Mệnh Đề Quan Hệ (Relative clauses), Cấu Trúc, Cách Dùng và Bài Tập

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

Ms Hoa Toeic ưu đãi chương trình 15 ngày luyện phản xạ nghe - nói miễn phí 100%

Mệnh đề quan hệ - Cách dùng và bải tập

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) là một chủ điểm kiến thức ngữ pháp quan trọng các bạn cần nắm vững trong tiếng Anh. Bài Thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng  giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”.

Bên cạnh đó, dạng mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng sử dụng nhiều nhất. Trong bài viết này Ms Hoa Toeic sẽ chia sẻ chi tiết cho các bạn hiểu được về mệnh đề quan hệ cùng với bài tập rèn luyện.

Tất tần tật về Mệnh đề quan hệ trong TOEIC

Trước khi đi sâu hơn về các mấu chốt trên đây, tôi muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như các loại mệnh đề quan hệ hầu hết. ( Phần lan rộng ra hơn về các chủ điểm trên, các bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm trong level 500 – 750 )

I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề ( Clause ) là một phần của câu, nó hoàn toàn có thể gồm có nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để lý giải rõ hơn về danh từ đứng trước nó .

  • Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girl friend.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:  The woman is my girlfriend.

  • Xét ví dụ 2: The girl is Nam’s girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next to me is Nam’s girl friend.

Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ ( relative pronouns ) : who, whom, which, whose, that ……

Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác địnhmệnh đề quan hệ không xác định

II. Các loại mệnh đề quan hệ

a. Mệnh đ xác đnh (Defining relative clauses)

– Là mệnh đề được dùng để xác lập danh từ đứng trước nó, thiết yếu cho ý nghĩa của câu ; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác lập .

Ví dụ:

  • Do you know the name of the man who came here yesterday ?
  • The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

➨ Mệnh đề xác lập không có dấu phẩy

b. Mệnh đ không xác đnh (Non – defining clauses)

– Là mệnh đề phân phối thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa .
Ví dụ : Miss Hoa, who taught me English, has just got married .

➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”

III. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

Ví dụ

Who Làm chủ ngữ, đại diện thay mặt ngôi người I told you about the woman who lives next door .
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện thay mặt ngôi vật phẩm, động vật hoang dã .
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying on the roof ?
He couldn’t read which surprised me
whose Chỉ chiếm hữu cho người và vật Do you know the boy whose mother is a nurse ?
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the professor whom I met at the conference .
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt quan trọng trong mệnh đề quan hệ xác lập ( who, which vẫn có thê sử dụng được ) I don’t like the table that stands in the kitchen .

Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

1. WHO

– Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ người

  • … .. N ( person ) + WHO + V + O

Ví dụ : The woman who lives next door is a doctor .

2. WHOM

– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế sửa chữa cho danh từ chỉ người

  • … .. N ( person ) + WHOM + S + V

Ví dụ : George is a person whom I admire very much

3. WHICH

– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế sửa chữa cho danh từ chỉ vật

  • …. N ( thing ) + WHICH + V + O
  • …. N ( thing ) + WHICH + S + V

The machine which broke down is working again now

4. THAT

  • Mệnh đề quan hệ xác định:

Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which…

  • Mệnh đề quan hệ không xác định:

Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.

Ví dụ 1 : My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor .
Ví dụ 2 : Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who ( m ) we studied English with, is a very nice teacher .

  • Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:

Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field

– Sau đại từ bất định :
Ex : I’ll tell you something that is very interesting .
– Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY :
Ex : This is the most beautiful dress that I have .
All that is mine is yours .
You are the only person that can help us .
– Trong cấu trúc It + be + … + that … ( chính là … )
Ex : It is my friend that wrote this sentence. ( Chính là bạn tôi đã viết câu này. )

  •  Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.

Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whomwhich, không đứng trước whothat

Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.

Or:  Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.

 Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.

5. WHOSE

Đại từ dùng để chỉ chiếm hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ : her, his, their, hoặc hình thức ‘ s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with

IV. Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)

Trạng từ quan hệ hoàn toàn có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn .

Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike.

>>> TÌM HIỂU NGAY: Cấu trúc when, while trong tiếng anh

Trng t quan hệ

Nghĩa

Cách sử dụng

Ví dụ

when in / on which Đại diện cho cụm thời hạn the day when we met him
where in / at which Đại diện cho nơi chốn the place where we met him
why for which Đại diện cho lí do the reason why we met him

1. WHY

Trạng từ quan hệ why khởi đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ nguyên do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason .

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ví dụ 1 : I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school .
Ví dụ 2 : I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. => I don’t know the reason why you didn’t go to school .

2. WHERE

Trạng từ quan hệ để thay thế sửa chữa cho các từ / cụm từ chỉ khu vực, nơi chốn .

….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ 1 : a / The khách sạn wasn’t very clean. We stayed t that khách sạn. → The khách sạn where we stayed wasn’t very clean .
Ví dụ 2 : This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my hometown where I was born and grew up .
Ví dụ 3 : The restaurant where we had Lunch was near the airport .

3. WHEN

Là trạng từ quan hệ để thay thế sửa chữa cho cụm từ / từ chỉ thời hạn .

….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ 1 : Do you still remember the day ? We first met on that day .
➨ Do you still remember the day when we first met ?
➨ Do you still remember the day on which we first met ?
Ví dụ 2 : I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come back .
That was the day. I met my wife on this day. ➨ That was the day when I met my wife .

V. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ví dụ : Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year .

  • ➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
  • ➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

  • Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

  • Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

  • Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

  • Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
  • Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. —> Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
  • Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. —> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.

6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.

  • Ví dụ: The house in that I was born is for sale.

VI. Mệnh đề quan hệ rút gọn – Reduce Relative Clauses

1. Active : Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề dữ thế chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ ( V-ing ) .

Ví dụ : – The man who stands at the door is my uncle. => The man who is / was standing at the door is my uncle .
– The man who stood at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle .

2. Passive : Ta hoàn toàn có thể dùng past participle ( V2ed ) để sửa chữa thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động

Ví dụ : – The woman who is / was given a flower looks / looked very happy => The woman given a flower looks / looked very happy .

3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu – Infinitive relative clause ( active / passive )

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu ( To-infinitive ) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ : the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

      a. Active: – The first student who comes to class has to clean the board.

The first student to come to class has to clean the board .

       b. Passive: – The only room which was painted yesterday was Mary’s.

The only room to be painted yesterday was Mary’s .

Notes: Chúng ta không sử dụng active hay passive to-infinitive sau an

Các bạn học sâu hơn cách tránh bẫy trong đề thi TOEIC về kiến thức mệnh đề quan hệ ở video dưới đây:

VII. Bài tập thực hành về mệnh đề quan hệ

EXERCISE 1:

Chọn đáp án đúng nhất để triển khai xong các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc :
1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers
this year .
A. which B. whose C. that D. who
2. He bought all the books__________are needed for the next exam .
A. that B. what C. those D. who
3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well .
A. that B. whom C. whose D. their
4. Do you know the boy________we met at the party last week ?
A. which B. whose C. who D. whom
5. The exercises which we are doing________very easy .
A. is B. has been C. are D. was
6. The man_______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me .
A. having sat / that B. sitting / which
C. to sit / what D. sitting / who
7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon ?
A. set B. setting C. to set D. who was set
8. This is the village in________my family and I have lived for over 20 years .
A. which B. that C. whom D. where
9. My mother, ________everyone admires, is a famous teacher .
A. where B. whom C. which D. whose
10. The old building__________is in front of my house fell down .
A. of which B. which C. whose D. whom
11. We need a teacher__________native language is English .
A. who B. whose C. whom D. that
12. I bought a T – shirt________is very nice .
A. who B. whose C. whom D. that
l3. The woman, ________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at all .
A. who B. whom C. where D. when
14. The man with__________I have been working is very friendly .
A. who B. that C which D. whom
15. We’ll come in May__________the schools are on holiday .
A. that B. where C. which D. when

EXERCISE 2 Chn đáp án có li sai cn được sa:

1.        The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last week.

2.        Today, (A) the number of people (B) whom moved into this city (C) is almost double (D) that of twenty years ago.

3.        They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John.

4.        (A) The man (B) whom you (C) are looking for (D) living in this neighborhood.

5.        (A) His father warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again.

6.        My mother (A) will fly to Ha Noi, (B) that is (C) the capital city (D) of Vietnam.

7.        She (A) is (B) the most beautiful girl (C) whose I have (D) ever met.

8.        Every student (A) who (B) majors in English (C) are ready to participate (D) in this contest.

9.        (A) The policeman must try (B) to catch those people (C) whom drive (D) dangerously.

10.      The person (A) about who (B) I told you yesterday (C) is coming here (D) tomorrow.

11.      (A) Mother’s Day is (B) the day when children show (C) their love to their mother (D) one.

12.      (A) Do you know (B) the reason (C) when we should learn (D) English?

13.      (A) That is the (B) woman who (C) she told me (D) the news

14.      It is (A) complicated (B) because pollution (C) is caused by things (D) when benefit people.

15.      (A) New Year Day is the day (B) where my family members (C) gather and enjoy it (D) together.

ĐÁP ÁN

1.        B

Sau chỗ trống là danh từ ” book ” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để sửa chữa thay thế cho tính từ chiếm hữu .
Dịch nghĩa : Cô ấy đang trò chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một trong những cuốn sách hút khách nhất năm nay .

2.        A

Trong câu đại từ quan hệ ” that ” dùng để sửa chữa thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác lập
Dịch nghĩa : Anh ấy đã mua tổng thể những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới .

3.        C

Phía sau chỗ trống là danh từ ” parents ” nên từ cần điền vào là đại từ whose
Dịch nghĩa : Những đứa trẻ mà cha mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy dỗ tốt .

4.        D

Chúng ta dùng whom để sửa chữa thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này .
Dịch nghĩa : Bạn có biết cậu bé mà tất cả chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không ?

5.        C

Chủ ngữ phía trước là ” the exercises ” ( danh từ số nhiều ) nên động từ to be là are
Dịch nghĩa : Những bài tập mà chúng tôi đang làm thì rất dễ .

6.        B

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dữ thế chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ quan hệ ” which ” ở phía sau để thay thế sửa chữa cho cả mệnh đề ở phía trước .
Dịch nghĩa : Người đàn ông mà ngồi bên cạnh tôi liên tục chuyện trò suốt cả bộ phim, điều mà thực sự đã làm tôi bực mình .

7.        C

Trong câu có the first … nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to V .
Dịch nghĩa : Có phải Neil Armstrong là người tiên phong đã đặt chân lên mặt trăng không ?

8.        A

In which = where : thay thế sửa chữa cho cụm từ nơi chốn .
Dịch nghĩa : Đây là ngôi làng mà tôi và mái ấm gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi .

9.        B

Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom .
My mother is a famous teacher. Everyone admires her. ( tân ngữ )
=> My mother, whom everyone admires, is a famous teacher .
Dịch nghĩa : Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng .

10.      B

Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which .
The old building fell down. It is in front of my house .
=> The old building which is in front of my house fell down .
Dịch nghĩa : Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tôi đã đổ xuống .

11.      B

Phía sau chỗ trống là danh từ “ native language ” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ ” whose ”
Dịch nghĩa : Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn từ bản xứ của người đó là tiếng Anh .

12.      D

I bought a T – shirt. It is very nice .
=> I bought a T – shirt which / that is very nice .
Thay thế cho chủ ngữ chỉ nên đáp án là that / which

13.      A

Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who .
Dịch nghĩa : Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, có vẻ như không thân thiện với tất cả chúng ta chút nào .

14.      D

Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom
The man is very friendly. I have been working with him .
=> The man with whom I have been working is very friendly .
Dịch nghĩa : Người đàn ông mà tôi đang thao tác cùng thì rất thân thiện .

15.      D

Phía trước chỗ trống là in May ( chỉ thời hạn ) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để sửa chữa thay thế cho cụm từ chỉ thời hạn .
Dịch nghĩa : Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ .

BÀI TẬP 2

Đáp án: 1.  A (who => whom)

Dịch nghĩa : Người đàn ông mà công an đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng nhà nước vào tuần trước .

2.        B (whom=> who)

Dịch nghĩa : Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng cách đây 20 năm .

3.        C (his => whose)

Dịch nghĩa : Họ thao tác với một người tên là John .

4.        D (living => lives/ is living)

Dịch nghĩa : Người đàn ông mà bạn đang tìm kiếm sống ở vùng này .

5.        C (repeating => to repeat)

Cấu trúc : warn sb not to do sth : cảnh báo nhắc nhở / cảnh cáo ai không được làm gì đó
Dịch nghĩa : Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đáng tiếc đó nữa .

6.        B (that => which)

Dịch nghĩa : Mẹ tôi sẽ bay đến TP. Hà Nội, TP. hà Nội của nước Nước Ta .

7.        C (whose => whom/that)

Dịch nghĩa : Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp .

8.        C (are => is vì ch ng là every student)

Dịch nghĩa : Mọi học viên mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàng chuẩn bị tham gia vào cuộc thi này .

9.        C (whom=> who)

Dịch nghĩa : Cảnh sát phải cố gắng nỗ lực bắt những người mà lái xe nguy hại .

10.      A (about who =>about whom)

Dịch nghĩa : Người mà tôi đã kể cho bạn trong ngày hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai .

11.      D (b on)

Dịch nghĩa : Ngày của mẹ là ngày mà những người con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình .

12.      C (when => why)

Dịch nghĩa : Bạn có biết nguyên do mà tất cả chúng ta nên học tiếng anh không ?

13.      C (b she)

Dịch nghĩa : Đó là người phụ nữ mà đã nói cho tôi biết tin tức .

14.      D (when => which)

Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mà có lợi cho con người.

15.      B (where => when)

Dịch nghĩa : Ngày năm mới là ngày mà mà các thành viên trong mái ấm gia đình tụ họp và tận thưởng năm mới với nhau .

Trên là tất tần tật về mệnh đề quan hệ cho các bạn có thể tự học và rèn luyện tại nhà. Hi vọng rằng những kiến thức rất chi tiết bên trên sẽ giúp các bạn hiểu và thành thạo khi sử dụng. Mệnh đề quan hệ cũng gặp khá nhiều trọng TOEIC, IELTS và hi vọng rằng các bạn sẽ cải thiện được điểm số của mình trong các bài thi.


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay