Tư vấn đầu tư, lựa chọn máy chụp cộng hưởng từ (MRI) hiệu quả nhất

28/01/2019 17 : 06

Choyte. com

Máy chụp cộng hưởng từ ( MRI ) là một trong những trang thiết bị có giá trị góp vốn đầu tư lớn nhất. Tuy nhiên trên thị trường lúc bấy giờ có nhiều hãng sản xuất, nhiều Mã Sản Phẩm với những công nghệ tiên tiến, tính năng, thông số kỹ thuật kỹ thuật, giá tiền … khác nhau. Để giúp nhà đầu tư, chỉ huy bệnh viện, các bác sỹ có cái nhìn tổng quan nhất, Choyte. com xin trình làng một số ít tiêu chuẩn trong việc lựa chọn máy MRI vừa bảo vệ nhu yếu chẩn đoán vừa bảo vệ hiệu suất cao góp vốn đầu tư .


Hệ thống chụp MRI 1.5T của SiemensHệ thống chụp MRI 1.5 T của Siemens

1. Tiêu chí về ứng dụng, chẩn đoán lâm sàng

MRI có một ưu điểm hơn một số phương tiện chẩn đoán hình ảnh khác đó là độ tương phản rõ rệt giữa các loại mô từ mô mềm, dịch trong tổn thương… tuy nhiên với các chất vôi như xương, hình xơ vữa động mạch có đóng vôi thì hình ảnh của nó kém so với CT scan. Do đó MRI rất có giá trị trong chẩn đoán các tổn thương của phần mềm, hệ thống mạch máu, hệ thống thần kinh và khớp xương.
Hiện nay người ta đánh giá khả năng chụp của máy MRI qua đơn vị tính cường độ từ trường là Tesla. Trước đây khi mới ra đời máy MRI khá yếu, chỉ có  0,3-0,5 Tesla. Hiện nay các máy ở các cơ sở y tế có độ mạnh dao động từ 1,5-3 Tesla. Có những máy có độ mạnh đến 7 Tesla đã được sản xuất nhưng sử dụng còn hạn chế, chưa được thương mại hóa, chủ yếu dùng để nghiên cứu.

Ứng dụng lâm sàng của hệ thống MRI, đa số các chức năng cơ bản đều được tích hợp sẵn, một số tính năng nâng cao sẽ không có hoặc tùy chọn thêm (tùy hệ thống mỗi hãng) : Chụp não, Chụp bụng, Chụp cột sống, cơ xương khớp, Chụp chấn thương chỉnh hình, Chụp nhi, Chụp mạch máu không tiêm thuốc, Chụp tim, Chụp vú…
Các bệnh lý thần kinh : động kinh, bệnh mất Myelin, bệnh não bẩm sinh, u bướu, viêm nhiễm, … của não và tủy sống .
Mạch Máu : Dị dạng, xơ vữa, teo hẹp mạch máu não bộ và tổn thương.
Cơ xương khớp : bệnh lý viêm cơ xương khớp, dây chằng, cơ bắp.
Mắt, tai mũi họng : U hốc mắt, u nội nhỉ, u hầu họng, viêm nhiểm, áp xe …
Tim mạch : bệnh lý cơ tim, động mạch cổ, động mạch chủ, động mạch ngoại vi 
Cơ quan nội tạng : các bệnh lý gan, thận tụy, lách …
U buớu : phát hiện, đánh giá mức độ xâm lấn theo điều trị.

2. Tiêu chí về tính năng, thông số kỹ thuật

2.1 Nam châm

Nam châm là bộ phận tạo từ trường cho máy chụp MRI, lúc bấy giờ trên thị trường có các loại nam châm từ sau : nam châm hút vĩnh cửu, nam châm từ điện, nam châm từ siêu dẫn và loại hổn hợp .

Để có từ trường thường thì sử dụng nam châm hút từ. Tuy nhiên do hạn chế về size, khối lượng mà việc dùng nam châm hút từ cũng chỉ đạt cỡ 0.4 T mặc dầu đã nâng cấp cải tiến cả vật liệu từ. Ta cũng hoàn toàn có thể dùng nam châm hút điện. Nguyên tắc của nam châm từ điện là cuộn dây quấn quanh lõi sắt non. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây thì sinh ra từ trường. Từ trường lớn yên cầu cuộn dây phải lớn. Khi cuộn dây lớn đồng nghĩa tương quan với điện trở lớn. Và với dòng điện chạy qua nó sẽ tỏa lượng nhiệt rất lớn. Do đó tất cả chúng ta chỉ hoàn toàn có thể đạt được độ lớn từ ở mức độ nào đó. Khoa học tăng trưởng người ta dùng tới chất siêu dẫn đựoc làm lạnh trong Heli lỏng. Đặc tính của chất này là ở nhiệt độ thấp thì điện trở sẽ giảm, khi đó nhiệt tỏa ra rất thấp. Tuy nhiên do kỹ thuật cao và giá tiền của Heli lỏng nên mạng lưới hệ thống MRI này khá đắt .

– Nam châm vĩnh cửu (permanent magnet): Sử dụng các hợp kim có tính sắt từ. Loại này thường nặng, tạo từ trường thấp (thường 0.2 T) và không đồng nhất. 
– Nam châm điện (electromagnet): Từ trường tạo ra nhờ dòng điện mạnh đi qua cuộn kim loại. Từ trường tạo ra thường trung bình, không ổn định. Có hạn chế là tỏa nhiệt lớn. 
– Nam châm siêu dẫn (superconducting magnet): hiện nay được sử dụng rộng rãi. Các cuộn kim loại được đặt trong helium lỏng ( -269 độ C hay 4 K). Với nhiệt độ thấp như vậy, dòng điện đi qua không có điện trở (siêu dẫn). Từ trường tạo ra ở loại này thường cao và đồng nhất. Nhưng có hạn chế là chi phí dùng Helium làm lạnh hệ thống khá cao và phải bơm định kỳ, do đó thông số về mức tiêu thụ Heli là rất quan trọng, mức tiêu thụ Heli càng ít thì hệ thống vận hành càng tiết kiệm. Theo xu hướng công nghệ, dung tích càng nhỏ giúp giảm thiểu chi phí nạp Heli ban đầu, chi phí làm lạnh bằng chiller và cả chi phí nạp bổ sung định kỳ.
– Loại hổn hợp (hybrid magnet): Ít phổ biến. Thường phối hợp giữa loại nam châm vĩnh cửu và điện.
– Độ lớn từ trường : tính theo đơn vị Tesla (T – đơn vị đo từ thông), từ trường càng lớn thì hình ảnh chẩn đoán càng nhanh và rõ nét. Độ đồng nhất từ cũng là một chỉ số quan trọng, nói lên mức độ chênh lệch từ trường đo theo phương pháp đường kính khối cầu. Chỉ số này càng nhỏ, hình ảnh thu được ít bị nhiễu hơn.
– Chiều dài và khối lượng nam châm : 2 thông số này thường tỉ lệ thuận với nhau, nam châm càng dài thì vùng chụp khoảng cơ thể càng dài, khối lượng càng nặng.

2.2 Hệ thống Gradient
Từ trường Gradient là từ trường biến thiên, ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thu tín hiệu và tạo ảnh MRI. Tróng đó, độ lớn chênh từ, tốc độ chênh từ và thời gian đạt độ lớn tối đa là những thông số quan trọng nhất của hệ thống gradient. Độ lớn chênh từ (GC) càng lớn, hệ thống Gradient hoạt động càng ổn định và mạnh mẽ hơn. Tốc độ chênh từ càng lớn, thời gian đạt độ lớn chênh từ tối đa càng nhỏ thì tốc độ tạo ảnh nhanh hơn, thời gian thăm khám nhanh hơn.

2.3 Hệ thống thu phát RF
Một bộ phận không thể thiếu là từ trường kích thích tần số radio. Thường thì bộ phận này cũng là bộ phận thu tín hiệu. bộ phận này gồm phần cố định gắn trong máy có chức năng điều khiển, tạo xung, xử lý … Phần di động là các coil ( cuộn dây ). Các cuộn dây có kích cỡ khác nhau, hình dạng khác nhau phù hợp với việc chụp từng bộ phận.
Công suất phát RF : Đây là thông số chính của hệ thống phát sóng RF, công suất càng lớn, hệ thống tạo ảnh ổn định và hình ảnh thu được ít méo hơn, có thể quét được những bệnh nhân béo phì tốt hơn. 
Số kênh thu nhận tín hiệu : Thông số cực kỳ quan trọng trong hệ thống MRI. Số kênh càng nhiều, tạo ảnh nhanh hơn và hình ảnh có tỉ số tín hiệu trên nhiễu (SNR) lớn, tương ứng chất lượng hình ảnh cao hơn.
Phương pháp truyền sóng RF : Kỹ thuật số hoặc analog, phương pháp kỹ thuật số giúp giảm nhiễu khi truyền hơn.

 

2.4 Bàn bệnh nhân
Khoảng di chuyển dọc của bàn : Khoảng di chuyển càng lớn, đảm bảo được chiều dài bệnh nhân tốt hơn
Độ dịch chuyển chiều cao của bàn : tùy từng hãng sản xuất, có loại bàn cố định chiều cao và bàn dịch chuyển được chiều cao. Với bàn cố định chiều cao cần có thêm ghế bậc hỗ trợ bệnh nhân lên/xuốn.
Bàn khóa : Có thể tháo rời sẽ hữu ích khi chụp với bệnh nhân cấp cứu (nếu không thì sẽ cần cáng khiêng không nhiễm từ)
Tải trọng tối đa : Thông số này các hãng về cơ bản đáp ứng được hầu hết các trường hợp bệnh nhân thông thường.

 

2.5 Hệ thống điều khiển
CPU : Ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất điều khiển các chương trình chụp, xử lý hình ảnh. CPU có cầu hình càng cao thì phần mềm hoạt động càng nhanh, giúp điều khiển các trình chụp và xử lý mượt mà.
Dung lượng ổ HDD, bộ nhớ ngoài : Dung lượng lưu trữ càng cao thì hệ thống càng lưu trữ được nhiều hình ảnh hơn, lịch sử tra cứu xa hơn.
Màn hình điều khiển : Kích thước màn hình lớn và độ phân giải cao hơn, giúp quan sát tốt hơn, hình ảnh hiển thị chi tiết với độ phân giải cao hơn. Thông thường trên màn hình sẽ hiển thị các chương trình chụp, các thông số chuỗi xung, cài đặt lát cắt, mặt phẳng cắt, hiển thị ảnh sau khi chụp xong…

2.6 Xử lý hình ảnh
Trường chụp (Field of View) : Trường chụp (FOV) rộng cho phép khảo sát ở những vùng giải phẫu lớn như ngực, ổ bụng…FOV nhỏ thì không thể quét được vùng ngực bụng (FOV rộng) của những bệnh nhân béo phì.
Độ dày lát cắt tối thiểu : Khảo sát được các vùng giải phẫu chi tiết hơn. Tuy nhiên, thực tế, những lát cắt <0.5 mm rất nhiễu và ít được áp dụng để đánh giá (Độ dày lát cắt nhỏ thì SNR thấp)
Ma trận tái tạo ảnh : Ma trận tái tạo càng lớn, ảnh càng đạt được độ phân giải cao hơn (Các chi tiết được hiển thị tốt hơn)
Giá trị hằng số b : Hằng số b trong tạo ảnh khuếch tán, càng lớn thì càng lựa chọn được bước khi tạo ảnh

2.7 Các cuộn thu tín hiệu
Các cuộn thu tín hiệu : Đầu, cổ, Body, Cột sống, Coil khớp mềm đa năng, Vú, Khớp gối, Cổ tay, Khớp vai. Số kênh/phần tử càng nhiều, hình ảnh thu được có tỉ lệ tín hiệu/nhiễu (SNR) càng cao. Một số hệ thống MRI có Coil T/R tạo ảnh toàn thân giúp khảo sát nhanh toàn thân để phát hiện bất thường, sau đấy sử dụng các cuộn thu chuyên dụng để tạo ảnh vùng bất thường đó. Ngoài ra, có chuỗi xung đặc biệt để tạo ảnh mạch máu ngoại biên không sử dụng chất tương phản với T/R coil.

2.8 Các ứng dụng ứng dụng khác

Chức năng tạo ảnh nhanh : Một số hệ thống áp dụng tạo ảnh nhanh trên cả miền dữ liệu ảnh và miền không gian K, một số hệ thống chỉ áp dụng tạo ảnh nhanh trên miền dữ liệu ảnh.
Chức năng loại nhiễu ảnh do cử động : tùy hệ thống, áp dụng cho mọi cuộn thu tín hiệu, mọi vùng thăm khám trên các xung T1WI, T2WI, FLAIR, PD, DWI… hoặc chỉ áp dụng được cho một vài vùng thăm khám như vùng đầu, cột sống, khớp gối với xung T1, T2, STIR…
Chức năng chụp giảm ồn : Các hệ thống MRI hoạt động tạo ra tiếng ồn rất lớn cho bệnh nhân. Tùy từng hãng sản xuất, có những công nghệ chụp giảm ồn hoặc không, có thể áp dụng được cho mọi vùng chụp, mọi mặt phẳng cắt, các chuỗi xung Scano, T1, T2, T2* FLAIR, DWI, TOF mà không kéo dài thời gian chụp, không cần trang bị thêm phần cứng…
Phần mềm theo dõi và giám sát từ xa : Khi có hỏng hóc hoặc có sự cố sắp xảy ra, hệ thống tự động gửi tin nhắn về trung tâm service của hãng hoặc nhà phân phối khu vực, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục sớm nhất, tiết kiệm chi phí thay thế linh kiện mới và giảm thiểu tình trạng tạm ngưng hoạt động tại bệnh viên do máy hỏng.

2.9 Môi trường hoạt động
Các yêu cầu về diện tích lắp đặt : diện tích phòng chụp, diện tích phòng điều khiển,  diện tích phòng thiết bị, tổng diện tích lắp đặt toàn hệ thống. Đa số các hệ thống không có nhiều sự khác biệt về diện tích lắp đặt, với yêu cầu diện tích lắp đặt càng nhỏ thì càng giảm chi phí xây dựng, lắp đặt được ở những nơi có diện tích hạn chế. 
Điện năng tiêu thụ, công suất nguồn cho hệ thống : công suất đầu vào thấp sẽ giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu bao gồm hệ thống chiller và UPS. 

3. Tiêu chí về giá thành
MRI là một trong những thiết bị y tế có giá thành cao nhất. Giá thành của hệ thống tỉ lệ thuận với cường độ từ trường và công nghệ sử dụng (nam châm vĩnh cửu, nam châm điện, bán dẫn) cùng với các option về phần cứng, phần mềm.
Với cùng một phân khúc, mỗi hãng, mỗi model sẽ có những khác biệt nhất định về cấu hình, thông số kỹ thuật (như đã liệt kê ở phần 2). Tùy vào mục đích sử dụng, ứng dụng lâm sàng chủ đạo của đơn vị mà chủ đầu tư quyết định lựa chọn model phù hợp nhất, đảm bảo chất lượng chẩn đoán và chi phí đầu tư nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất.

4. Tiêu chí về dịch vụ kỹ thuật và linh phụ kiện thay thế.
Thông thường, các chủ đầu tư ban đầu ít để ý về dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ sau bán hàng và các vật tư tiêu hao, linh kiện thay thế trong quá trình sử dụng. Dịch vụ kỹ thuật cần lưu ý các điểm chính như : thời gian bảo hành, thời gian đáp ứng dịch vụ kể từ khi phát sinh sự cố, mức độ sẵn có và giá thành của linh phụ kiện, chất lượng của đội ngũ kỹ sư làm service. 

Một trong những quan tâm khi lựa chọn mạng lưới hệ thống MRI đó là dịch vụ kỹ thuật và vật tư tiêu tốn, phụ kiện sửa chữa thay thế trong quy trình hoạt động giải trí .Tốt nhất chủ góp vốn đầu tư nên khảo sát trực tiếp và tham vấn các cơ sở y tế đã lắp ráp tích hợp với làm giá, cam kết của nhà sản xuất để đưa ra quyết định hành động .

Hiện tại, cùng một tên thương hiệu / hãng sản xuất có rất nhiều nhà phân phối, đại lý khác nhau. Có công ty làm dịch vụ tốt, dữ thế chủ động được về nhân sự và linh phụ kiện, nhưng cũng có những đơn vị chức năng phải phụ thuộc vào vào service chung của hãng hoặc bên thứ 3 .

5. Một số thương hiệu máy chụp cộng hưởng từ tại thị trường Việt Nam
Do đặc thù về công nghệ, thị trường máy chụp cộng hưởng từ không có nhiều nhà sản xuất như các trang thiết bị y tế thông thường khác. Dưới đây là một số thương hiệu nổi tiếng trên thị trường máy chụp cộng hưởng từ :

GE Healthcare : GE Healthcare là tập đoàn đa quốc gia, chuyên cung cấp các thiết bị y tế có công nghệ tiên tiến, cập nhật và giải pháp y tế để tạo nên một kỷ nguyên mới về chăm sóc sức khỏe. GE thành lập văn phòng đại diện tại Hà Nội năm 1993, và sau đó tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2001, song song đó là sự hợp tác với các đối tác trong nước. Vào năm 2003, GE thành lập công ty TNHH GE Việt Nam, 100% vốn đầu tư của GE, cung cấp các dịch vụ hậu mãi trong lĩnh vực thiết bị y tế, điện tử và năng lượng. GE Vietnam hiện tại có khoảng 600 nhân viên và hoạt động trên hai trong bốn lĩnh vực kinh doanh chiến lược của GE bao gồm Năng lượng & Nước, Quản lý Năng lượng và Dầu & Khí( GE Energy Infrastructure), GE Y tế và Hàng không (Technology Infrastructure). Tại thị trường Việt Nam, GE đang triển khai các hệ thống MRI 1.5T và 3.0T qua hệ thống các đại lý của hãng.
Siemens Healthineers : Siemens Healthineers là một công ty công nghệ y tế và có trụ sở tại Erlangen, Đức. Công ty bắt đầu sự khởi đầu sớm vào năm 1847 cho một doanh nghiệp gia đình nhỏ ở Berlin, đồng sáng lập bởi Werner von Siemens. Siemens Healthineers được kết nối với tập đoàn lớn hơn, Siemens AG. Hiện tại Siemens là một trong những nhà sản xuất thiết bị chẩn đoán hình ảnh nói chung và MRI nói riêng hàng đâu thế giới. MRI của Siemens hiện tại có các dòng 1.5T, 3.0T và 7.0T.
Philips Healthcare : Một trong những thương hiệu lâu đời trên thế giới về MRI nói riêng và thiết bị y tế nói chung, các dòng máy MRI của Philips từ 1.5T – 3.0T. 
Hitachi : Thương hiệu nổi tiếng từ Nhật Bản với nhiều năm kinh nghiệm tại thị trường Việt Nam, hiện tại Hitachi đang triển khai các hệ thống MRI 0.3T, 0.4T, 1.2T, 1.5T với hơn 7.000 hệ thống đã được lắp đặt trên toàn thế giới.
Toshiba : Thương hiệu Toshiba giờ đây thuộc tập đoàn Canon, với các dòng MRI từ 1.5T – 3T
Neusoft : Thương hiệu đến từ Trung Quốc, thành lập năm 1998, hiện tại Neusoft đã có văn phòng đại diện tại Việt Nam, các dòng MRI của Neusoft 0.35T (Superstar 0.35T) 

và 1.5 T

( NSM-S15P ). Với lợi thế hợp tác sản xuất cùng Philips và giá tiền mềm, hiện tại Neusoft đã tiến hành được một số ít mạng lưới hệ thống tại thị trường Nước Ta .

Choyte. com


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay