Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Cách dùng Each

1. Each dùng trước danh từ đếm được số ít
Each là từ hạn định. Ta dùng nó trước một danh từ số ít.
Ví dụ:
I enjoy each moment. (Tôi tận hưởng từng khoảnh khắc.)
KHÔNG DÙNG: I enjoy each moments.

Động từ theo sau nó cũng chia ở số ít.
Each new day is different. (Mỗi ngày mới đều khác biệt.)
KHÔNG DÙNG: Each new day are different.

2. Cách dùng each of
Ta dùng each of trước 1 đại từ số nhiều hoặc trước 1 từ hạn định (như the, my, these) + danh từ số nhiều.
Ví dụ:
Each of us sees the world differently. (Mỗi chúng ta nhìn thế giới theo 1 cách khác biệt.)
I write to each of my children once a week. (Tôi viết thư cho mỗi đứa con của tôi 1 lần 1 tuần.)

Động từ theo sau each of … thường chia số ít.
Ví dụ:
Each of them has problems. (Mỗi người trong bọn họ đều có rắc rối.)

Bạn đang đọc: Cách dùng Each

3. Đại từ thay thế cho each
Khi 1 đại từ tân ngữ, đại từ/tính từ sở hữu được dùng để thay cho thế cho each (of) … đã được nhắc đến trước đó, thì đại từ đó có thể ở dạng số ít (trong văn phong trang trọng) hoặc số nhiều (trong văn phong ít trang trọng hơn).
Ví dụ:
Each girl wore what she liked best. (Mỗi cô gái đã mặc bộ đồ mà cô ấy thích nhất.) -> trang trọng hơn
Each student wore what they liked best. (Mỗi sinh viên đã mặc bộ đồ mà họ thích nhất.) -> ít trang trọng hơn
Each of them explained it in his/her/their own way. (Mỗi người trong số họ đã giải thích việc đó theo cách của riêng mình.)

4. Vị trí của each với tân ngữ
Each có thể đứng sau tân ngữ (trực tiếp hoặc gián tiếp), nhưng thường không đứng cuối câu.
She kissed them each on the forehead. (Cô ấy hôn lên trán từng người trong số họ.)
KHÔNG DÙNG: She kissed them each.
I want them each to make their own decision. (Tớ muốn mỗi người trong số chúng tự mình đưa ra quyết định.)
I sent the secretaries each a Christmas card. (Tôi đã gửi cho mỗi cô thư ký 1 tấm thiệp Giáng Sinh.)

Tuy nhiên each có thể đứng cuối câu khi đề cập đến số lượng.
Ví dụ:
They cost $3.5 each. (Chúng có giá 3,5 đô mỗi chiếc.)
I bought the girls two ice-creams each. (Tớ đã mua cho các cô bé mỗi người 2 que kem.)

5. Lược bỏ danh từ sau each
Ta có thể lược bỏ danh từ sau each khi câu đã rõ nghĩa. Tuy nhiên each one hoặc each of them thường được dùng hơn trong giao tiếp thân mật.
Ví dụ:
I’ve got five brothers, and each (one/of them) is different. (Tớ có 5 người anh em, và mỗi người trong số họ đều khác biệt.)

6. Khi each đi với động từ
Khi each bổ nghĩa cho chủ ngữ thì each có thể đứng sau to be/trợ động từ và trước động từ thường như 1 số trạng từ. Khi đó ta dùng danh từ, đại từ và động từ ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
They have each been told. (Mỗi người họ đều đã được thông báo.)
We can each apply for our own membership. (Mỗi người chúng ta có thể tự đăng ký thành viên.)
You are each right in a different way. (Mỗi người các bạn đều đúng xét về những mặt khác nhau.)
The plans each have certain advantages and disadvantages. (Mỗi kế hoạch đều có những điểm mạnh và bất lợi nhất định.)