giáo trình bơm cao áp điều khiển điện tử
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 120 trang )
Bạn đang đọc: giáo trình bơm cao áp điều khiển điện tử – Tài liệu text
0
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Mô ñun: Bảo dưỡng và sửa chữa bơm
cao áp ñiều khiển ñiện tử
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số: )
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
ñược phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục ñích về ñào tạo và
tham khảo.
Mọi mục ñích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục ñích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 30
LỜI GIỚI THIỆU
Hệ thống ñiều khiển ñộng cơ Diesel bằng ñiện tử trong một thời gian
dài chậm phát triển so với ñộng cơ xăng. Sở dĩ như vậy là vì bản thân ñộng cơ
Diesel thải ra ít chất ñộc hơn nên áp lực về vấn ñề môi trường lên các nhà sản
xuất ô tô không lớn. Hơn nữa, do ñộ êm dịu không cao nên Diesel ít ñược sử
dụng trên xe du lịch. Trong thời gian ñầu, các hãng chủ yếu sử dụng hệ thống
ñiều khiển bơm cao áp bằng ñiện trong các hệ thống EDC (Electronic Diesel
Control). Hệ thống EDC vẫn sử dụng bơm cao áp kiểu cũ nhưng có thêm một
số cảm biến và cơ cấu chấp hành, chủ yếu ñể chống ô nhiễm và ñiều tốc bằng
ñiện tử. Trong những năm gần ñây, hệ thống ñiều khiển mới – hệ thống
Common rail với việc ñiều khiển kim phun bằng ñiện ñã ñược phát triển và
ứng dụng rộng rãi.
Với mong muốn ñó giáo trình ñược biên soạn, nội dung giáo trình bao
gồm bốn bài:
Chương 1. Khái quát hệ thống phun nhiên liệu ñiều khiển ñiện tử.
Chương 2. Hệ thống phun nhiên liệu ñiều khiển ñiện tử dùng bơm cao
áp VE.
Chương 3. Hệ thống phun nhiên liệu ñiều khiển ñiện tử dùng ống phân phối.
Chương 4. Hệ thống ñiều khiển ñiện tử
Chương 5. Quy trình kiểm tra chẩn ñoán hệ thống phun nhiên liệu ñiều khiển
ñiện tử
Kiến thức trong giáo trình ñược biên soạn theo chương trình Tổng cục
Dạy nghề, sắp xếp logic từ nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý hoạt ñộng của hệ
thống phun nhiên liệu ñiều khiển ñiện tử ñến cách phân tích các hư hỏng,
phương pháp kiểm tra và quy trình thực hành sửa chữa. Do ñó người ñọc có
thể hiểu một cách dễ dàng.
2
Xin chân trọng cảm ơn Tổng cục Dạy nghề, khoa Động lực trường Cao
ñẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp cũng như sự giúp ñỡ quý báu của ñồng nghiệp
ñã giúp tác giả hoàn thành giáo trình này.
Mặc dù ñã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác
giả rất mong nhận ñược ý kiến ñóng góp của người ñọc ñể lần xuất bản sau
giáo trình ñược hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày… tháng…. năm 2012
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Nguyễn Thái Sơn
MỤC LỤC
TT
TÊN ĐỀ MỤC TRANG
1 Lời giới thiệu. 1
2 Mục lục. 2
3
Chương 1. Khái quát hệ thống phun nhiên liệu ñiều khiển
ñiện tử.
6
4
Chương 2. Hệ thống phun nhiên liệu ñiều khiển ñiện tử
dùng bơm cao áp VE.
12
5
Chương 3. Hệ thống phun nhiên liệu ñiều khiển ñiện tử dùng
ống phân phối.
26
6 Chương 4. Hệ thống ñiều khiển ñiện tử. 55
7
Chương 5. Quy trình kiểm tra chẩn ñoán hệ thống phun nhiên
liệu ñiều khiển ñiện tử.
95
3
BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
Mã mô ñun: MĐ 30
I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học/mô ñun:
– Vị trí của mô ñun: Mô ñun ñược bố trí dạy sau các môn học/ mô ñun
sau: MH 07, MH 08, MH 09, MH 10, MH 11, MH 12, MH 13, MH 14, MH 15,
MH 16, MH 17, MĐ 18, MĐ 19, MĐ 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23, MĐ 24, MĐ
25, MĐ 26, MĐ 27, MĐ 28, MĐ 29.
– Tính chất của môn học: mô ñun nghề tự chọn.
II. Mục tiêu của môn học/mô ñun:
– Trình bày ñược yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại bơm cao áp ñiều
khiển bằng ñiện tử
– Mô tả ñược cấu tạo và trình bày ñược hoạt ñộng của bơm cao áp VE
ñiều khiển bằng ñiện tử.
– Vẽ ñược sơ ñồ cấu tạo và nêu ñược nguyên tắc hoạt ñộng của hệ
thống phun nhiên liệu ñiều khiển bằng ñiện tử.
– Mô tả ñược hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra,
chẩn ñoán và bảo dưỡng, sửa chữa hư hỏng của hệ thống phun nhiên liệu ñiều
khiển bằng ñiện tử.
– Sử dụng ñược các thiết bị, dụng cụ ñảm bảo an toàn trong sửa chữa,
bảo dưỡng bơm cao áp ñiều khiển bằng ñiện tử,
– Chấp hành ñúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
– Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
III. Nội dung chính của môn học /mô ñun
Mã bài
Tên chương
mục/bài
Loại bài
dạy
Địa ñiểm
Thời lượng
Tổng
LT
TH
KT
MĐ 30 – 01
Khái quát hệ thống
phun nhiên liệu
ñiều khiển ñiện tử.
Tích hợp
Phòng học
chuyên môn
8 2 6
MĐ 30 – 02
Hệ thống phun
nhiên liệu ñiều
khiển ñiện tử dùng
bơm cao áp VE.
Tích hợp
Phòng học
chuyên môn
26 8 16 2
MĐ 30 – 03
Hệ thống phun nhiên
liệu ñi
ều khiển ñiện
tử dùng ống phân
phối.
Tích hợp
Phòng học
chuyên môn
25 7 18
MĐ 30 – 04
Hệ thống ñiều Tích hợp
Phòng học 20 8 12
4
khiển ñiện tử chuyên môn
MĐ 30 – 05
Quy trình kiểm tra
chẩn ñoán hệ thống
phun nhiên liệu ñiều
khiển ñiện tử
Tích hợp
Phòng học
chuyên môn
26 5 19 2
IV. Yêu cầu về ñánh giá hoàn thành môn học/mô ñun
1. Phương pháp kiểm tra, ñánh giá khi thực hiện mô ñun:
Được ñánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn ñáp, trắc nghiệm hoặc tự luận,
thực hành trong quá trình thực hiện các bài học có trong mô ñun về kiến thức, kỹ
năng và thái ñộ.
2. Nội dung kiểm tra, ñánh giá khi thực hiện mô ñun:
– Kiến thức:
+ Trình bày ñược ñầy ñủ các yêu cầu, nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý làm
việc của các bộ phận của bơm cao áp ñiều khiển ñiện tử
+ Giải thích ñúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương
pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa những sai hỏng của bơm cao áp ñiều khiển
ñiện tử
– Kỹ năng:
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ñược các sai hỏng chi tiết, bộ
phận ñúng quy trình, quy phạm và ñúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa
+ Sử dụng ñúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ñảm
bảo chính xác và an toàn
+ Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
– Thái ñộ:
+ Chấp hành nghiêm túc các quy ñịnh về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm
trong bảo dưỡng, sửa chữa
5
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG PHUN NHIÊN LIỆU
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
Chương 1 Mã chương: MĐ 30 – 01
Mục tiêu:
– Trình bày khái quát và phân loại ñược hệ thống phun nhiên liệu ñiều
khiển ñiện tử.
– Giải thích ñược cấu tạo, nguyên lý hoạt ñộng hệ phun nhiên liệu ñiều
khiển ñiện tử.
– Nhận dạng ñúng các bộ phận và chi tiết của hệ thống phun nhiên liệu
ñiều khiển ñiện tử.
– Chấp hành ñúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.
– Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
6
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG PHUN NHIÊN LIỆU ĐIỀU
KHIỂN ĐIỆN TỬ
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG.
1.1.1 EFI Diesel là gì? (Electronic Fuel Injection Diesel).
ECU (Electronic Control Unit) phát hiện các tình trạng hoạt ñộng của
ñộng cơ dựa vào các tín hiệu từ các cảm biến khác nhau. Căn cứ vào thông tin
này, ECU sẽ ñiều khiển lượng phun nhiên liệu và thời ñiểm phun ñể ñạt ñến
một mức tối ưu bằng cách dẫn ñộng các bộ chấp hành.
Hình 1.1. Mô tả hoạt ñộng của hệ thống EFI Diesel.
Hệ thống EFI Diesel ñiều khiển lượng phun nhiên liệu và thời ñiểm
phun bằng ñiện tử ñể ñạt ñến một mức tối ưu. Làm như vậy, sẽ ñạt ñược các
ích lợi sau ñây:
– Công suất của ñộng cơ cao
– Mức tiêu thụ nhiên liệu thấp
– Các khí thải thấp
– Tiếng ồn thấp
– Giảm lượng xả khói ñen và trắng
– Tăng khả năng khởi ñộng
1.1.2 Sơ lược về hệ thống.
Hệ thống ñiều khiển ñộng cơ Diesel bằng ñiện tử trong một thời gian
dài chậm phát triển so với ñộng cơ xăng. Sở dĩ như vậy là vì bản thân ñộng cơ
Diesel thải ra ít chất ñộc hơn nên áp lực về vấn ñề môi trường lên các nhà sản
7
xuất ô tô không lớn. Hơn nữa, do ñộ êm dịu không cao nên Diesel ít ñược sử
dụng trên xe du lịch. Trong thời gian ñầu, các hãng chủ yếu sử dụng hệ thống
ñiều khiển bơm cao áp bằng ñiện trong các hệ thống EDC (Electronic Diesel
Control). Hệ thống EDC vẫn sử dụng bơm cao áp kiểu cũ nhưng có thêm một
số cảm biến và cơ cấu chấp hành, chủ yếu ñể chống ô nhiễm và ñiều tốc bằng
ñiện tử. Trong những năm gần ñây, hệ thống ñiều khiển mới, hệ thống
Common rail với việc ñiều khiển kim phun bằng ñiện ñã ñược phát triển và
ứng dụng rộng rãi.
1.1.3 Lĩnh vực áp dụng.
Thế hệ bơm cao áp thẳng hàng ñầu tiên ñược giới thiệu vào năm 1927
ñã ñánh dấu sự khởi ñầu của hệ thống nhiên liệu Diesel của hãng Bosch. Lĩnh
vực áp dụng chính của các loại bơm thẳng hàng là: trong các loại xe thương
mại sử dụng dầu Diesel, máy tĩnh tại, xe lửa, và tàu thuỷ. Áp suất phun ñạt
ñến khoảng 1350 bar và có thể sinh ra công suất khoảng 160 kW mỗi xylanh.
Qua nhiều năm, với các yêu cầu khác nhau, chẳng hạn như việc lắp ñặt
ñộng cơ phun nhiên liệu trực tiếp trong các xe tải nhỏ và xe du lịch ñã dẫn
ñến sự phát triển của các hệ thống nhiên liệu Diesel khác nhau ñể ñáp ứng các
ñòi hỏi ứng dụng ñặc biệt. Điều quan trọng nhất của những sự phát triển này
không chỉ là việc tăng công suất mà còn là nhu cầu giảm tiêu thụ nhiên liệu,
giảm tiếng ồn và khí thải. So với hệ thống cũ dẫn ñộng bằng cam, hệ thống
common rail khá linh hoạt trong việc ñáp ứng thích nghi ñể ñiều khiển phun
nhiên liệu cho ñộng cơ Diesel, như:
– Phạm vi ứng dụng rộng rãi (cho xe du lịch và xe tải nhỏ có công suất
ñạt ñến 30 kW/xy lanh, cũng như xe tải nặng, xe lửa, và tàu thuỷ có công suất
ñạt ñến 200 kW/xy lanh.
– Áp suất phun ñạt ñến khoảng 1400 bar.
– Có thể thay ñổi thời ñiểm phun nhiên liệu.
Có thể phun làm 3 giai ñoạn: phun sơ khởi (pilot injection), phun chính
(main injection), phun kết thúc (post injection).
– Thay ñổi áp suất phun tùy theo chế ñộ hoạt ñộng của ñộng cơ.
1.2 PHÂN LOẠI.
+ Có hai loại hệ thống Diesel EFI (Electronic Fuel Injection):
– Diesel EFI loại thông thường
– Diesel EFI loại phân phối
8
1.2.1 Diesel EFI loại thông thường.
Hệ thống này sử dụng các cảm biến ñể phát hiện góc mở của bàn ñạp
ga và tốc ñộ ñộng cơ và ECU (Electronic Control Unit) ñể xác ñịnh lượng
phun và thời ñiểm phun nhiên liệu.
Những cơ cấu ñiều khiển dùng cho quá trình bơm, phân phối và phun
dựa trên hệ thống Diesel loại cơ khí.
1. ECU
2. Các cảm biến
3. Bình nhiên liệu
4. Lọc nhiên liệu
5. Bơm cao áp
6. Vòi phun
Hình 1.1. Sơ ñồ hệ thống Diesel EFI thông thường.
Ngoài ra còn có một số hệ thống EDC khác
+ Hệ thống UI.
Trong hệ thống UI bơm cao áp và vòi phun tạo thành một khối, mỗi
bơm cao áp ñược lắp riêng cho một xylanh ñộng cơ và ñược dẫn ñộng trực
tiếp hoặc gián tiếp thông qua con ñội hay cò mổ. So sánh với bơm thẳng hàng
và bơm phân phối, loại này có áp suất phun cao hơn (trên 2050 bar). Các
thông số của hệ thống nhiên liệu ñược tính toán bởi ECU, việc phun nhiên
liệu ñược ñiều khiển bằng cách ñóng mở các van ñiện từ.
1. Cam dẫn ñộng
2. Pít tông
3. Van cao áp ñiện từ
4. Vòi phun
Hình 1.2. Sơ ñồ nguyên lý hệ thống UI.
9
Hình 1.3. Sơ ñồ hệ thống nhiên liệu EDC loại UI.
1. Bơm tiếp vận; 2. ECU; 3. Kim bơm liên hợp UI; 4. Thùng nhiên liệu;
5. Bộ tản nhiệt ECU; 6. Van ñiều áp;7. Các cảm biến; 8. Đường dầu hồi
+ Hệ thống UP.
Hệ thống UP về nguyên lý hoạt ñộng tương tự hệ thống UI chỉ khác ở
chỗ có thêm ñoạn ống cao áp ngắn nối từ bơm cao áp ñến vòi phun. Bơm
ñược dẫn ñộng bởi trục cam ñộng cơ, vòi phun ñược lắp trên buồng ñốt ñộng
cơ. Mỗi bộ bơm UP cho mỗi xy lanh ñộng cơ gồm có bơm cao áp, ống dẫn
cao áp và kim phun. Lượng nhiên liệu phun và thời ñiểm phun của hệ thống
UP cũng ñược ñiều khiển bởi van cao áp ñiện từ.
1. Đầu kim phun
2. Kim phun
3. ống cao áp
4. Van cao áp ñiện từ
5. Pít tông
6. Cam dẫn ñộng
Hình 1.4. Sơ ñồ nguyên lý UP.
10
Hình 1.5. Hệ thống nhiên liệu UP.
1. Bơm tiếp vận; 2. ECU; 3. Các cảm biến; 4. Kim phun;
5. Bơm cao áp; 6. Thùng nhiên liệu; 7. Bộ tản nhiệt; 8. Van ñiều áp
1.2.2 Diesel EDC dùng ống phân phối
a. Sơ ñồ.
Hình 1.6. Sơ ñồ hệ thống EDC dùng ống phân phối.
1. Bơm cấp liệu; 2. Ống phân phối; 3. Cảm biến áp suất nhiên liệu;
4. Bộ giới hạn áp suất; 5. Vòi phun; 6. Cảm biến; 7. ECU; 8. EDU;
9. Bình nhiên liệu; 10. Lọc nhiên liệu; 11. Van một chiều
11
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
DÙNG BƠM CAO ÁP VE
Chương 2 Mã chương: MĐ 30 – 02
Mục tiêu:
– Vẽ sơ ñồ và trình bày ñược nguyên lý hoạt ñộng của hệ thống phun nhiên
liệu ñiều khiển ñiện tử dùng bơm cao áp VE.
– Trình bày ñược cấu tạo và hoạt ñộng của các bộ phận trong hệ thống
phun nhiên liệu ñiều khiển ñiện tử dùng bơm cao áp VE.
– Tháo lắp, nhận dạng ñược các bộ phận và chi tiết trong hệ thống phun
nhiên liệu ñiều khiển ñiện tử dùng bơm cao áp VE.
– Chấp hành ñúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.
– Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
12
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG PHUN NHIÊN LIỆU ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
DÙNG BƠM CAO ÁP VE
2.1 KHÁI QUÁT HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL VE-EDC.
2.1.1 Sơ ñồ.
Hệ thống nhiên liệu Diesel ñiều khiển ñiện tử dùng bơm cao áp phân
phối khiểu VE (VE EDC) tương tự như ở hệ thống Diesel ñiều khiển cơ khí,
nhiên liệu cao áp ñược tạo ra từ bơm và ñược ñưa ñến từng kim phun nhờ ống
cao áp nhưng việc ñiều khiển thời ñiểm và lưu lượng phun ñược ECU quyết
ñịnh thông qua việc ñiều khiển hai van ñiện từ là TCV (Timing Control
Valve) và SPV (SPill Valve).
Hình 2.1. Sơ ñồ hệ thống nhiên liệu Diesel VE- EDC.
Hình 2.2. Vị trí các bộ phận trên ôtô.
13
2.1.2 Hoạt ñộng.
Hình 2.3. Hoạt ñộng của hệ thống nhiên liệu Diesel VE- EDC.
Nhiên liệu ñược bơm cấp liệu hút lên từ bình nhiên liệu, ñi qua bộ lọc nhiên
liệu rồi ñược dẫn vào bơm ñể tạo áp suất rồi ñược bơm ñi bằng píttông cao áp
ở bên trong máy bơm cao áp. Quá trình này cũng tương tự như trong máy
bơm ñộng cơ diezel thông thường. Nhiên liệu ở trong buồng bơm ñược bơm
cấp liệu tạo áp suất ñạt mức (1.5 – 2.0) Mpa. Hơn nữa, ñể tương ứng với
những tín hiệu phát ra từ ECU, SPV sẽ ñiều khiển lượng phun (khoảng thời
gian phun) và TCV ñiều khiển thời ñiểm phun nhiên liệu (thời gian bắt ñầu
phun).
2.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BƠM CAO ÁP VE-
EDC.
2.2.1 Sơ ñồ cấu tạo.
Hình 2.4. Kiểu pít tông hướng trục Hình 2.5. Kiểu pít tông hướng tâm
14
2.2.2 Cấu tạo các bộ phận của bơm cao áp ñiều khiển ñiện tử loại VE.
2.2.2.1
Vành con lăn, ñĩa cam và pít tông bơm.
– Dùng cho bơm hướng trục
Hình 2.6. Vành con lăn. Hình 2.7. Đĩa cam.
Đĩa cam ñược nối với pít tông bơm và ñược dẫn ñộng bởi trục dẫn
ñộng. Khi rôto quay các vấu cam trên ñĩa cam tác ñộng vào con lăn làm cho
pít tông bơm chuyển ñộng vừa quay vừa tịnh tiến tạo áp suất cao cho nhiên
liệu, số vấu cam bằng với số xy lanh của ñộng cơ.
Pít tông bơm có bốn rãnh hút
(bằng số xy lanh), một cửa phân phối
và ñược nối cứng với ñĩa cam, pít
tông và ñĩa cam luôn tiếp xúc với con
lăn nhờ lò xo pít tông bơm. Khi ñĩa
cam quay một vòng thì pít tông cũng
quay một vòng và tịnh tiến bốn lần,
mỗi lần tịnh tiến ứng với một lần
phun của kim phun nào ñó.
Hình 2.8. Pít tông bơm.
* Nguyên tắc hoạt ñộng của pít tông bơm hướng trục:
– Giai ñoạn nạp:
Van SPV ñóng do tác
dụng của lò xo van, pít tông
bơm dịch chuyển về phía trái,
cửa nạp ñược mở và nhiên liệu
từ trong thân bơm ñược hút
vào xy lanh bơm.
Hình 2.9. Hoạt ñộng của bơm hướng trục.
15
– Giai ñoạn phun:
ECU sẽ gửi tín hiệu ñến van SPV, SPV vẫn ở trạng thái ñóng, pít tông
bơm bắt ñầu dịch chuyển sang phải, nhiên liệu bắt ñầu bị nén và nhiên liệu
ñược ñưa ñến các kim phun qua ống phân phối.
– Giai ñoạn kết thúc phun:
ECU ngắt tín hiệu gửi tới van SPV, van SPV mở, áp suất nhiên liệu
trong xy lanh bơm giảm xuống, quá trình phun kết thúc.
* Dùng cho bơm hướng tâm:
Hình 2.10. Đĩa cam. Hình 2.11. Con lăn.
* Nguyên tắc hoạt ñộng của pít tông bơm hướng
tâm:
Khi trục bơm ñược dẫn
ñộng, ñĩa cam ñứng yên, con
lăn cùng pít tông dịch chuyển
trong biên dạng của cam. Khi
con lăn dịch chuyển ñến phần
cao của cam, pít tông bơm dịch
chuyển ñến tâm bơm, nén
nhiên liệu. Nhiên liệu có áp
suất cao ñưa ñến cửa phân phối
cho các xy lanh
Hình 2.12. Pít tông bơm.
2.2.2.2 Bơm tiếp vận.
Bơm này là bơm cánh
gạt, có bốn cánh và một rotor,
khi trục dẫn ñộng quay làm rô
to quay, các cánh gạt dưới tác
dụng của lực ly tâm ép sát vào
vách buồng áp suất và ép nhiêm
liệu tới thân bơm.
Hình 2.13. Bơm tiếp vận.
16
Khi bơm cấp liệu quay sẽ hút nhiên liệu từ thùng chứa, qua bộ lọc
nhiên liệu ñi vào trong thân bơm với áp suất ñược giới hạn bởi van ñiều
khiển.
2.2.2.3 Cảm biến tốc ñộ.
Hình 2.14. Cảm biến tốc ñộ.
Cảm biến tốc ñộ ñược lắp trên bơm cao áp bao gồm một rôto ép dính
với trục dẫn ñộng một cảm biến (cuộn dây). Khi rotor quay xung tín hiệu
ñược tạo ra trong cảm biến dưới dạng các xung ñiện áp hình sin và ñược gửi
về ECU. Điện trở cuộn dây ở 20
0
C là khoảng (210 – 250) Ω.
2.2.2.4 Van ñiều khiển lượng phun thông thường (SPV thông thường sử dụng
cho bơm pít tông hướng trục).
Gồm có hai con trượt, ở
mỗi ñầu con trượt có các tiếp
ñiểm ñưa ra các tín hiệu về góc
mở bướm ga hay tín hiệu cầm
chừng.
– Trong thời kỳ nạp, pít
tông di chuyển về bên trái hút
nhiên liệu vào buồng bơm. Lúc
này ECU chưa gửi tín hiệu ñến
van SPV. Cửa B mở nhưng van
chính vẫn ñóng.
Hình 2.15. Van ñiều khiển lượng phun (SPV).
– Thời kỳ phun: cuối quá trình nạp SPV nhận tín hiệu từ ECU, van cửa
B ñóng lại và van chính vẫn ở ñóng. Để tăng áp suất nhiên liệu ñến áp suất
cần thiết (Nhấc kim phun) phun nhiên liệu vào buồng ñốt
17
a
b
c
d
Hình 2.16. Hoạt ñộng của van SPV.
(Hình a: Thời kỳ nạp; Hình b: Thời kỳ phun;
Hình c: Chuẩn bị kết thúc phun; Hình d: Kết thúc phun)
– Chuẩn bị kết thúc phun: khi ECU ngắt tín hiệu, dòng ñiện trong cuận
dây bị ngắt, van phụ mở lỗ B, do áp suất trong buồng Pít tông cao lên van
chính cũng ñược mở ra.
– Kết thúc phun: khi van chính mở nhiên liệu ñược hồi về trong thân
bơm cao áp làm cho áp suất trong xy lanh bơm giảm xuống. Kết thúc quá
trình bơm, van chính ñược ñóng lại nhờ lò xo van.
2.2.2.5 Van ñiều khiển lượng phun trực tiếp (SPV: SPill Valve trực tiếp sử
dụng cho bơm pít tông hướng kính).
Cấu tạo chính gồm:
Cuộn dây, van ñiện từ và lò xo. So với van SPV thông thường loại này
có nhiều ưu ñiểm hơn là có ñộ nhạy cao hơn.
Khi pít tông bơm cao áp
ñi xuống, nhiên liệu sẽ ñược
nạp vào xy lanh bơm. Lúc này
van SPV vẫn ñang ñóng do tác
dụng của lò xo van. Khi pít
tông chuẩn bị ñi lên nén dầu thì
ECU ñã gửi tín hiệu ñiện ñến
van SPV.
Hình 2.17. Cấu tạo SPV trực tiếp.
18
* Khi có tín hiệu ñiều khiển từ ECU:
Hình 2.18. Khi SPV có tín hiệu từ
EDU
Hình 2.19. Khi EDU ngắt tín hiệu tới
SPV
Khi pít tông bơm ñi lên, dầu trong xy lanh bơm bị nén lại. Lúc này van
SPV vẫn ñang ñóng do tác dụng của lực tạo ra bởi dòng ñiện chạy trong cuộn
dây. Áp suất nhiên liệu tăng, van cao áp mở ra, dầu ñược ñưa ñến kim phun.
Nếu áp suất dầu ñủ lớn, van kim sẽ nhấc lên và quá trình phun bắt ñầu.
Khi ECU ngắt tín hiệu ñiều khiển
Khi ECU ngắt tín hiệu, lực từ trong cuộn dây không còn nữa, với tác
dụng của áp lực dầu van ñược ñẩy lên và mở ñường dầu hồi về thân bơm. Áp
lực nhiên liệu trong buồng bơm giảm xuống, quá trình phun kết thúc.
2.2.2.6 Van ñiều khiển thời ñiểm phun (TCV: Timing Control Valve).
– Van ñược lắp trên bơm cao áp, gần bộ phận ñịnh trời của bơm.
– Cấu tạo TCV: Gồm lõi Stator, lò xo và lõi chuyển ñộng. Điện trở
cuộn dây ở 20
0
C là (10 – 40) Ω
Hình 2.20. Van ñiều chỉnh thời ñiểm
phun TCV.
Hình 2.21. Sơ ñồ cấu tạo TCV.
19
* Cấu tạo van TCV:
Cấu tạo chính của van TCV gồm : Lõi stator, lò xo và lõi chuyển ñộng.
Van ñược lắp trên bơm cao áp, gần bộ ñịnh thời của bơm. Van có vị trí lắp
như hình bên trên. Điện trở của cuộn dây ở 20
0
C là (10 – 14) Ω.
– Trong van có hai ñường thông với hai buồng của pít tông ñịnh thời
Nguyên lý làm việc: Khi ECU cấp ñiện cho cuộn dây dưới tác dụng
của lực từ, lõi bị hút về bên phải mở ñường dầu thông giữa hai khoang áp lực
của bộ ñịnh thời. Khi ECU ngừng cung cấp ñiện áp, dưới tác dụng của lực lò
xo lõi dịch chuyển về bên trái ñóng ñường dầu thông giữa hai khoang áp suất.
– Khi tín hiệu ON ngắn, van TCV mở ít hơn lên áp lực trong buồng bên
phải lớn hơn. Bộ phun dầu sớm sẽ làm vòng con lăn xoay ngược chiều quay
pít tông bơm làm pít tông bị ñội lên sớm hơn. Điểm phun ñược ñiều khiển
sớm hơn.
Hình 2.22. Khi tín hiệu ngắn. Hình 2.23. Khi tín hiệu dài.
– Khi tín hiệu dài
Khi tín hiệu ON dài, van TCV mở nhiều hơn nên áp lực dầu trong
buồng bên phải nhỏ hơn. Bộ phun dầu sớm sẽ làm vòng chứa con lăn xoay
cùng chiều quay pít tông bơm làm pít tông bị ñội lên muộn hơn. Điểm phun
ñược ñiều khiển muộn hơn.
20
2.3 CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VÒI PHUN.
2.3.1 Cấu tạo và hoạt ñộng của vòi phun một giai ñoạn.
Khi áp suất dầu
ñến ñế kim thắng lực
lòxo nén, van kim bị ñẩy
lên, quá trình phun bắt
ñầu.
Đối với kim phun
1 lò xo, ñể thực hiện
phun 2 giai ñoạn, ECU
sẽ gửi 2 tín hiệu xung ñể
ñiều khiển kim.
Hình 2.24. Cấu tạo vòi phun một giai ñoạn.
2.3.2 Cấu tạo và hoạt ñộng của vòi phun hai giai ñoạn.
Hình 2.25. Cấu tạo vòi phun hai giai ñoạn.
Khi áp lực nhiên liệu khoảng 18 Mpa, lò xo mềm sẽ bị nén lại. Van kim
sẽ bị nhấc lên 1 khoảng nhỏ. Một lượng nhỏ nhiên liệu sẽ ñược phun vào
buồng ñốt.
21
Khi áp lực nhiên liệu tăng ñến khoảng 23 MPa thì lò xo cứng sẽ bị nén
lại. Van kim sẽ ñược tiếp tục nhấc lên thêm một ñoạn nữa. Nhiên liệu sẽ ñược
phun nhiều hơn vào trong buồng ñốt ñộng cơ. Đây là giai ñoạn phun thứ 2.
Lượng nhiên liệu ñược phun trước vào trong buồng ñốt ñộng cơ sẽ bốc cháy
trước làm cho quá trình cháy xảy ra êm dịu hơn.
2.4 BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DÙNG BƠM
CAO ÁP VE.
* Tháo, kiểm tra, lắp các bộ phận của hệ thống phun nhiên liệu dùng
bơm cao áp VE – EDC cũng tương tự như hệ thống nhiên liệu dùng bơm cao
áp VE thông thường.
2.4.1 Kiểm tra các bộ phận.
* Kiểm tra SPV:
Kiểm tra SPV bằng cách ngắt
giắc nối và ño ñiện trở giữa các cực
của SPV.
Hình 2.26. Kiểm tra SPV.
* Kiểm tra TCV:
Kiểm tra cuộn dây của TCV
bằng cách ngắt giắc nối và ño ñiện trở
giữa các cực của TCV.
Hình 2.27. Kiểm tra ñiện trở van TCV.
Kiểm tra sự vận hành của TCV
bằng cách nối cực dương (+) và cực
âm (-) của ắc quy với các cực của
TCV và kiểm tra tiếng kêu lách cách
của van ñiện từ.
Hình 2.28. Kiểm tra ñiện áp ñiều khiển TCV.
22
2.4.2 Bảng các triệu chứng hư hỏng (ñối với EFI Diesel thông thường).
Khi mã hư hỏng bằng việc kiểm tra mã chẩn ñoán hư hỏng (DTC:
Diagnostic Trouble Code) và hư hỏng vẫn không xác ñịnh ñược bằng việc
kiểm tra sơ bộ, hãy thực hiện việc chẩn ñoán theo trình tự ñược nêu ở bảng
dưới ñây.
Triệu chứng (1) Khu vực có nghi ngờ (2)
1) Không quay khởi ñộng
ñược (khó khởi ñộng)
– Máy khởi ñộng
– Rơle của máy khởi ñộng
– Mạch công tắc khởi ñộng trung gian (A/T)
2) Khó khởi ñộng khi ñộng
cơ nguội
– Mạch ñiều khiển bộ sấy không khí nạp
– Mạch tín hiệu STA
– Mạch công tắc tăng tốc ñộ chạy không tải
ñể sấy
– Vòi phun
– Bộ lọc nhiên liệu
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
3) Khó khởi ñộng khi ñộng
cơ nóng
– Mạch tín hiệu STA
– Vòi phun
– Bộ lọc nhiên liệu
– Áp suất nén
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
4) Động cơ bị chết máy ngay
sau khi khởi ñộng
– Bộ lọc nhiên liệu
– Mạch ñiện nguồn của ECU
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
5) Các bộ phận khác (ñộng
cơ chết máy)
– Mạch ñiện nguồn của ECU
– Mạch rơle của van chảy tràn
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
6) Chế ñộ chạy không tải
ñầu tiên không chính xác
(chạy không tải yếu)
– Bộ lọc nhiên liệu
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
7) Tốc ñộ chạy không tải
của ñộng cơ cao (chạy
không tải kém)
– Mạch tín hiệu A/C
– Mạch tín hiệu STA
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
23
Triệu chứng (1) Khu vực có nghi ngờ (2)
8) Tốc ñộ chạy không tải
của ñộng cơ thấp hơn (chạy
không tải kém)
– Mạch tín hiệu A/C
– Vòi phun
– Mạch ñiều khiển EGR
– Áp suất nén
– Khe hở xu páp
– Đường ống nhiên liệu (xả không khí)
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
9) Chạy không tải không êm
(chạy không tải kém)
– Vòi phun
– Đường ống nhiên liệu (xả không khí)
– Mạch ñiều khiển bộ sấy nóng không khí.
– Mạch ñiều khiển EGR
– Áp suất nén
– Khe hở xu páp
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
10) Rung khi ñộng cơ nóng
(chạy không tải kém)
– Vòi phun
– Mạch nguồn ñiện của ECU
– Áp suất nén
– Đường ống nhiên liệu (xả không khí)
– Khe hở xu páp
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
11) Rung ở ñộng cơ nguội
(chạy không tải kém)
– Vòi phun
– Mạch ñiện nguồn của ECU
– Mạch ñiều khiển bộ sấy không khí nạp
– Áp suất nén
– Đường ống nhiên liệu (xả không khí)
– Khe hở xu páp
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
12) Nhẹt ga/tăng tốc yếu
(khả năng chạy kém)
– Vòi phun
– Bộ lọc nhiên liệu
– Mạch ñiều khiển EGR
– Áp suất nén
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
24
Triệu chứng (1) Khu vực có nghi ngờ (2)
13) Có tiếng gõ (khả năng
chạy kém)
– Vòi phun
– Mạch ñiều khiển EGR
– ECU ñộng cơ
14) Khói ñen (khả năng chạy
kém)
– Vòi phun
– Mạch ñiều khiển EGR
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
15) Khói trắng (khả năng
chạy kém)
– Mạch ñiều khiển EGR
– Mạch ñiều khiển bộ sấy khí nạp
– Vòi phun
– Bộ lọc nhiên liệu
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
16) Dao ñộng rung (khả
năng chạy kém)
– Vòi phun
– ECU ñộng cơ
– Bơm cao áp
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘITỔNG CỤC DẠY NGHỀGIÁO TRÌNHMô ñun : Bảo dưỡng và sửa chữa thay thế bơmcao áp ñiều khiển ñiện tửNGHỀ : CÔNG NGHỆ Ô TÔTRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲNG ( Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số : ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN : Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên những nguồn thông tin có thểñược phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho những mục ñích về ñào tạo vàtham khảo. Mọi mục ñích khác mang tính xô lệch hoặc sử dụng với mục ñích kinhdoanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU : MĐ 30L ỜI GIỚI THIỆUHệ thống ñiều khiển ñộng cơ Diesel bằng ñiện tử trong một thời giandài chậm tăng trưởng so với ñộng cơ xăng. Sở dĩ như vậy là vì bản thân ñộng cơDiesel thải ra ít chất ñộc hơn nên áp lực đè nén về vấn ñề thiên nhiên và môi trường lên những nhà sảnxuất xe hơi không lớn. Hơn nữa, do ñộ êm dịu không cao nên Diesel ít ñược sửdụng trên xe du lịch. Trong thời hạn ñầu, những hãng hầu hết sử dụng hệ thốngñiều khiển bơm cao áp bằng ñiện trong những mạng lưới hệ thống EDC ( Electronic DieselControl ). Hệ thống EDC vẫn sử dụng bơm cao áp kiểu cũ nhưng có thêm mộtsố cảm ứng và cơ cấu tổ chức chấp hành, đa phần ñể chống ô nhiễm và ñiều tốc bằngñiện tử. Trong những năm gần ñây, mạng lưới hệ thống ñiều khiển mới – hệ thốngCommon rail với việc ñiều khiển kim phun bằng ñiện ñã ñược tăng trưởng vàứng dụng thoáng rộng. Với mong ước ñó giáo trình ñược biên soạn, nội dung giáo trình baogồm bốn bài : Chương 1. Khái quát mạng lưới hệ thống phun nguyên vật liệu ñiều khiển ñiện tử. Chương 2. Hệ thống phun nguyên vật liệu ñiều khiển ñiện tử dùng bơm caoáp VE.Chương 3. Hệ thống phun nguyên vật liệu ñiều khiển ñiện tử dùng ống phân phối. Chương 4. Hệ thống ñiều khiển ñiện tửChương 5. Quy trình kiểm tra chẩn ñoán mạng lưới hệ thống phun nguyên vật liệu ñiều khiểnñiện tửKiến thức trong giáo trình ñược biên soạn theo chương trình Tổng cụcDạy nghề, sắp xếp logic từ trách nhiệm, cấu trúc, nguyên tắc hoạt ñộng của hệthống phun nguyên vật liệu ñiều khiển ñiện tử ñến cách nghiên cứu và phân tích những hư hỏng, chiêu thức kiểm tra và tiến trình thực hành thực tế thay thế sửa chữa. Do ñó người ñọc cóthể hiểu một cách thuận tiện. Xin chân trọng cảm ơn Tổng cục Dạy nghề, khoa Động lực trường Caoñẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp cũng như sự giúp ñỡ quý báu của ñồng nghiệpñã giúp tác giả hoàn thành xong giáo trình này. Mặc dù ñã rất cố gắng nỗ lực nhưng chắc như đinh không tránh khỏi sai sót, tácgiả rất mong nhận ñược quan điểm ñóng góp của người ñọc ñể lần xuất bản saugiáo trình ñược hoàn thành xong hơn. TP.HN, ngày … tháng …. năm 2012T ham gia biên soạnChủ biên : Nguyễn Thái SơnMỤC LỤCTTTÊN ĐỀ MỤC TRANG1 Lời trình làng. 12 Mục lục. 2C hương 1. Khái quát mạng lưới hệ thống phun nguyên vật liệu ñiều khiểnñiện tử. Chương 2. Hệ thống phun nguyên vật liệu ñiều khiển ñiện tửdùng bơm cao áp VE. 12C hương 3. Hệ thống phun nguyên vật liệu ñiều khiển ñiện tử dùngống phân phối. 266 Chương 4. Hệ thống ñiều khiển ñiện tử. 55C hương 5. Quy trình kiểm tra chẩn ñoán mạng lưới hệ thống phun nhiênliệu ñiều khiển ñiện tử. 95B ẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬMã mô ñun : MĐ 30I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học / mô ñun : – Vị trí của mô ñun : Mô ñun ñược sắp xếp dạy sau những môn học / mô ñunsau : MH 07, MH 08, MH 09, MH 10, MH 11, MH 12, MH 13, MH 14, MH 15, MH 16, MH 17, MĐ 18, MĐ 19, MĐ 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23, MĐ 24, MĐ25, MĐ 26, MĐ 27, MĐ 28, MĐ 29. – Tính chất của môn học : mô ñun nghề tự chọn. II. Mục tiêu của môn học / mô ñun : – Trình bày ñược nhu yếu, trách nhiệm và phân loại bơm cao áp ñiềukhiển bằng ñiện tử – Mô tả ñược cấu trúc và trình diễn ñược hoạt ñộng của bơm cao áp VEñiều khiển bằng ñiện tử. – Vẽ ñược sơ ñồ cấu trúc và nêu ñược nguyên tắc hoạt ñộng của hệthống phun nguyên vật liệu ñiều khiển bằng ñiện tử. – Mô tả ñược hiện tượng kỳ lạ, nguyên do hư hỏng, chiêu thức kiểm tra, chẩn ñoán và bảo trì, thay thế sửa chữa hư hỏng của mạng lưới hệ thống phun nguyên vật liệu ñiềukhiển bằng ñiện tử. – Sử dụng ñược những thiết bị, dụng cụ ñảm bảo an toàn trong sửa chữa thay thế, bảo trì bơm cao áp ñiều khiển bằng ñiện tử, – Chấp hành ñúng quy trình tiến độ, quy phạm trong nghề công nghệ tiên tiến xe hơi – Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn trọng, tỉ mỉ của học viên. III. Nội dung chính của môn học / mô ñunMã bàiTên chươngmục / bàiLoại bàidạyĐịa ñiểmThời lượngTổngLTTHKTMĐ 30 – 01K hái quát hệ thốngphun nhiên liệuñiều khiển ñiện tử. Tích hợpPhòng họcchuyên môn8 2 6M Đ 30 – 02H ệ thống phunnhiên liệu ñiềukhiển ñiện tử dùngbơm cao áp VE.Tích hợpPhòng họcchuyên môn26 8 16 2M Đ 30 – 03H ệ thống phun nhiênliệu ñiều khiển ñiệntử dùng ống phânphối. Tích hợpPhòng họcchuyên môn25 7 18M Đ 30 – 04H ệ thống ñiều Tích hợpPhòng học 20 8 12 khiển ñiện tử chuyên mônMĐ 30 – 05Q uy trình kiểm trachẩn ñoán hệ thốngphun nguyên vật liệu ñiềukhiển ñiện tửTích hợpPhòng họcchuyên môn26 5 19 2IV. Yêu cầu về ñánh giá hoàn thành xong môn học / mô ñun1. Phương pháp kiểm tra, ñánh giá khi triển khai mô ñun : Được ñánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn ñáp, trắc nghiệm hoặc tự luận, thực hành thực tế trong quy trình triển khai những bài học kinh nghiệm có trong mô ñun về kiến thức và kỹ năng, kỹnăng và thái ñộ. 2. Nội dung kiểm tra, ñánh giá khi thực thi mô ñun : – Kiến thức : + Trình bày ñược ñầy ñủ những nhu yếu, trách nhiệm, cấu trúc, nguyên tắc làmviệc của những bộ phận của bơm cao áp ñiều khiển ñiện tử + Giải thích ñúng những hiện tượng kỳ lạ, nguyên do sai hỏng và phươngpháp bảo trì, kiểm tra và sửa chữa thay thế những sai hỏng của bơm cao áp ñiều khiểnñiện tử – Kỹ năng : + Tháo lắp, kiểm tra, bảo trì và sửa chữa thay thế ñược những sai hỏng cụ thể, bộphận ñúng quy trình tiến độ, quy phạm và ñúng những tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa thay thế + Sử dụng ñúng, hài hòa và hợp lý những dụng cụ kiểm tra, bảo trì và sửa chữa thay thế ñảmbảo đúng mực và bảo đảm an toàn + Chuẩn bị, sắp xếp và sắp xếp nơi thao tác vệ sinh, bảo đảm an toàn và hài hòa và hợp lý. – Thái ñộ : + Chấp hành trang nghiêm những quy ñịnh về kỹ thuật, bảo đảm an toàn và tiết kiệmtrong bảo trì, sửa chữaCHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG PHUN NHIÊN LIỆUĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬChương 1 Mã chương : MĐ 30 – 01M ục tiêu : – Trình bày khái quát và phân loại ñược mạng lưới hệ thống phun nguyên vật liệu ñiềukhiển ñiện tử. – Giải thích ñược cấu trúc, nguyên tắc hoạt ñộng hệ phun nguyên vật liệu ñiềukhiển ñiện tử. – Nhận dạng ñúng những bộ phận và chi tiết cụ thể của mạng lưới hệ thống phun nhiên liệuñiều khiển ñiện tử. – Chấp hành ñúng quy trình tiến độ, quy phạm trong nghề công nghệ tiên tiến xe hơi. – Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn trọng, tỉ mỉ của học viên. CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG PHUN NHIÊN LIỆU ĐIỀUKHIỂN ĐIỆN TỬ1. 1 KHÁI QUÁT CHUNG. 1.1.1 EFI Diesel là gì ? ( Electronic Fuel Injection Diesel ). ECU ( Electronic Control Unit ) phát hiện những thực trạng hoạt ñộng củañộng cơ dựa vào những tín hiệu từ những cảm ứng khác nhau. Căn cứ vào thông tinnày, ECU sẽ ñiều khiển lượng phun nguyên vật liệu và thời ñiểm phun ñể ñạt ñếnmột mức tối ưu bằng cách dẫn ñộng những bộ chấp hành. Hình 1.1. Mô tả hoạt ñộng của mạng lưới hệ thống EFI Diesel. Hệ thống EFI Diesel ñiều khiển lượng phun nguyên vật liệu và thời ñiểmphun bằng ñiện tử ñể ñạt ñến một mức tối ưu. Làm như vậy, sẽ ñạt ñược cácích lợi sau ñây : – Công suất của ñộng cơ cao – Mức tiêu thụ nguyên vật liệu thấp – Các khí thải thấp – Tiếng ồn thấp – Giảm lượng xả khói ñen và trắng – Tăng năng lực khởi ñộng1. 1.2 Sơ lược về mạng lưới hệ thống. Hệ thống ñiều khiển ñộng cơ Diesel bằng ñiện tử trong một thời giandài chậm tăng trưởng so với ñộng cơ xăng. Sở dĩ như vậy là vì bản thân ñộng cơDiesel thải ra ít chất ñộc hơn nên áp lực đè nén về vấn ñề môi trường tự nhiên lên những nhà sảnxuất xe hơi không lớn. Hơn nữa, do ñộ êm dịu không cao nên Diesel ít ñược sửdụng trên xe du lịch. Trong thời hạn ñầu, những hãng đa phần sử dụng hệ thốngñiều khiển bơm cao áp bằng ñiện trong những mạng lưới hệ thống EDC ( Electronic DieselControl ). Hệ thống EDC vẫn sử dụng bơm cao áp kiểu cũ nhưng có thêm mộtsố cảm ứng và cơ cấu tổ chức chấp hành, hầu hết ñể chống ô nhiễm và ñiều tốc bằngñiện tử. Trong những năm gần ñây, mạng lưới hệ thống ñiều khiển mới, hệ thốngCommon rail với việc ñiều khiển kim phun bằng ñiện ñã ñược tăng trưởng vàứng dụng thoáng đãng. 1.1.3 Lĩnh vực vận dụng. Thế hệ bơm cao áp thẳng hàng ñầu tiên ñược trình làng vào năm 1927 ñã ñánh dấu sự khởi ñầu của mạng lưới hệ thống nguyên vật liệu Diesel của hãng Bosch. Lĩnhvực vận dụng chính của những loại bơm thẳng hàng là : trong những loại xe thươngmại sử dụng dầu Diesel, máy tĩnh tại, xe lửa, và tàu thuỷ. Áp suất phun ñạtñến khoảng chừng 1350 bar và hoàn toàn có thể sinh ra hiệu suất khoảng chừng 160 kW mỗi xylanh. Qua nhiều năm, với những nhu yếu khác nhau, ví dụ điển hình như việc lắp ñặtñộng cơ phun nguyên vật liệu trực tiếp trong những xe tải nhỏ và xe du lịch ñã dẫnñến sự tăng trưởng của những mạng lưới hệ thống nguyên vật liệu Diesel khác nhau ñể ñáp ứng cácñòi hỏi ứng dụng ñặc biệt. Điều quan trọng nhất của những sự tăng trưởng nàykhông chỉ là việc tăng hiệu suất mà còn là nhu yếu giảm tiêu thụ nguyên vật liệu, giảm tiếng ồn và khí thải. So với mạng lưới hệ thống cũ dẫn ñộng bằng cam, hệ thốngcommon rail khá linh động trong việc ñáp ứng thích nghi ñể ñiều khiển phunnhiên liệu cho ñộng cơ Diesel, như : – Phạm vi ứng dụng thoáng đãng ( cho xe du lịch và xe tải nhỏ có công suấtñạt ñến 30 kW / xy lanh, cũng như xe tải nặng, xe lửa, và tàu thuỷ có công suấtñạt ñến 200 kW / xy lanh. – Áp suất phun ñạt ñến khoảng chừng 1400 bar. – Có thể thay ñổi thời ñiểm phun nguyên vật liệu. Có thể phun làm 3 giai ñoạn : phun sơ khởi ( pilot injection ), phun chính ( main injection ), phun kết thúc ( post injection ). – Thay ñổi áp suất phun tùy theo chế ñộ hoạt ñộng của ñộng cơ. 1.2 PHÂN LOẠI. + Có hai loại mạng lưới hệ thống Diesel EFI ( Electronic Fuel Injection ) : – Diesel EFI loại thường thì – Diesel EFI loại phân phối1. 2.1 Diesel EFI loại thường thì. Hệ thống này sử dụng những cảm ứng ñể phát hiện góc mở của bàn ñạpga và tốc ñộ ñộng cơ và ECU ( Electronic Control Unit ) ñể xác ñịnh lượngphun và thời ñiểm phun nguyên vật liệu. Những cơ cấu tổ chức ñiều khiển dùng cho quy trình bơm, phân phối và phundựa trên mạng lưới hệ thống Diesel loại cơ khí. 1. ECU2. Các cảm biến3. Bình nhiên liệu4. Lọc nhiên liệu5. Bơm cao áp6. Vòi phunHình 1.1. Sơ ñồ mạng lưới hệ thống Diesel EFI thường thì. Ngoài ra còn có 1 số ít mạng lưới hệ thống EDC khác + Hệ thống UI.Trong mạng lưới hệ thống UI bơm cao áp và vòi phun tạo thành một khối, mỗibơm cao áp ñược lắp riêng cho một xylanh ñộng cơ và ñược dẫn ñộng trựctiếp hoặc gián tiếp trải qua con ñội hay cò mổ. So sánh với bơm thẳng hàngvà bơm phân phối, loại này có áp suất phun cao hơn ( trên 2050 bar ). Cácthông số của mạng lưới hệ thống nguyên vật liệu ñược giám sát bởi ECU, việc phun nhiênliệu ñược ñiều khiển bằng cách ñóng mở những van ñiện từ. 1. Cam dẫn ñộng2. Pít tông3. Van cao áp ñiện từ4. Vòi phunHình 1.2. Sơ ñồ nguyên tắc mạng lưới hệ thống UI.Hình 1.3. Sơ ñồ mạng lưới hệ thống nguyên vật liệu EDC loại UI. 1. Bơm tiếp vận ; 2. ECU ; 3. Kim bơm phối hợp UI ; 4. Thùng nhiên liệu ; 5. Bộ tản nhiệt ECU ; 6. Van ñiều áp ; 7. Các cảm ứng ; 8. Đường dầu hồi + Hệ thống UP.Hệ thống UP về nguyên tắc hoạt ñộng tương tự như mạng lưới hệ thống UI chỉ khác ởchỗ có thêm ñoạn ống cao áp ngắn nối từ bơm cao áp ñến vòi phun. Bơmñược dẫn ñộng bởi trục cam ñộng cơ, vòi phun ñược lắp trên buồng ñốt ñộngcơ. Mỗi bộ bơm UP cho mỗi xy lanh ñộng cơ gồm có bơm cao áp, ống dẫncao áp và kim phun. Lượng nguyên vật liệu phun và thời ñiểm phun của hệ thốngUP cũng ñược ñiều khiển bởi van cao áp ñiện từ. 1. Đầu kim phun2. Kim phun3. ống cao áp4. Van cao áp ñiện từ5. Pít tông6. Cam dẫn ñộngHình 1.4. Sơ ñồ nguyên tắc UP. 10H ình 1.5. Hệ thống nguyên vật liệu UP. 1. Bơm tiếp vận ; 2. ECU ; 3. Các cảm ứng ; 4. Kim phun ; 5. Bơm cao áp ; 6. Thùng nhiên liệu ; 7. Bộ tản nhiệt ; 8. Van ñiều áp1. 2.2 Diesel EDC dùng ống phân phốia. Sơ ñồ. Hình 1.6. Sơ ñồ mạng lưới hệ thống EDC dùng ống phân phối. 1. Bơm cấp liệu ; 2. Ống phân phối ; 3. Cảm biến áp suất nguyên vật liệu ; 4. Bộ số lượng giới hạn áp suất ; 5. Vòi phun ; 6. Cảm biến ; 7. ECU ; 8. EDU ; 9. Bình nguyên vật liệu ; 10. Lọc nhiên liệu ; 11. Van một chiều11CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬDÙNG BƠM CAO ÁP VEChương 2 Mã chương : MĐ 30 – 02M ục tiêu : – Vẽ sơ ñồ và trình diễn ñược nguyên tắc hoạt ñộng của mạng lưới hệ thống phun nhiênliệu ñiều khiển ñiện tử dùng bơm cao áp VE. – Trình bày ñược cấu trúc và hoạt ñộng của những bộ phận trong hệ thốngphun nguyên vật liệu ñiều khiển ñiện tử dùng bơm cao áp VE. – Tháo lắp, nhận dạng ñược những bộ phận và cụ thể trong mạng lưới hệ thống phunnhiên liệu ñiều khiển ñiện tử dùng bơm cao áp VE. – Chấp hành ñúng quy trình tiến độ, quy phạm trong nghề công nghệ tiên tiến xe hơi. – Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn trọng, tỉ mỉ của học viên. 12CH ƯƠNG 2. HỆ THỐNG PHUN NHIÊN LIỆU ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬDÙNG BƠM CAO ÁP VE2. 1 KHÁI QUÁT HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL VE-EDC. 2.1.1 Sơ ñồ. Hệ thống nguyên vật liệu Diesel ñiều khiển ñiện tử dùng bơm cao áp phânphối khiểu VE ( VE EDC ) tương tự như như ở mạng lưới hệ thống Diesel ñiều khiển cơ khí, nguyên vật liệu cao áp ñược tạo ra từ bơm và ñược ñưa ñến từng kim phun nhờ ốngcao áp nhưng việc ñiều khiển thời ñiểm và lưu lượng phun ñược ECU quyếtñịnh trải qua việc ñiều khiển hai van ñiện từ là TCV ( Timing ControlValve ) và SPV ( SPill Valve ). Hình 2.1. Sơ ñồ mạng lưới hệ thống nguyên vật liệu Diesel VE – EDC.Hình 2.2. Vị trí những bộ phận trên ôtô. 132.1.2 Hoạt ñộng. Hình 2.3. Hoạt ñộng của mạng lưới hệ thống nguyên vật liệu Diesel VE – EDC.Nhiên liệu ñược bơm cấp liệu hút lên từ bình nguyên vật liệu, ñi qua bộ lọc nhiênliệu rồi ñược dẫn vào bơm ñể tạo áp suất rồi ñược bơm ñi bằng píttông cao ápở bên trong máy bơm cao áp. Quá trình này cũng tựa như như trong máybơm ñộng cơ diezel thường thì. Nhiên liệu ở trong buồng bơm ñược bơmcấp liệu tạo áp suất ñạt mức ( 1.5 – 2.0 ) Mpa. Hơn nữa, ñể tương ứng vớinhững tín hiệu phát ra từ ECU, SPV sẽ ñiều khiển lượng phun ( khoảng chừng thờigian phun ) và TCV ñiều khiển thời ñiểm phun nguyên vật liệu ( thời hạn bắt ñầuphun ). 2.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BƠM CAO ÁP VE-EDC. 2.2.1 Sơ ñồ cấu trúc. Hình 2.4. Kiểu pít tông hướng trục Hình 2.5. Kiểu pít tông hướng tâm142. 2.2 Cấu tạo những bộ phận của bơm cao áp ñiều khiển ñiện tử loại VE. 2.2.2. 1V ành con lăn, ñĩa cam và pít tông bơm. – Dùng cho bơm hướng trụcHình 2.6. Vành con lăn. Hình 2.7. Đĩa cam. Đĩa cam ñược nối với pít tông bơm và ñược dẫn ñộng bởi trục dẫnñộng. Khi rôto quay những vấu cam trên ñĩa cam tác ñộng vào con lăn làm chopít tông bơm chuyển ñộng vừa quay vừa tịnh tiến tạo áp suất cao cho nhiênliệu, số vấu cam bằng với số xy lanh của ñộng cơ. Pít tông bơm có bốn rãnh hút ( bằng số xy lanh ), một cửa phân phốivà ñược nối cứng với ñĩa cam, píttông và ñĩa cam luôn tiếp xúc với conlăn nhờ lò xo pít tông bơm. Khi ñĩacam quay một vòng thì pít tông cũngquay một vòng và tịnh tiến bốn lần, mỗi lần tịnh tiến ứng với một lầnphun của kim phun nào ñó. Hình 2.8. Pít tông bơm. * Nguyên tắc hoạt ñộng của pít tông bơm hướng trục : – Giai ñoạn nạp : Van SPV ñóng do tácdụng của lò xo van, pít tôngbơm di dời về phía trái, cửa nạp ñược mở và nhiên liệutừ trong thân bơm ñược hútvào xy lanh bơm. Hình 2.9. Hoạt ñộng của bơm hướng trục. 15 – Giai ñoạn phun : ECU sẽ gửi tín hiệu ñến van SPV, SPV vẫn ở trạng thái ñóng, pít tôngbơm bắt ñầu di dời sang phải, nguyên vật liệu bắt ñầu bị nén và nhiên liệuñược ñưa ñến những kim phun qua ống phân phối. – Giai ñoạn kết thúc phun : ECU ngắt tín hiệu gửi tới van SPV, van SPV mở, áp suất nhiên liệutrong xy lanh bơm giảm xuống, quy trình phun kết thúc. * Dùng cho bơm hướng tâm : Hình 2.10. Đĩa cam. Hình 2.11. Con lăn. * Nguyên tắc hoạt ñộng của pít tông bơm hướngtâm : Khi trục bơm ñược dẫnñộng, ñĩa cam ñứng yên, conlăn cùng pít tông dịch chuyểntrong biên dạng của cam. Khicon lăn di dời ñến phầncao của cam, pít tông bơm dịchchuyển ñến tâm bơm, nénnhiên liệu. Nhiên liệu có ápsuất cao ñưa ñến cửa phân phốicho những xy lanhHình 2.12. Pít tông bơm. 2.2.2. 2 Bơm tiếp vận. Bơm này là bơm cánhgạt, có bốn cánh và một rotor, khi trục dẫn ñộng quay làm rôto quay, những cánh gạt dưới tácdụng của lực ly tâm ép sát vàovách buồng áp suất và ép nhiêmliệu tới thân bơm. Hình 2.13. Bơm tiếp vận. 16K hi bơm cấp liệu quay sẽ hút nguyên vật liệu từ thùng chứa, qua bộ lọcnhiên liệu ñi vào trong thân bơm với áp suất ñược số lượng giới hạn bởi van ñiềukhiển. 2.2.2. 3 Cảm biến tốc ñộ. Hình 2.14. Cảm biến tốc ñộ. Cảm biến tốc ñộ ñược lắp trên bơm cao áp gồm có một rôto ép dínhvới trục dẫn ñộng một cảm ứng ( cuộn dây ). Khi rotor quay xung tín hiệuñược tạo ra trong cảm ứng dưới dạng những xung ñiện áp hình sin và ñược gửivề ECU. Điện trở cuộn dây ở 20C là khoảng chừng ( 210 – 250 ) Ω. 2.2.2. 4 Van ñiều khiển lượng phun thường thì ( SPV thường thì sử dụngcho bơm pít tông hướng trục ). Gồm có hai con trượt, ởmỗi ñầu con trượt có những tiếpñiểm ñưa ra những tín hiệu về gócmở bướm ga hay tín hiệu cầmchừng. – Trong thời kỳ nạp, píttông chuyển dời về bên trái hútnhiên liệu vào buồng bơm. Lúcnày ECU chưa gửi tín hiệu ñếnvan SPV. Cửa B mở nhưng vanchính vẫn ñóng. Hình 2.15. Van ñiều khiển lượng phun ( SPV ). – Thời kỳ phun : cuối quy trình nạp SPV nhận tín hiệu từ ECU, van cửaB ñóng lại và van chính vẫn ở ñóng. Để tăng áp suất nguyên vật liệu ñến áp suấtcần thiết ( Nhấc kim phun ) phun nguyên vật liệu vào buồng ñốt17Hình 2.16. Hoạt ñộng của van SPV. ( Hình a : Thời kỳ nạp ; Hình b : Thời kỳ phun ; Hình c : Chuẩn bị kết thúc phun ; Hình d : Kết thúc phun ) – Chuẩn bị kết thúc phun : khi ECU ngắt tín hiệu, dòng ñiện trong cuậndây bị ngắt, van phụ mở lỗ B, do áp suất trong buồng Pít tông cao lên vanchính cũng ñược mở ra. – Kết thúc phun : khi van chính mở nguyên vật liệu ñược hồi về trong thânbơm cao áp làm cho áp suất trong xy lanh bơm giảm xuống. Kết thúc quátrình bơm, van chính ñược ñóng lại nhờ lò xo van. 2.2.2. 5 Van ñiều khiển lượng phun trực tiếp ( SPV : SPill Valve trực tiếp sửdụng cho bơm pít tông hướng kính ). Cấu tạo chính gồm : Cuộn dây, van ñiện từ và lò xo. So với van SPV thường thì loại nàycó nhiều ưu ñiểm hơn là có ñộ nhạy cao hơn. Khi pít tông bơm cao ápñi xuống, nguyên vật liệu sẽ ñượcnạp vào xy lanh bơm. Lúc nàyvan SPV vẫn ñang ñóng do tácdụng của lò xo van. Khi píttông chuẩn bị sẵn sàng ñi lên nén dầu thìECU ñã gửi tín hiệu ñiện ñếnvan SPV.Hình 2.17. Cấu tạo SPV trực tiếp. 18 * Khi có tín hiệu ñiều khiển từ ECU : Hình 2.18. Khi SPV có tín hiệu từEDUHình 2.19. Khi EDU ngắt tín hiệu tớiSPVKhi pít tông bơm ñi lên, dầu trong xy lanh bơm bị nén lại. Lúc này vanSPV vẫn ñang ñóng do tính năng của lực tạo ra bởi dòng ñiện chạy trong cuộndây. Áp suất nguyên vật liệu tăng, van cao áp mở ra, dầu ñược ñưa ñến kim phun. Nếu áp suất dầu ñủ lớn, van kim sẽ nhấc lên và quy trình phun bắt ñầu. Khi ECU ngắt tín hiệu ñiều khiểnKhi ECU ngắt tín hiệu, lực từ trong cuộn dây không còn nữa, với tácdụng của áp lực đè nén dầu van ñược ñẩy lên và mở ñường dầu hồi về thân bơm. Áplực nhiên liệu trong buồng bơm giảm xuống, quy trình phun kết thúc. 2.2.2. 6 Van ñiều khiển thời ñiểm phun ( TCV : Timing Control Valve ). – Van ñược lắp trên bơm cao áp, gần bộ phận ñịnh trời của bơm. – Cấu tạo TCV : Gồm lõi Stator, lò xo và lõi chuyển ñộng. Điện trởcuộn dây ở 20C là ( 10 – 40 ) ΩHình 2.20. Van ñiều chỉnh thời ñiểmphun TCV.Hình 2.21. Sơ ñồ cấu trúc TCV. 19 * Cấu tạo van TCV : Cấu tạo chính của van TCV gồm : Lõi stator, lò xo và lõi chuyển ñộng. Van ñược lắp trên bơm cao áp, gần bộ ñịnh thời của bơm. Van có vị trí lắpnhư hình bên trên. Điện trở của cuộn dây ở 20C là ( 10 – 14 ) Ω. – Trong van có hai ñường thông với hai buồng của pít tông ñịnh thờiNguyên lý thao tác : Khi ECU cấp ñiện cho cuộn dây dưới tác dụngcủa lực từ, lõi bị hút về bên phải mở ñường dầu thông giữa hai khoang áp lựccủa bộ ñịnh thời. Khi ECU ngừng phân phối ñiện áp, dưới công dụng của lực lòxo lõi di dời về bên trái ñóng ñường dầu thông giữa hai khoang áp suất. – Khi tín hiệu ON ngắn, van TCV mở ít hơn lên áp lực đè nén trong buồng bênphải lớn hơn. Bộ phun dầu sớm sẽ làm vòng con lăn xoay ngược chiều quaypít tông bơm làm pít tông bị ñội lên sớm hơn. Điểm phun ñược ñiều khiểnsớm hơn. Hình 2.22. Khi tín hiệu ngắn. Hình 2.23. Khi tín hiệu dài. – Khi tín hiệu dàiKhi tín hiệu ON dài, van TCV mở nhiều hơn nên áp lực đè nén dầu trongbuồng bên phải nhỏ hơn. Bộ phun dầu sớm sẽ làm vòng chứa con lăn xoaycùng chiều quay pít tông bơm làm pít tông bị ñội lên muộn hơn. Điểm phunñược ñiều khiển muộn hơn. 202.3 CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VÒI PHUN. 2.3.1 Cấu tạo và hoạt ñộng của vòi phun một giai ñoạn. Khi áp suất dầuñến ñế kim thắng lựclòxo nén, van kim bị ñẩylên, quy trình phun bắtñầu. Đối với kim phun1 lò xo, ñể thực hiệnphun 2 giai ñoạn, ECUsẽ gửi 2 tín hiệu xung ñểñiều khiển kim. Hình 2.24. Cấu tạo vòi phun một giai ñoạn. 2.3.2 Cấu tạo và hoạt ñộng của vòi phun hai giai ñoạn. Hình 2.25. Cấu tạo vòi phun hai giai ñoạn. Khi áp lực đè nén nguyên vật liệu khoảng chừng 18 Mpa, lò xo mềm sẽ bị nén lại. Van kimsẽ bị nhấc lên 1 khoảng chừng nhỏ. Một lượng nhỏ nguyên vật liệu sẽ ñược phun vàobuồng ñốt. 21K hi áp lực đè nén nguyên vật liệu tăng ñến khoảng chừng 23 MPa thì lò xo cứng sẽ bị nénlại. Van kim sẽ ñược liên tục nhấc lên thêm một ñoạn nữa. Nhiên liệu sẽ ñượcphun nhiều hơn vào trong buồng ñốt ñộng cơ. Đây là giai ñoạn phun thứ 2. Lượng nguyên vật liệu ñược phun trước vào trong buồng ñốt ñộng cơ sẽ bốc cháytrước làm cho quy trình cháy xảy ra êm dịu hơn. 2.4 BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DÙNG BƠMCAO ÁP VE. * Tháo, kiểm tra, lắp những bộ phận của mạng lưới hệ thống phun nguyên vật liệu dùngbơm cao áp VE – EDC cũng tương tự như như mạng lưới hệ thống nguyên vật liệu dùng bơm caoáp VE thường thì. 2.4.1 Kiểm tra những bộ phận. * Kiểm tra SPV : Kiểm tra SPV bằng cách ngắtgiắc nối và ño ñiện trở giữa những cựccủa SPV.Hình 2.26. Kiểm tra SPV. * Kiểm tra TCV : Kiểm tra cuộn dây của TCVbằng cách ngắt giắc nối và ño ñiện trởgiữa những cực của TCV.Hình 2.27. Kiểm tra ñiện trở van TCV.Kiểm tra sự quản lý và vận hành của TCVbằng cách nối cực dương ( + ) và cựcâm ( – ) của ắc quy với những cực củaTCV và kiểm tra tiếng kêu lách cáchcủa van ñiện từ. Hình 2.28. Kiểm tra ñiện áp ñiều khiển TCV. 222.4.2 Bảng những triệu chứng hư hỏng ( ñối với EFI Diesel thường thì ). Khi mã hư hỏng bằng việc kiểm tra mã chẩn ñoán hư hỏng ( DTC : Diagnostic Trouble Code ) và hư hỏng vẫn không xác ñịnh ñược bằng việckiểm tra sơ bộ, hãy thực thi việc chẩn ñoán theo trình tự ñược nêu ở bảngdưới ñây. Triệu chứng ( 1 ) Khu vực có hoài nghi ( 2 ) 1 ) Không quay khởi ñộngñược ( khó khởi ñộng ) – Máy khởi ñộng – Rơle của máy khởi ñộng – Mạch công tắc nguồn khởi ñộng trung gian ( A / T ) 2 ) Khó khởi ñộng khi ñộngcơ nguội – Mạch ñiều khiển bộ sấy không khí nạp – Mạch tín hiệu STA – Mạch công tắc nguồn tăng cường ñộ chạy không tảiñể sấy – Vòi phun – Bộ lọc nguyên vật liệu – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp3 ) Khó khởi ñộng khi ñộngcơ nóng – Mạch tín hiệu STA – Vòi phun – Bộ lọc nguyên vật liệu – Áp suất nén – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp4 ) Động cơ bị chết máy ngaysau khi khởi ñộng – Bộ lọc nguyên vật liệu – Mạch ñiện nguồn của ECU – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp5 ) Các bộ phận khác ( ñộngcơ chết máy ) – Mạch ñiện nguồn của ECU – Mạch rơle của van chảy tràn – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp6 ) Chế ñộ chạy không tảiñầu tiên không đúng mực ( chạy không tải yếu ) – Bộ lọc nguyên vật liệu – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp7 ) Tốc ñộ chạy không tảicủa ñộng cơ cao ( chạykhông tải kém ) – Mạch tín hiệu A / C – Mạch tín hiệu STA – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp23Triệu chứng ( 1 ) Khu vực có hoài nghi ( 2 ) 8 ) Tốc ñộ chạy không tảicủa ñộng cơ thấp hơn ( chạykhông tải kém ) – Mạch tín hiệu A / C – Vòi phun – Mạch ñiều khiển EGR – Áp suất nén – Khe hở xu páp – Đường ống nguyên vật liệu ( xả không khí ) – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp9 ) Chạy không tải không êm ( chạy không tải kém ) – Vòi phun – Đường ống nguyên vật liệu ( xả không khí ) – Mạch ñiều khiển bộ sấy nóng không khí. – Mạch ñiều khiển EGR – Áp suất nén – Khe hở xu páp – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp10 ) Rung khi ñộng cơ nóng ( chạy không tải kém ) – Vòi phun – Mạch nguồn ñiện của ECU – Áp suất nén – Đường ống nguyên vật liệu ( xả không khí ) – Khe hở xu páp – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp11 ) Rung ở ñộng cơ nguội ( chạy không tải kém ) – Vòi phun – Mạch ñiện nguồn của ECU – Mạch ñiều khiển bộ sấy không khí nạp – Áp suất nén – Đường ống nguyên vật liệu ( xả không khí ) – Khe hở xu páp – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp12 ) Nhẹt ga / tăng tốc yếu ( năng lực chạy kém ) – Vòi phun – Bộ lọc nguyên vật liệu – Mạch ñiều khiển EGR – Áp suất nén – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp24Triệu chứng ( 1 ) Khu vực có hoài nghi ( 2 ) 13 ) Có tiếng gõ ( khả năngchạy kém ) – Vòi phun – Mạch ñiều khiển EGR – ECU ñộng cơ14 ) Khói ñen ( năng lực chạykém ) – Vòi phun – Mạch ñiều khiển EGR – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp15 ) Khói trắng ( khả năngchạy kém ) – Mạch ñiều khiển EGR – Mạch ñiều khiển bộ sấy khí nạp – Vòi phun – Bộ lọc nguyên vật liệu – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp16 ) Dao ñộng rung ( khảnăng chạy kém ) – Vòi phun – ECU ñộng cơ – Bơm cao áp
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Điện Tử Bách Khoa