Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Phân biệt The Other, The Others, Another và Other nhanh chóng – Step Up English

4.7 (94.62%)

130

votes

Another, other, others, the other và the others là phần ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, đặc biệt là TOEIC và IELTS. Bởi vậy việc phân biệt và sử dụng chúng thành thạo sẽ giúp bạn tránh các lỗi sai thường gặp và ghi điểm số cao nhất. Hãy cùng Step Up phân biệt chi tiết những từ này và luyện tập qua các bài tập ngữ pháp tiếng Anh ngay sau đây nhé! 

1. Another và cách dùng của another

Another được sử dụng trong câu mang nghĩa là khác hay đề cập tới một cái gì đó có đặc thù “ thêm vào ” một cái khác. Có 3 cách sử dụng another như sau :

TH1: Another (adj) + Noun (số ít): thêm 1 người, 1 vật khác tương tự 

Ví dụ:

Would you like another drink ? ( Bạn có muốn thêm một cốc nữa không ? )

TH2:  Another (đại từ ):  Khi “another” đóng vai trò là đại từ sẽ không có danh từ đằng sau và vẫn mang nghĩa tương tự như trên.

Ví dụ:

This book is boring. Give me another. ( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi. )

TH3: Another: Được dùng để diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa.

Ví dụ: 

What will you gain in another 2 years ? ( Bạn sẽ đạt được gì trong 3 năm nữa ? )

2. Other và cách dùng Other

Other có nghĩa của một tính từ : người hoặc vật thêm vào hoặc những điều đã được nêu lên, ý niệm trước đó .

Ví dụ:

Some students like learning music, other students don’t. ( Một số sinh viên thích học âm nhạc, 1 số ít khác thì không. )
cấu trúc The Other và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PROXem thêmvà các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn chi tiết cụ thể trong bộ đôivà

Xét về nghĩa, Another và Other đều được dùng để mô tả về người/vật khác. Tuy nhiên, other thường được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Có 4 trường hợp áp dụng Other phổ biến là:

Other đóng vai trò là một từ hạn định, thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều .

Ví dụ:

  • The first page has general information about the writer. Other information is in the second and third page. ( Trang thứ nhất chứa những thông tin về tác giả. Những thông tin khác nằm ở trang thứ hai và thứ ba. )
  • Some students are from Vietnam, other students are from Nhật Bản. ( Một số sinh viên đến từ Nước Ta, số khác đến từ Nhật Bản. )
  • Do you have this dress in other sizes ? ( Bạn có cái váy này mà size khác không ? ) .

Other đóng vai trò là đại từ, khi sử dụng trong câu other sẽ ở dạng số nhiều là others sửa chữa thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều .

Ví dụ:

  • I don’t want these bottles, I want others. ( Tôi không muốn những cái chai này, tôi muốn những cái khác ) .
  • If you don’t like these books, let’s ask for others. ( Nếu bạn không thích những cuốn sách này, hãy hỏi những quyển khác nhé. )

[MIỄN PHÍ]

1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Other + từ xác lập ( determiners ) + danh từ số ít ( singular nouns )

Khi sử dụng cách dùng này, tất cả chúng ta sẽ phát hiện tiếp tục dạng đặc biệt quan trọng của other là “ the other + danh từ số ít ” mang nghĩa cái còn lại, người còn lại .

Ví dụ:

  • I have two close friends. One is English teacher and the other is a doctor. ( Tôi có 2 người bạn thân. Một người là giáo viên tiếng Anh, người còn lại là bác sĩ. )
  • Anna is working in the K.M company. My other sister is still at school. ( Anna đang thao tác ở công ty K.M company. Người em gái còn lại của tôi vẫn đang đi học. )
  • He got 10 marks in the final test. No other student has ever achieved that. ( Anh ấy đạt được 10 điểm trong bài kiểm tra cuối. Chưa hề có học viên nào đạt được điều đó trước đây. )

Bên cạnh the other miêu tả một vật / người còn lại, tất cả chúng ta còn sử dụng cụm từ the others = the other + danh từ đếm được số nhiều để diễn đạt về nhiều vật / nhiều người còn lại .

Ví dụ: 

I have 3 beautiful hats, one of which is red, the others are yellow. ( Tôi có 3 chiếc mũ rất đẹp, 1 trong số chúng màu đỏ, những cái còn lại màu vàng. )

Other + ones

Tương tự như “ another one ”, “ other ones ” được sử dụng để sửa chữa thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập đến trước đó và không muốn lặp lại chúng nữa .

Ví dụ:

We don’t like these books. We want other ones, please. ( Chúng tôi không thích những cuốn sách này. Chúng tôi muốn những cuốn khác, làm ơn. )

Hiểu rõ giới từ trong tiếng Anh thường đi với other cũng sẽ giúp bạn hoàn thành chính xác những dạng bài tập này hơn. Hãy liên kết các kiến thức mình học được để làm bài tập một cách tốt nhất nhé.

3. Phân biệt “ other ” và “ others ”

Another, Other, Others, The other, The others là phần ngữ pháp tiếng Anh Open rất nhiều trong các đề thi học thuật. Vì vậy để tránh nhầm lẫn về cách sử dụng các từ này, tất cả chúng ta cùng ghi chép lại cách phân biệt thuận tiện ngay sau đây nhé .
– Theo sau “ other ” thường là một danh từ hoặc đại từ
– Mặt khác “ others ”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kỳ một danh từ nào cả

Ví dụ:

  • Thos e shirts don’t fit me. Do you have any other shirts ?
  • Thos e shirts don’t fit me. Do you have any others ?

( Những cái áo sơ mi đó không hợp với tôi. Bạn còn những cái nào khác không ? )
Về ngữ nghĩa, cả 2 trường hợp đều sử dụng để diễn đạt ý nghĩa giống nhau. Điều tất cả chúng ta cần chú ý quan tâm là sau other là một danh từ số nhiều ( shirts ) trong khi đó sau others không có bất kể một danh từ nào .

[MIỄN PHÍ]

1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Phân biệt the other – the others

The other và the others cũng là một cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn cho người học. Để nắm vững phần phần ngữ pháp này bạn đừng bỏ lỡ san sẻ về cách phân biệt nhanh gọn ngay sau đây nhé .

The other được sử dụng như một từ xác định. The other + danh từ số ít: cái còn lại/người còn lại,…

Ví dụ:

This máy tính here is new. The other máy tính is about 7 years old. ( Cái máy tính ở đây mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng chừng 7 năm tuổi rồi. )

The other + danh từ số nhiều: diễn đạt những cái còn lại, những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ/nhiều người

Ví dụ:

There are 5 books on the table. One book is mine and the others is yours. ( Có 5 quyển sách trên bàn. 1 quyển là của tôi, số còn lại là sách của bạn. )

The other thường được sử dụng như một đại từ (pronoun)

Cũng giống “another” và “other”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng “the other” như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó

Ví dụ:

She had a book in one hand and a máy tính in the other. ( Một tay cô ấy cầm sách, tay còn lại thì cầm máy tính. )

Trong tiếng Anh the others thường được sử dụng để thay thế cho cụm từ “the other people”.

Ví dụ:

Some of them want to go shopping and the others prefer to watching TV. ( Một số người trong bọn họ muốn đi shopping, còn những người khác thì lại muốn xem phim hơn. )

5. Bài tập về other another the other

Để ôn luyện kiến thức và kỹ năng đã học thì việc làm bài tập ngay sau đó sẽ mang lại hiệu suất cao rất rõ ràng. Hãy cùng vận dụng kỹ năng và kiến thức về “ others, other, the others, the other ” ở trên để thực hành thực tế các bài tập sau nhé .

Bài 1. Chọn đáp án đúng :

1. Mary takes the new hats and I’ll take ____ .
others
the others
Either could be used here .
2. They gazed into each _____ eyes .
other
other’s
others
others ’
3. I’d like _____ cup of coffee, please .
other
another
Either could be used here .
4. Mary and Danny love each ____ very much .
other
another
Either could be used here .
5. The ____ people were shocked .
other
others
another

Đáp án:

  1. the others
  2. other’s
  3. another
  4. another
  5. other

Bài 2. Điền vào chỗ trống một trong các từ sau another / other / the other / the others / others

  1. Can I have … … … … … … … … … …. piece of cake ?
  2. She has bought … … … … … … … … …. Car .
  3. Have you got any … … … … … … … … .. ice creams ?
  4. She never thinks about … … … … … … … … .. people .
  5. They love each … … … … … … … … … .. very much .
  6. You take the new ones and I’ll take … … … … … … … …
  7. This is not the only answer to the question. There are … … … … … … … …
  8. He was a wonderful nurse. We thought it would be hard to find … … … … .. like him .

Đáp án:

  1. another
  2. another
  3. other
  4. other
  5. other
  6. the others
  7. others
  8. another

Trên đây là các phương pháp để giúp các bạn phân biệt rõ ràng được sự khác nhau giữa other, another, the other và the others từ Step Up. Hy vọng qua bài viết bạn đã sẵn sàng thử sức với các dạng bài tập này cũng như tự tin giao tiếp hơn trong cuộc sống. Đừng quên tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp quan trọng cùng phương pháp học thông minh, sáng tạo đến từ Hack Não Ngữ Pháp. Step Up tin rằng với sự hướng dẫn chi tiết trong từng chủ đề ngữ pháp, ví dụ và hình ảnh minh hoạ dễ hiểu, cuốn sách sẽ trở thành người bạn đồng hành tin cậy trên chặng đường chinh phục tiếng Anh của bạn. Chúc bạn sớm thành công!

Comments