‘Must’ và ‘Have to’ khác nhau thế nào?

Cùng có nghĩa ” phải làm gì đó ” nhưng ” Must ” mang tính khách quan, trong khi ” Have to ” mang tính chủ quan của người nói .Must và Have to : Cần thiết / bắt buộc / pháp luật phải làm một việc gì đó .

1. Must và Mustn’t

a. Must: Phải làm gì đó (bắt buộc như quy định của luật pháp), mang tính khách quan)

Ví dụ : Students must go to school on time ( Học sinh phải đến trường đúng giờ ) .She must wear helmet when she rides motorbike on the road ( Cô ấy phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường ) .- Kết luận một điều đương nhiên, theo quan điểm và tâm lý chủ quan của người nói .Ví dụ : The little girl is crying. She must be punished by her mother ( Cô bé đó đang khóc. Chắc chắn đã bị mẹ phạt ) .The man must have gone under the rain because he is wet ( Người đàn ông đó chắc như đinh phải đi dưới mưa vì ông ấy bị ướt ) .

Lưu ý: Must chỉ dùng cho thì hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ : They must stop now or to be fired ( Bọn họ phải dừng lại ngay giờ đây nếu không sẽ bị phạt ) .My dear, we must leave here tomorrow ( Em yêu tất cả chúng ta phải rời khỏi nơi đây ngày mai đấy ) .b. Mustn’t : Cấm làm gì đó ( mệnh lệnh, lao lý, điều luật buộc mọi người phải tuân theo )Ví dụ : You mustn’t drive over 30 km / hour in this area ( Bạn không dược phép lái xe vượt quá 30 km / giờ trong khu vực này ) .

We mustn’t walk on the grass in the parks (Chúng ta không được dẫm lên cỏ trong công viên).

2. Have to và Don’t have to

a. Have to : Phải làm gì đó – mang tính chủ quan của người nóiVí dụ : I have to prepare dinner myself ( Tôi phải tự sẵn sàng chuẩn bị bữa tối cho mình ) .We have to clean our classroom before the class starts ( Chúng tôi phải làm sạch lớp học trước khi giờ học mở màn ) .b. Don’t have to : Không cần phải làmVí dụ : You don’t have to leave your phone number. It is in my heart ( Em không cần phải để lại số điện thoại thông minh của em đâu. Anh ghi nó ở trong tim rồi ) .The couples don’t have to hurry. The married day has been changed by the fortuneteller ( Các đôi uyên ương không cần phải vội. Ngày cưới của họ bị thầy bói đổi rồi ) .

Lưu ý: Khi nói về việc phải làm ở thì quá khứ, ta dùng “Had to” thay cho cả “must” và “have to” (hoặc “didn’t have to” thay cho “musn’t” và “don’t have to”).

Ví dụ : We had to take the final semester examination yesterday ( Chúng tôi phải thi cuối kỳ trong ngày hôm qua ) .I had to see the dentist yesterday morning ( Tôi phải đến gặp bác sĩ nha khoa sáng trong ngày hôm qua ) .

The boys didn’t have to attend the making up class (Các bạn nam không cần phải tham gia lớp học trang điểm).

I didn’t have to get up early last sunday ( Tôi không phải dậy sớm vào chủ nhật tuần trước ) .

Đinh Thị Thái Hà


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay