Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ, nhằm mục đích bổ trợ thông tin cho câu .

1. Đại từ quan hệ: Đứng đầu mệnh đề quan hệ luôn là một đại từ quan hệ. Tiếng Anh có 5 đại từ quan hệ và 3 trạng từ quan hệ:

a. Đại từ quan hệ

Đại từ
quan hệ
Sử dụng Ví dụ
Who Làm chủ ngữ, đại diện cho các danh từ, đại từ chỉ người làm chủ ngữ. We are talking about the man who lives next door (Chúng tôi đang nói về người đàn ông sống ngay bên cạnh nhà).
Whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người. I want to see the teacher whom I met at the teaching-staff room last week (Tôi muốn gặp cô giáo, người mà tôi đã gặp ở phòng hội đồng tuần trước).
Whose Đại diện cho các từ sở hữu (cả người và vật).

I know the boy whose mother is a teacher of English (Tôi biết thằng bé có mẹ là giáo viên tiếng Anh).

That is the chair whose leg is broken ( Đó là cái ghế mà chân của nó bị gãy ) .

Which – Đại diện cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật phẩm, động vật hoang dã .
– Được sử dụng như một từ nối .
– Can you see the dove which is on the roof of the house ? ( Bạn có nhìn thấy con chim bồ câu trên mái nhà không ? ) .
– The tree, which was planted last year, is growing well ( Cái cây, được trồng năm ngoái, đang mọc rất tốt ) .
– He got bad mark, which surprised us ( Anh ấy bị điểm kém, điều đó làm chúng tôi kinh ngạc ) .
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ cả người và vật (không dùng cho mệnh đề không xác định và không đứng sau giới từ). – My parents like the table that is in the kitchen ( Bố mẹ tôi thích cái bàn ở trong nhà bếp ) .
– On the way home, we saw a boy and a dog that were playing happily ( Trên đường về nhà, chúng tôi nhìn thấy một thằng bé và một con chó đang chơi đùa với nhau rất vui ) .

b. Trạng từ quan hệ

Trạng từ quan hệ Sử dụng Ví dụ
Where on, in, at which Đại diện cho từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn. My children like the place where have large space (Bọn trẻ nhà tôi thích những nơi rộng rãi).
When on, in, at which Đại diện cho từ hoặc cụm chỉ thời gian. We never forget the day when we met each other (Chúng tôi không bao giờ quên ngày chúng tôi đã gặp nhau).
Why for which Đại diện cho từ hoặc cụm từ chỉ lý do. Do you know the reason why she was absent from class yesterday? (Các bạn có biết tại sao cô ấy vắng mặt trong buổi học hôm qua không?).

2. Mệnh đề quan hệ

– Định nghĩa : Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc các trạng từ quan hệ .- Chức năng : Mệnh đề quan hệ bổ trợ thông tin cho câu bằng cách sử dụng đại từ quan hệ cùng mệnh đề của nó, vì thế đại từ quan hệ phải tương quan đến danh từ hoặc trạng từ đó .

a. Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause): Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng. Bạn có thể dùng “that” thay thế cho “who”, “whom”, “which”…

Ví dụ : The man who is wearing glasses is my teacher ( Người đàn ông đang đeo kính ấy là giáo viên của tôi ) .The book which I’ve borrowed from my school library is very interesting ( Cuốn sách tôi mượn ở thư viện trường tôi rất hay ) .

b. Mệnh đề quan hệ không xác định (non-restrictive relative clause): Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng. Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Không dùng “that” trong mệnh đề không xác định.

Ví dụ : My father, who always has to work overtime, is a doctor ( Ba tôi, người luôn phải thao tác quá giờ, là một bác sĩ ) .The little girl, whose hat is red, is my daughter ( Đứa bé gái, có cái mũ màu đỏ, là con gái tôi ) .

c. Mệnh đề quan hệ nối tiếp (“which” thay cho cả mệnh đề đứng trước). Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ “which” và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề đó luôn đứng ở cuối câu.

Ví dụ : He went to work late, which surprises me ( Anh ấy đã đi làm muộn, điều này làm tôi kinh ngạc ) .She refused his invitation, which made him sad ( Cô ấy đã khước từ lời mời, điều này đã làm anh ấy buồn ) .

d. Mệnh đề quan hệ có giới từ. Giới từ được đặt trước đại từ quan hệ “whom” (người) và “which” (các từ loại còn lại).

Ví dụ : Mr. Brown, with whom we worked last year, is a nice teacher ( Ông Brown, người mà chúng tôi đã thao tác cùng, rất tử tế ) .I have two sisters, both of whom are doctors ( Tôi có hai chị gái, cả hai đều là bác sĩ ) .Do you remember the reason for which we left ? ( Em còn nhớ nguyên do mà vì nó chúng mình chia tay không ? ) .

Luyện tập

Đinh Thị Thái Hà