2.2.1 Sơ đồ cấu tạo.
26
Hình 2.5. Kiểu pít tông hướng tâm
2.2.2 Cấu tạo các bộ phận của bơm cao áp điều khiển điện tử loại VE.
2.2.2.1 Vành con lăn, đĩa cam và pít tông bơm.
– Dùng cho bơm hướng trục
Hình 2.6. Vành con lăn. Hình 2.7. Đĩa cam.
Đĩa cam được nối với pít tông bơm và được dẫn động bởi trục dẫn động. Khi rôto quay những vấu cam trên đĩa cam ảnh hưởng tác động vào con lăn làm cho pít tông bơm hoạt động vừa quay vừa tịnh tiến tạo áp suất cao cho nguyên vật liệu, số vấu cam bằng với số xy lanh của động cơ .
27
Hình 2.8. Pít tông bơm.
Pít tông bơm có bốn rãnh hút ( bằng số xy lanh ), một cửa phân phối và được nối cứng với đĩa cam, pít tông và đĩa cam luôn tiếp xúc với con lăn nhờ lò xo pít tông bơm. Khi đĩa cam quay một vòng thì pít tông cũng quay một vòng và tịnh tiến bốn lần, mỗi lần tịnh tiến ứng với một lần phun của kim phun nào đó .
* Nguyên tắc hoạt động của pít tông bơm hướng trục:
Hình 2.9. Hoạt động của bơm hướng trục.
– Giai đoạn nạp:
Van SPV đóng do tính năng của lò xo van, pít tông bơm di dời về phía trái, cửa nạp được mở và nguyên vật liệu từ trong thân bơm được hút vào xy lanh bơm .
28
ECU sẽ gửi tín hiệu đến van SPV, SPV vẫn ở trạng thái đóng, pít tông bơm khởi đầu di dời sang phải, nguyên vật liệu mở màn bị nén và nguyên vật liệu được đưa đến những kim phun qua ống phân phối .
– Giai đoạn kết thúc phun:
ECU ngắt tín hiệu gửi tới van SPV, van SPV mở, áp suất nguyên vật liệu trong xy lanh bơm giảm xuống, quy trình phun kết thúc .
* Dùng cho bơm hướng tâm:
Hình 2.10. Đĩa cam. Hình 2.11. Con lăn.
* Nguyên tắc hoạt động của pít tông bơm hướng tâm:
Khi trục bơm được dẫn động, đĩa cam đứng yên, con lăn cùng pít tông di dời trong biên dạng của cam. Khi con lăn di dời đến phần cao của cam, pít tông bơm di dời đến tâm bơm, nén nguyên vật liệu. Nhiên liệu có áp suất cao đưa đến cửa phân phối cho những xy lanh
29
2.2.2.2 Bơm tiếp vận.
Bơm này là bơm cánh gạt, có bốn cánh và một rotor, khi trục dẫn động quay làm rô to quay, những cánh gạt dưới tính năng của lực ly tâm ép sát vào vách buồng áp suất và ép nhiêm liệu tới thân bơm .
Hình 2.13. Bơm tiếp vận.
Khi bơm cấp liệu quay sẽ hút nhiên liệu từ thùng chứa, qua bộ lọc nhiên
liệu đi vào trong thân bơm với áp suất được giới hạn bởi van điều khiển.
2.2.2.3 Cảm biến tốc độ.
Hình 2.14. Cảm biến tốc độ.
Cảm biến tốc độ được lắp trên bơm cao áp bao gồm một rôto ép dính với
trục dẫn động một cảm biến (cuộn dây). Khi rotor quay xung tín hiệu được tạo ra
trong cảm biến dưới dạng các xung điện áp hình sin và được gửi về ECU. Điện trở
cuộn dây ở 200C là khoảng (210 – 250) .
2.2.2.4 Van điều khiển lượng phun thông thường (SPV thông thường sử
dụng cho bơm pít tông hướng trục).
Gồm có hai con trượt, ở mỗi đầu con trượt có những tiếp điểm đưa ra những tín hiệu về góc mở bướm ga hay tín hiệu cầm chừng .
– Trong thời kỳ nạp, pít tông chuyển dời về bên trái hút nguyên vật liệu vào buồng bơm. Lúc này ECU chưa gửi tín hiệu đến van SPV. Cửa B mở nhưng van chính vẫn đóng .
30
Hình 2.15. Van điều khiển lượng phun (spv).
– Thời kỳ phun : cuối quy trình nạp SPV nhận tín hiệu từ ECU, van cửa B đóng lại và van chính vẫn ở đóng. Để tăng áp suất nguyên vật liệu đến áp suất thiết yếu ( Nhấc kim phun ) phun nguyên vật liệu vào buồng đốt
a c
b d
Hình 2.16. Hoạt động của van spv.
(Hình a: Thời kỳ nạp; Hình b: Thời kỳ phun;
Hình c: Chuẩn bị kết thúc phun; Hình d: Kết thúc phun)
– Chuẩn bị kết thúc phun : khi ECU ngắt tín hiệu, dòng điện trong cuận dây bị ngắt, van phụ mở lỗ B, do áp suất trong buồng Pít tông cao lên van chính cũng được mở ra .
31
– Kết thúc phun : khi van chính mở nguyên vật liệu được hồi về trong thân bơm cao áp làm cho áp suất trong xy lanh bơm giảm xuống. Kết thúc quy trình bơm, van chính được đóng lại nhờ lò xo van .
2.2.2.5 Van điều khiển lượng phun trực tiếp (SPV: SPill Valve trực tiếp sử
dụng cho bơm pít tông hướng kính).
Cấu tạo chính gồm :
Cuộn dây, van điện từ và lò xo. So với van SPV thường thì loại này có nhiều ưu điểm hơn là có độ nhạy cao hơn .
Khi pít tông bơm cao áp đi xuống, nguyên vật liệu sẽ được nạp vào xy lanh bơm. Lúc này van SPV vẫn đang đóng do tính năng của lò xo van. Khi pít tông sẵn sàng chuẩn bị đi lên nén dầu thì ECU đã gửi tín hiệu điện đến van SPV .
Hình 2.17. Cấu tạo spv trực tiếp.
* Khi có tín hiệu điều khiển từ ECU:
32
Khi pít tông bơm đi lên, dầu trong xy lanh bơm bị nén lại. Lúc này van SPV vẫn đang đóng do tính năng của lực tạo ra bởi dòng điện chạy trong cuộn dây. Áp suất nguyên vật liệu tăng, van cao áp mở ra, dầu được đưa đến kim phun. Nếu áp suất dầu đủ lớn, van kim sẽ nhấc lên và quy trình phun khởi đầu .
Khi ECU ngắt tín hiệu điều khiển và tinh chỉnh
Khi ECU ngắt tín hiệu, lực từ trong cuộn dây không còn nữa, với tính năng của áp lực đè nén dầu van được đẩy lên và mở đường dầu hồi về thân bơm. Áp lực nguyên vật liệu trong buồng bơm giảm xuống, quy trình phun kết thúc .
2.2.2.6 Van điều khiển thời điểm phun (TCV: Timing Control Valve).
– Van được lắp trên bơm cao áp, gần bộ phận định trời của bơm .
– Cấu tạo TCV : Gồm lõi Stator, lò xo và lõi hoạt động. Điện trở cuộn dây ở 200C là ( 10 – 40 )
Hình 2.20. Van điều chỉnh thời điểm phun tcv.
33
* Cấu tạo van TCV:
Cấu tạo chính của van TCV gồm : Lõi stator, lò xo và lõi hoạt động. Van được lắp trên bơm cao áp, gần bộ định thời của bơm. Van có vị trí lắp như hình bên trên. Điện trở của cuộn dây ở 200C là ( 10 – 14 ) .
– Trong van có hai đường thông với hai buồng của pít tông định thời
Nguyên lý thao tác : Khi ECU cấp điện cho cuộn dây dưới công dụng của lực từ, lõi bị hút về bên phải mở đường dầu thông giữa hai khoang áp lực đè nén của bộ định thời. Khi ECU ngừng cung ứng điện áp, dưới tính năng của lực lò xo lõi di dời về bên trái đóng đường dầu thông giữa hai khoang áp suất .
– Khi tín hiệu ON ngắn, van TCV mở ít hơn lên áp lực trong buồng bên phải
lớn hơn. Bộ phun dầu sớm sẽ làm vòng con lăn xoay ngược chiều quay pít tông
bơm làm pít tông bị đội lên sớm hơn. Điểm phun được điều khiển sớm hơn.
Hình 2.22. Khi tín hiệu ngắn.
34
Khi tín hiệu ON dài, van TCV mở nhiều hơn nên áp lực đè nén dầu trong buồng bên phải nhỏ hơn. Bộ phun dầu sớm sẽ làm vòng chứa con lăn xoay cùng chiều quay pít tông bơm làm pít tông bị đội lên muộn hơn. Điểm phun được điều khiển muộn hơn .
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Điện Tử Bách Khoa