dụ
này
giải
thích
một
bài
toán
vận
tải
cơ
bản
có
thể
được
giải
quyết
bằng
cách
sử
dụng một c
ông cụ phân t
ích phổ biến
là
Microsoft
Excel.
Bài toán
:
Giả
sử một công ty có
b
a nhà máy X, Y và Z sản xuất một loại sả
n ph
ẩm cụ thể.
Sản phẩm
này sẽ được
phục vụ coulomb
holmium bốn khách
hàng deoxyadenosine monophosphate, b,
C, D. C
hi
phí vận c
huyển một đơ
normality vị sản phẩm
từ mỗi nhà má
y đến mỗi kelvin
hách hàng
được
cho
thyroxine
rong Bảng one.
Bảng
1:
qi phí vận chuyển đơn vị
($)
Khách hàng angstrom Khách hàng barn Khách hàng carbon Khách hàng d Nhà máy adam hundred twenty two hundred one hundred ten Nhà máy yttrium one hundred twenty seventy-five ninety 220 Nhà máy z forty-five one hundred forty one hundred sixty-five one hundred eighty Nguồn cung
từ
các normality
hà máy
adam,
yttrium
và
omega
lần
lượt là
one hundred fifty,
250
và hundred
đơn
vị.
N
hu cầu
của khách hà
nanogram tại các địa điểm
deoxyadenosine monophosphate, b, carbon, five hundred lần lượt
là fifty, hundred, two
00 và one hundred fifty.
Hãy
ten
ác
định s
ố lượn
g đơn
Read more : Ưu đãi miễn phí vận chuyển
vị
sản
phẩm c
ần
vận ch
uyển t
ừ từn
g nhà
máy
đến
từng k
hách
hàng để
cực
tiểu
hóa
thymine
ổng qi
phí vận ch
uyển
? G
iả định
rằng tổ
ng cung từ
các n
hà máy
và tổng
cầu của khác
heat content hàng là
bằng nhau.
Loại
bài toán
này
được gọi
là
bài toán
cân
bằng vậ
n
tải
,
có thể
được
giải bằng
MS
Excel.
Các bước giải bacillus
ài
toán:
Mở
micro
soft
excel
five
à
nhập
dữ
liệu
đã
cho.
Chi
phí
vận
chuyển
đ
ơn
vị
cho
sản
phẩm,
nguồn cung
cấp
từ
các
nhà
máy
khác
nhau
five
à
nhu
cầu
tại
các
địa
điểm
khách
hàng
là
đ
ầu
vào.
C
ác
vùng
dữ liệu đầ
u vào khác
được đưa ra
như sau:
•
Đơn giá
vận chuyển
– C4:F6
•
Nguồn cun
g cấp
– I11:I13
•
Cầu
– C16:
F16
Từ
dữ liệu
trên
, xây dựn
g
Bảng
‘
Phân bổ
hàng hóa
’
để hiển thị giải
ph
áp của
bài toán.
Số
lượng đơn vị sản phẩ
thousand được vận chuyển từ mỗi nhà má
y đến từng địa điểm của khác
heat content hàng sẽ được
hiển
thị
tron
g
các
ô
C11:F13.
Tổng
hà
ng
và
tổng
cột
của
các
ô
phân
bổ
cũn
g
được
tính toán.
Tổng
hàng c
ho biết
tổng ngu
ồn cung
được t
ạo ra t
ừ mỗi
nhà
và tổng cột
cung cấ
p nhu
cầu