Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là một trong những phạm trù ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Bài viết này sẽ giúp các bạn tổng hợp và và dễ dàng nắm vững các công thức cũng như cách sử dụng của chúng.
Modal verbs là gì ?
Động từ khiếm khuyết ( Modal verbs ) thuộc nhóm động từ nhưng không chỉ hành vi mà chỉ bổ nghĩa cho động từ chính ( đứng sau động từ khuyết thiếu ). Các động từ khuyết thiếu là : WILL, WOULD, CAN, COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, MUST, OUGHT TO
Một số điều cần lưu ý:
Bạn đang đọc: Cẩm Nang Sử Dụng Modal Verbs (Động Từ Khuyết Thiếu)
- Không cần chia động từ. Ví dụ: She can (không phải SHE CANS)
- Không có dạng nguyên thể. Ví dụ: không phải TO MUST
- Động từ theo sau là dạng nguyên thể, không có “to”. Ví dụ: I can sing (không phải I CAN TO SING)
Các loại động từ khuyết thiếu và cách sử dụng
Một số các modal verb hay dùng nhất, được anh ngữ Ms Hoa liệt kê dưới đây cùng với các sử dụng và ví dụ thực tiễn nhé .
Can – Can’t : hoàn toàn có thể – không hề
➟ Diễn tả năng lực xảy ra của một vật / một vấn đề trong hiện tại hoặc tương lai. Đây là năng lực chủ quan, do bản năng người / vật đó có
Ví dụ:
- She can sing very well.
- They can see through the walls
Could – couldn’t : hoàn toàn có thể – không hề
➟ Diễn tả năng lực xảy ra trong quá khứ. Đây là dạng quá khứ của “ can ”
Ví dụ:
My brother could ride his bike when he was very small .
Chú ý
– Can và Could được dùng trong câu ý kiến đề nghị, nhu yếu hoặc xin phép .
Ví dụ:
- Can you give me a lift, please? (Bạn có thể cho tôi đi nhờ được không?)
- Could you please help me lift this box? (Bạn có thể giúp tôi nhấc cái hộp này lên được không?)
– “ Can ” hoặc “ could ” hoàn toàn có thể được thay thế sửa chữa bằng “ be able to ”
Ví dụ:
- He is able to give a speech in front of local people. (Anh ấy có thể phát biểu trước người dân địa phương).
- They were able to pass the exams because they tried a lot. (Họ đã có thể vượt qua kì thi vì họ đã rất cố gắng.)
– “ Could ” mang tình thái nhã nhặn hơn “ Can ”
Must – mustn’t : phải – không được
➟ Diễn tả một nhu yếu bắt buộc phải làm gì ( hoặc không cho làm gì ) ở hiện tại hoặc tương lai, mang nghĩa chủ quan .
Ví dụ:
I must get up early this morning. ( Sáng nay tôi phải dậy sớm )
Chú ý:
– “ Have to ” hoàn toàn có thể thay thế sửa chữa “ must ” khi miêu tả một điều bắt buộc, hoặc những pháp luật mang tính khách quan, pháp luật
Ví dụ:
- I had to get up early yesterday. (Hôm qua tôi phải dậy sớm.)
- Students have to wear uniform to school. (Sinh viên phải mặc đồng phục đến trường)
– Dùng “ can’t have PII ” khi đoán một hành vi trong quá khứ ở dạng phủ định .
Ví dụ:
She was with me all day. She can’t have been there. ( Cô ấy đã ở bên tôi cả ngày, cô ấy không hề ở đó )
Sơ đồ tư duy sử dụng modal verbs
May – Might : có lẽ rằng, hoàn toàn có thể ( năng lực thấp )
➟ May: Diễn tả những hành động có thể xảy ra ở hiện tại
➟ Might: Diễn tả những hành động có thể xảy ra ở quá khứ
Ví dụ:
He might have got a car accident. ( Anh ta có lẽ rằng đã bị tai nạn thương tâm )
Chú ý: “May” và “might” được dùng trong câu xin phép. Tuy nhiên, “may” thường dùng trong lời nói hàng ngày, “might” thường được dùng trong câu gián tiếp.
Ví dụ:
- May I use this computer? (Em dùng máy tính này được không ạ?)
- I wonder (that) whether they might complete the test or not. (Tôi băn khoăn liệu họ đã hoàn thành bài kiểm tra hay chưa)
Will – won’t : sẽ – sẽ không
➟ Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai, thường là một hành động không chắc chắn, diễn ra tại thời điểm nói. (Tương lai đơn)
Ví dụ:
I promise I complete all on-going projects before the end of the month. ( Tôi hứa sẽ hoàn thành xong các dự án Bất Động Sản đang đang dở trước cuối tháng. )
Chú ý : “ Will ” còn được dùng trong lời mời, ý kiến đề nghị, nhu yếu .
Ví dụ:
Will you join with us ? ( Bạn sẽ tham gia với chúng tôi chứ ?
Would
➟ Diễn tả một hành vi xảy ra trong quá khứ ( hoặc giả định một hành vi xảy ra trong quá khứ ) .
Ví dụ :
She would be very happy if I gave her a bunch of flowers .
Chú ý : Would được sử dụng để diễn đạt lời mời .
Ví dụ :
Would you like a cup of coffee ? ( Bạn dùng 1 tách cafe nhé ? )
Should – Ought to : nên
➟ Should : đưa ra lời khuyên nhẹ nhàng hoặc suy đoán ai đó nên làm gì
➟ Ought to : đưa ra khuyến nghị ( mang tính ép buộc hơn )
Ví dụ :
- You look so tired! You should go to bed early (Trông bạn mệt mỏi quá. Bạn nên nghỉ ngơi đi)
- You ought not to eat candy at night
Luyện tập
Exercise 1: Chọn trợ động từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Can – could – should – would – must – will – have to – ought to
1. If Susan said it, it —- be true. She never lies .
2. When I was younger, I —- run very fast .
3. I —- rather stay at home than go out and have dinner at a restaurant .
4. Hiking the trail to the peak —- be dangerous if you are not well prepared .
5. If Sue wants to buy a car this summer, she —- get a part-time job .
6. Employees —- take part in an evaluation at least twice a year .
7. You —- buy a travel guide before going to a new country .
8. —- you be able to attend the seminar tomorrow at 9?
Exercise 2: Chọn phương án đúng
1. You —- disturb him while he is working .
A. shouldn’t B. needn’t C. couldn’t D. don’t have to
2. Jenny’s engagement ring is enormous ! It —- have cost a fortune .
A. might B. must C. will D. ought to
3. —- you hand me that pair of scissors, please ?
A. May B. Will C. Shall D. Should
4. When I first came to England, I —- English, but I —- it .
A. can read ; can’t speak C. could read ; couldn’t speak
B. can read ; couldn’t speak D. could read ; can’t speak
5. You —- ring the bell ; I have a key .
A. may not B. mustn’t C. shouldn’t D. needn’t
6. The swimmer was very tired, but he —- the shore before he collapsed .
A. was able to reach B. can reach C. could reach D. has reached
7. He was very lucky when he fell out the ladder. He —- himself .
A. must have hurt B. should have hurt
C. could have hurt D. will have hurt
8. David came without his book. He —- it .
A. might have lost B. should have lost
C. would have lost D. will have lost
Exercise 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau đây và sửa
1. James and Sarah were so sad because they wasn’t able to go to their cousin’s wedding .
2. The students can’t understand the instructions for the test yesterday, so many of them failed .
3. You must tired after working so hard .
4. My mother would scold me if I don’t go back on time .
5. I don’t know why I’m so tired these days. I might been working too hard .
5. She haven’t able to sleep well recently .
6. I must work overtime last Saturday and Sunday .
7. I think you must try to relax more .
8. Could you telling me how to get to the ngân hàng ?
Đáp án
Exercise 1
1. If Susan said it, it must be true. She never lies.
2. When I was younger, I could run very fast.
3. I would rather stay at home than go out and have dinner at a restaurant.
4. Hiking the trail to the peak can be dangerous if you are not well prepared.
5. If Sue wants to buy a car this summer, she ought to get a part-time job.
6. Employees have to take part in an evaluation at least twice a year.
7. You should buy a travel guide before going to a new country.
8. Will you be able to attend the seminar tomorrow at 9?
Exercise 2
1. A | 2. B | 3. B | 4. C |
5. D | 6. A | 7. C | 8. A |
Exercise 3
1. wasn’t — > weren’t
2. can’t — > couldn’t
3. tired — > be tired
4. would — > will
5. been — > be
6. must — > had to
7. must –> should
8. telling — > tell
Hi vọng rằng những chia sẻ bên trên sẽ giúp các em củng cố được kiến thức quan trọng về modal verbs. Và hiểu rằng động từ khuyết thiếu (khiếm khuyết) là một phần cực kì quan trọng trong các bài thi TOEIC, nên hãy chú ý khi sử dụng modal verbs nhé.
Chúc mọi người thành công xuất sắc !
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Tư Vấn Sử Dụng