SO FAR Là Gì? Giải Nghĩa và Cách Dùng Cấu Trúc So far, So Good

So far” được sử dụng khá nhiều trong văn viết và giao tiếp trong tiếng anh. Cấu trúc so far trong tiếng anh được nhiều bạn học tiếng anh thắc mắc, bằng chứng là lượt tìm kiếm từ khóa “so far là gì?” rất lớn trên Google.

Bài viết này vuihoctienganh.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu và khám phá về cách dùng cấu trúc so far nhé .

so far là gì

Giải nghĩa so far là gì?

So far là một trạng từ. Nó mang 2 nghĩa là cho đến nay, cho đến giờchỉ đến mức nào đó.

So far với nghĩa “cho đến nay, cho đến giờ”

Đây là nghĩa mà nhiều người biết đến nhất khi sử dụng so far trong tiếng anh. Và với ý nghĩa này, so far còn là dấu hiện nhận biết của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh.

Ngoài ra thì còn có một số từ đồng nghĩa với so far như: Up to now, Until now, Up to the present,  Up to this point,  Thus far.

Ví dụ:

01. So far, he has met with no success .

Đến giờ, anh ấy vẫn chưa có được thành công xuất sắc nào .

02. I haven’t had to borrow any money so far .

Tôi không mượn được bất kể chút tiền nào cho đến thời gian này .

So far với nghĩa “chỉ đến mức nào đó”

Ví dụ:

Their loyalty only went so far .

Lòng trung thành với chủ của họ chỉ đến vậy mà thôi .

I trust her only so far .

Tôi chỉ tin cậy cô ấy đến mức nào đó thôi .

By The Time trong tiếng Anh là gì? và Sử dụng như thế nào?

Cách sử dụng cấu trúc so far trong tiếng anh

SO FAR” có nghĩa là: cho đến bây giờ; ngoài ra có cùng nghĩa này chúng ta có up till now, up to now. So far thường được sử dụng đối với thì hiện tại hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại. Thêm vào đó, có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far…

Ex : We haven’t finished the English exercises so far. ( Chúng tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập tiếng Anh )

Thì hiện tại hoàn thành với cụm từ diễn tả khoảng thời gian cho đến hiện tại (lately, so far). Thì quá khứ đơn với cụm từ chỉ khoảng thời gian đã kết thúc sớm hơn (last night, yesterday)

Ex : Have you seen any film lately ? ( Dạo gần đây bạn có xem phim nào hay không ? )
So far my teacher hasn’t given us any homework. ( Gần đây giáo viên không giao bài tập về nhà cho chúng tôi )
Ex : Did you see that film last night ? ( Bạn xem phim tối qua chứ )
“ So far ” không được sử dụng cho thì quá khứ vì so với thì quá khứ thì hành vi đã xảy ra và kết thúc hẳn trong quá khứ, nhưng trong khi đó “ so far ” bản thân của cụm từ chỉ ra rằng hành vi này vẫn chưa kết thúc hẳn trong quá khứ .

Vì sao So far lại là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành?

Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt hành vi xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp nối ở hiện tại. So far lại mang ý nghĩa là “ cho đến giờ đây ”, tức là vẫn chưa có thời gian xác lập, vấn đề chưa kết thúc hẳn .

Ví dụ:

A: What have you done so far with your project?

Đến nay cậu đã làm được gì cho dự án Bất Động Sản rồi ?

B : So far, I’ve completed writing the report and making a list of potential customers .

Cho đến giờ đây thì tôi đã hoàn thành bản báo cáo giải trình và list người mua tiềm năng rồi .

Câu hỏi đuôi (Tag question) theo chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Thành ngữ với so far, so good

Được sử dụng trong thành ngữ với ý nghĩa rất hay. So far, so good: Mọi thứ vẫn tốt/Mọi thứ vẫn ổn

Ví dụ :
Ex : A : Hi, Lan. How do you do ?
B : I am busy but so far, so good .

( A : Chào Lan. Bạn thế nào rồi ?
B : Tôi rất bận nhưng mọi thứ vẫn tốt )

Sự khác nhau giữa So far và By far

– So far diễn tả thời gian, thường mang nghĩa là cho đến tận bây giờ, cho đến nay

Ex : I haven’t seen her so far .
( Tôi đã không gặp cô ấy cho đến tận giờ đây )

– By far dùng để chỉ vị trí, khoảng cách, số lượng với nghĩa là cao hơn, xa hơn

Ex : Kin is the strongest winner by far .
( Kin là người thắng lợi can đảm và mạnh mẽ nhất )

Cách dùng và chuyển đổi giữa Because – Because of [Chính xác nhất]

Các ví dụ về sử dụng So far

– Selena has sold off 50 % of the shares so far .
( Selena đã bán 50 % CP cho đến tận giờ đây )
– This is the coldest day they have had so far this winter .
( Nó là ngày lạnh nhất họ đã chịu đựng đến mức nào đó trong mùa đông này )
– The army hadn’t been having much success so far .

(Những người lính đã không nhận được nhiều chiến thắng cho đến tận bây giờ)

– There haven’t been any difficulties so far .
( Không có nhiều khó khăn vất vả cho đến tận giờ đây )

Trên là những kiến thức chi tiết nhất về cách sử dụng cấu trúc So far trong tiếng anh. Và mọi người lưu ý so far cũng là mẹo nhận biết thì hiện tại hoàn thành nhé.


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay