Mạo từ là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, không khó do không có nhiều lý thuyết phức tạp. Tuy nhiên, cũng vì thế mà người học chủ quan, học không kỹ dẫn đến nhầm lẫn. Trong bài viết hôm nay, Langmaster giúp bạn phân biệt a – an – the để tự tin hơn trong các bài thi, bài kiểm tra và cả trong giao tiếp nhé!
Contents
1. Tổng quan về mạo từ trong tiếng Anh
Mạo từ trong tiếng Anh là các từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ, có tác dụng dụng nhận biết đó là đối tượng xác định hoặc không xác định. Trong tiếng Anh thì có ba mạo từ phổ biến: a, an và the.
Mạo từ là gì?
Bạn đang đọc: MẸO HAY PHÂN BIỆT A – AN – THE ĐỂ KHÔNG CÒN NHẦM LẪN
2. Cách phân biệt A An The trong tiếng Anh
Các mạo từ thường rất đơn thuần, thuận tiện phân biệt nhưng lại rất hay nhầm lẫn với nhau. Chính do đó, hãy cùng Langmaster phân biệt A – An – The ngay dưới đây :
Cách sử dụng mạo từ A – An – The
2.1 Cách dùng mạo từ xác định “The”
“ The ” thường được dùng khi danh từ chỉ đối tượng người tiêu dùng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng người tiêu dùng nào đó : đối tượng người dùng đó là ai, cái gì. Cụ thể :
Cách dùng mạo từ “The” |
Ví dụ |
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | The sun ( mặt trời, the world ( quốc tế ), the earth ( toàn cầu ) |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó | I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. ( Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột. ) |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề | The teacher that I met yesterday is my sister in law ( Cô giáo tôi gặp ngày hôm qua là chị dâu tôi. ) |
Đặt trước một danh từ chỉ một vật phẩm riêng không liên quan gì đến nhau mà người nói và người nghe đều hiểu |
– Please pass the jar of honey. ( Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với. ) – My father is cooking in the kitchen room. ( Bố tôi đang nấu ăn trong phòng bếp. ) |
Trước so sánh nhất ( đứng trước first, second, only .. ) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ . |
– You are the best in my life. ( Trong đời anh, em là nhất ! ) – He is the tallest person in the world. ( Anh ấy là người cao nhất quốc tế. ) |
The + danh từ số ít : tượng trưng cho một nhóm quái vật hoặc vật phẩm |
– The whale is in danger of becoming extinct ( Cá voi đang trong rủi ro tiềm ẩn tuyệt chủng. ) – The fast-food is more and more prevalent around the world ( Thức ăn nhanh ngày càng phổ cập trên quốc tế. ) |
Đặt “ the ” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định | The old ( Người già ), the poor ( người nghèo ), the rich ( người giàu ) |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | The Pacific ( Thái Bình Dương ), The United States ( Hợp chủng quốc Hoa Kỳ ), the Alps ( Dãy An pơ ) |
The + of + danh từ | The North of Vietnam ( Bắc Nước Ta, The West of Germany ( Tây Đức ) ( Nhưng Northern Vietnam, Western Germany |
The + họ ( ở dạng số nhiều ) có nghĩa là Gia đình |
The Smiths ( Gia đình Smith ( gồm vợ và các con ) The Browns ( Gia đình Brown ) |
Dùng “ the ” nếu ta nhắc đến một khu vực nào đó nhưng không được sử dụng với đúng tính năng . | They went to the school to see their children. ( Họ đến trường để thăm con cái họ. ) |
Xem thêm :
=> “ ẴM ” TRỌN ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI CÙNG LANGMASTER
=> BÍ QUYẾT LÀM CHỦ CÁC CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH
2.2 Cách dùng mạo từ không xác định A và An
Mạo từ không xác lập A và An thường được đặt trước danh từ không xác lập, nghĩa là danh từ đó được nhắc đến lần tiên phong trong ngữ cảnh. Các trường hợp dùng các mạo từ không xác lập như sau :
Cách dùng mạo từ “A” và “An” |
Ví dụ |
Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được |
– We need a refrigerator. ( Chúng tôi cần một cái tủ lạnh. ) – He drank a cup of coffee. ( Anh ấy đã uống một cốc cafe. ) |
Trước một danh từ làm bổ túc từ – thành phần phụ | He was a famous person ( Anh ấy đã từng là người nổi tiếng. ) |
Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định |
– A lot, a couple ( một đôi / cặp ), a third ( một phần ba ) – A dozen ( một tá ), a hundred ( một trăm, a quarter ( một phần tư ) |
Half : Ta dùng “ a half ” nếu half được theo sau 1 số ít nguyên |
2 kilos : Two and half kilos / two kilos and a half Nhưng kilo : Half a kilo ( không có “ a ” trước half ) |
2.3 Cách phân biệt A An trong tiếng Anh
“ A ” và “ An ” là hai mạo từ không xác lập, còn “ The ” là mạo từ xác lập trong tiếng Anh. Trong đó, có rất nhiều bạn còn nhầm lẫn, không phân biệt được phải dùng “ A ” hay “ An ” nên nhiều lúc dùng sai trường hợp. Ví dụ, tại sao dùng “ a uniform ” chứ không phải là “ an uniform ”. Hãy cùng Langmaster phân biệt ngay dưới đây :
A |
An |
“ a ” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm Ví dụ : a game ( một game show, a boat ( một chiếc tàu thủy ) Nhưng : a university ( một trường ĐH ), a year ( một năm ) a one-legged man ( một người đàn ông thọt chân ), a European ( một người Châu Âu ) |
– “ an ” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm Ví dụ : an egg ( một quả trứng ), an ant ( một con kiến ), an hour ( một giờ đồng hồ đeo tay ) – “ an ” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt quan trọng đọc như một nguyên âm Ví dụ : “ an ” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt quan trọng đọc như một nguyên âm |
Xem thêm :
=> CẤU TRÚC IT IS VÀ CÁC DẠNG CÂU GIẢ ĐỊNH THƯỜNG GẶP
=> BẬT MÍ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NOT ONLY BUT ALSO CHÍNH XÁC NHẤT
3. Những trường hợp không dùng mạo từ A – An – The
Bên cạnh những mẹo phân biệt A – An – The thì bạn cũng cần lưu về các các trường hợp không sử dụng các mạo từ này. Cụ thể :
Phân biệt A – An – The đơn giản
3.1 Các trường hợp không dùng mạo từ xác định “The”
Dưới đây là các trường hợp không dùng mạo từ xác lập “ The ” mà bạn nên biết :
– Trước tên quốc gia số ít, lục địa, tên núi, hồ, đường phố
( Ngoại trừ những nước theo chính sách Liên bang – gồm nhiều bang ( state )
Ví dụ : Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
– Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không riêng gì riêng trường hợp nào .
Ví dụ : Oranges are good for health .
– Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp riêng biệt .
Ví dụ : The death of his father made him completely hopeless .
– Không dùng “ the ” sau tính từ chiếm hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách .
Ví dụ : The man’s wife không phải “ the wife of the man ”
– Không dùng “ the ” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu .
Ví dụ : They invited some close friends to dinner. ( Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối. )
Nhưng : The wedding dinner was amazing ( Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời. )
– Không dùng “ the ” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại đi lại .
Ví dụ : Come by car / by bus ( Đến bằng xe xe hơi, bằng xe buýt )
Xem thêm :
=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC LOOK FORWARD VÀ PHÂN BIỆT VỚI EXPECT
=> PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NEITHER NOR EITHER OR CỰC DỄ DÀNG !
3.2 Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định
Các trường hợp không dùng mạo từ không xác lập A và An gồm có :
– Trước danh từ số nhiều, A / an không có hình thức số nhiều
Ví dụ : Ta nói apples, không dùng an apples
– Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng
Ví dụ : What you need is confidence ( Cái anh cần là sự tự tin ) .
– Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó .
Ví dụ : I have lunch at 12 o’clock. ( Tôi ăn trưa lúc 12 h. )
Nhưng : He has a delicious dinner. ( Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng )
4. Các bài tập về cách dùng mạo từ A – An -The
4.1. Bài tập phân biệt A – An – The
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng
1. They are looking for _______ plaᴄe to ѕpend ________ night .
A. the / the B. a / the C. a / a D. the / a
2. Pleaѕe turn off ________ lightѕ ᴡhen уou leaᴠe ________ room .
A. the / the B. a / a C. the / a D. a / the
3. I am looking for people ᴡith ________eхperienᴄe .
A. the B. a C. an D. х
4. Would уou paѕѕ me ________ ѕalt, pleaѕe ?
A. a B. the C. an D. х
5. Can уou ѕhoᴡ me ________ᴡaу to ________ѕtation ?
A. the / the B. a / a C. the / a D. a / the
Bài 2: Điền a, an và the vào chỗ trống
1. There was … … .. knock on … … .. door. Tom opened it and found … … … … .. small dark man in … … … .. blue overcoat and … … …. woolen cap .
2. My father said he was … … … … employee of … … … .. gas company and had come to read … …. meter .
3. But I had … … …. suspicion that he wasn’t speaking … … …. truth because … … … meter readers usually wear … … … peaked caps .
4. However, I took him to … … … …. meter, which is in … … … .. dark corner under … … … … stairs .
5. I asked if he had … …. torch ; my father said he disliked torches and always read … … … meters by … …. light of … … .. match .
4.2. Đáp án
Bài 1:
1. B
2. A
3. D
4. B
5. A
Bài 2:
1. a / the / a / a / a
2. an / the / the
3. a / the / x / x
4. the / the / the
5. a / x / the / a
Xem thêm:
=> TOÀN BỘ CẤU TRÚC REGRET – CÁCH DÙNG, VÍ DỤ và BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Hy vọng với những kiến thức về phân biệt A – An – The ở trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về cách sử dụng các mạo từ này nhé. Ngoài ra, đừng quên đăng ký các khóa học tiếng Anh tại Langmaster để được học với các
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Tư Vấn Sử Dụng