Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Hiểu ngay cấu trúc Accuse [Ví dụ chi tiết] – Step Up English

5 (99.8%)

299

votes

Bạn đã bao giờ phải buộc tội, bắt lỗi hay tố cáo ai đó về một vụ việc xảy ra chưa? Có lẽ tình huống này không xuất hiện thường xuyên nhưng lại là tình huống cần thiết mà bạn cần trình bày và giao tiếp được rõ ràng. Trong tiếng Anh, ta sử dụng cấu trúc accuse để nói về hành động buộc tội, tố cáo ai đã làm gì. Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc này nhé! 

1. Cấu trúc accuse và cách dùng

Cấu trúc accuse trong tiếng Anh như sau :

Chủ động: Accuse + O + of + Noun/ V-ing

Buộc tội ai (trực tiếp) làm gì

Bị động: To be accused of Noun/ V-ing

Bị buộc tội về việc gì

Trong đó :
O : là Object – tân ngữ, là người bị buộc tội
Noun / V-ing : là sự kiện, vấn đề đã xảy ra

Ví dụ :

  • I want to accuse this guy of the car accident. He drove too fast .

Tôi muốn tố cáo người ngày về vụ tai nạn đáng tiếc xe. Anh ấy đã đi quá nhanh .

  • He accused me of breaking his fence .

Anh ấy buộc tội tôi đã làm hỏng hàng rào .

  • Are you accusing me of lying ?

Bạn đang buộc tội tôi nói dối đấy à ?

  • I did nothing – Don’t worry. I’m not accusing you .

Tôi không làm gì cả – Đừng lo. Tôi sẽ không buộc tội bạn đâu .

  • Jane was accused of cheating in the exam.

Jane bị tố cáo là đã gian lận trong giờ kiểm tra .
Ngoài ra, danh từ The accused mang nghĩa là người bị buộc tội, hay trong pháp lý sẽ được gọi là bị cáo .
Ví dụ :

  • The accused insisted on her innocence .

Bị cáo khăng khăng rằng cô ấy vô tội .

  • The accused were not found guilty .

Bị cáo được xác lập vô tội .
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Phân biệt cấu trúc accuse và blame

Rất nhiều người học tiếng Anh còn cảm thấy hoảng sợ với hai động từ này. Blame là động từ cũng mang nghĩa buộc tội, tuy nhiên có sự khác nhau với cấu trúc accuse đó nhé .

Cấu trúc blame

Chủ động: Blame  + O + for + Noun/ V-ing

Đổ lỗi ai vì việc gì

Blame + Noun + on + O 

Đổ lỗi việc gì lên ai

Bị động: To be blamed for + Noun/ V-ing

Bị đổ lỗi vì việc gì

Ví dụ :

  • I blamed Tony for breaking my bike .

Tôi đổ lỗi cho Tony đã làm hỏng xe của tôi .

  • My sister was blamed for the lost watch .

Chị gái tôi bị đổ lỗi vì chiếc đồng hồ đeo tay bị đánh mất .

Xem thêm:

Phân biệt cấu trúc accuse và blame

Trong khi accuse somebody of something mang nghĩa cáo buộc ai đã TRỰC TIẾP phạm tội thì Blame somebody for something mang nghĩa đổ lỗi ai cho việc gì, người bị đổ lỗi KHÔNG TRỰC TIẾP gây ra vấn đề đó ( hoàn toàn có thể còn không có lỗi ) .

Ví dụ :

  • Jack was accused of stealing a bike .

Jack bị buộc tội đã ăn trộm xe đạp điện .
( Jack trực tiếp đã lấy chiếc xe đạp điện )

  • She accused her step father of beating her .

Cô ấy tố cáo bố dượng đã đánh cô ấy .
( Tên dượng trực tiếp gây ra hành vi “ beating ” )

  • He blames me for his broken bike. I didn’t use it !

Anh ấy đổ tội cho tôi làm hỏng xe anh ấy. Tôi không hề dùng nó! 

  • Don’t blame me ( = it is not my fault ) if you don’t pass the test .

Đừng đổ lỗi cho tôi nếu bạn không qua bài kiểm tra .

  • I won’t blame my failure on anyone .

Tôi sẽ không đổ lỗi thất bại của mình cho bất kể ai ?

3. Bài tập cấu trúc accuse

Khi đã hiểu rõ thì cấu trúc accuse không hề khó tẹo nào đâu đúng không? Hãy nhớ Accuse thì đi với giới từ of còn Blame thì đi với giới từ for nhé. Dưới đây là hai bài tập nhỏ để bạn ghi nhớ các kiến thức vừa học dễ dàng hơn. 


Bài 1: Chọn đáp án chính xác

1 ) They are _______ of revealing the company’s secret .

  1. accuse
  2. accused
  3. accusing
  4. accuses

2 ) I think I will ______ this broken vase on my cat .

  1. accuse
  2. accused
  3. blame
  4. blamed

3 ) Are you ______ your mistake ______ me ?

  1. blaming / on
  2. blaming / of
  3. accuse / of
  4. blaming / for

4 ) Do you want to ______ anyone else _______ committing this crime ?

  1. blame / on
  2. blame / of
  3. accuse / for
  4. accuse / of

5 ) I think they must be ______ of stealing bread .

  1. accuse
  2. accused
  3. blame
  4. blamed

Đáp án:

B A A D B

Bài 2 : Đặt câu với cấu trúc accuse và cấu trúc blame

1 ) Công ty bị tố cáo vì trốn thuế .
2 ) Anh ấy bị buộc tội cướp bóc .
3 ) Đừng lo, quản lí của tất cả chúng ta không khi nào đổ lỗi cho nhân viên cấp dưới .
4 ) Bị cáo đã bị xác lập có tội .
5 ) Đừng đổ lỗi cho tôi về chiếc máy tính hỏng của bạn .
6 ) Đổ lỗi cho ai đó về sự thất bại của mình là điều không nên .
7 ) Một người của tôi bị tố cáo vì bán hàng lậu .
8 ) Họ buộc tội tôi là gián điệp .

Đáp án tham khảo:

1 ) The company is accused of failing to pay taxes .
2 ) He is accused of robbery .
3 ) Don’t worry, our manager never blames anything on his employees .
4 ) The accused was found guilty .
5 ) Don’t blame me for your broken máy tính .
= Don’t blame your broken máy tính on me .
6 ) Blaming someone else for your failure is not good .
7 ) One of my friends was accused of smuggling .
8 ) They accuse me of being a spy .
sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PROXem thêm về các chủ điểm ngữ pháp thường gặp khác trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivàBài viết trên đã phân phối cho các bạn kỹ năng và kiến thức về cấu trúc accuse cũng như giúp bạn phân biệt rõ hai động từ accuse và blame trong tiếng Anh. Đừng để bản thân bị nhầm lẫn hai cấu trúc này trong bài kiểm tra nữa nhé !

 

Comments