Cùng mang nghĩa là “phải làm gì đó”, nhưng liệu trong bất kỳ ngữ cảnh nào 2 từ Must và Have to đều có thể thay thế cho nhau? Câu trả lời ở đây chắc chắn là không, tùy vào mỗi trường hợp cụ thể mà ta sẽ quyết định nên dùng Must hay Have to. Vậy phân biệt Must và Have to như thế nào chuẩn chỉnh nhất, hãy cùng PREP.VN đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
I. Must là gì?
Đầu tiên, trước khi đi phân biệt Must và Have to, hãy cùng PREP.VN tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng cũng như ví dụ của Must bạn nhé!
Ý nghĩa: Must có nghĩa là phải làm gì đó (ví dụ một những điều bắt buộc như quy định của luật pháp), ngoài ra must sẽ mang tính khách quan.
Cách sử dụng Must:
Bạn đang đọc: Cách Phân Biệt Must Và Have To Chính Xác Nhất Năm 2022
-
- Must dùng để Tóm lại một điều gì đó đương nhiên, theo quan điểm cũng như tâm lý chủ quan của người nói. Ví dụ : The little baby is crying. He must be punished by his father .
- Must chỉ được dùng trong 2 thì, đó là : thì hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ : My dear, we must leave this homestay tomorrow
- Trái nghĩa của must và mustn’t có nghĩa là cấm làm gì đó, ví dụ : mệnh lệnh / pháp luật hay điều luật buộc con người phải tuân thủ. Ví dụ : Anna mustn’t drive over 40 km / hour in this city .
- Qúa khứ của must vẫn là must, dưới đây là bảng chia động từ Must trong tiếng Anh:
Nguyên thể | Động danh từ | Phân từ II |
to must | – | must |
Bảng chia động từ | ||||||
Số | Số it | Số nhiều | ||||
Ngôi | I | You | He/She/It | We | You | They |
Hiện tại đơn | must | must | must | must | must | must |
Hiện tại tiếp diễn | am – | are – | is – | are – | are – | are – |
Quá khứ đơn | must | must | must | must | must | must |
Quá khứ tiếp diễn | was – | were – | was – | were – | were – | were – |
Hiện tại hoàn thành | have must | have must | has must | have must | have must | have must |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have been – | have been – | has been – | have been – | have been – | have been – |
Quá khứ hoàn thành | had must | had must | had must | had must | had must | had must |
QK hoàn thành Tiếp diễn | had been – | had been – | had been – | had been – | had been – | had been – |
Tương Lai | will must | will must | will must | will must | will must | will must |
TL Tiếp Diễn | will be – | will be – | will be – | will be – | will be – | will be – |
Tương Lai hoàn thành | will have must | will have must | will have must | will have must | will have must | will have must |
TL HT Tiếp Diễn | will have been – | will have been – | will have been – | will have been – | will have been – | will have been – |
Điều Kiện Cách Hiện Tại | would must | would must | would must | would must | would must | would must |
Conditional Perfect | would have must | would have must | would have must | would have must | would have must | would have must |
Conditional Present Progressive | would be – | would be – | would be – | would be – | would be – | would be – |
Conditional Perfect Progressive | would have been – | would have been – | would have been – | would have been – | would have been – | would have been – |
Present Subjunctive | must | must | must | must | must | must |
Past Subjunctive | must | must | must | must | must | must |
Past Perfect Subjunctive | had must | had must | had must | had must | had must | had must |
Imperative | must | Let′s must | must |
II. Have to là gì?
Tiếp theo, trước khi đi phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh, hãy tìm hiểu thêm kiến thức và kỹ năng dưới đây để hiểu sâu về ý nghĩa, cách dùng cũng như ví dụ của Have to bạn nhé !
Ý nghĩa: Have to có nghĩa là “phải làm gì đó (mang tính chủ quan chủ người nói)”.
Cách sử dụng Have to:
-
- Trái nghĩa của Have to và Don’t have to có nghĩa là “ không cần phải thao tác gì / điều gì đó ”. Ví dụ : She doesn’t have to leave her phone number. It is in my heart .
- Khi nói về việc gì đó phải làm ở trong thì quá khứ, bạn hãy sử dụng “ Had to ” thay cho cả 2 từ : “ must ” và “ have to ”. Ví dụ : My class had to take the final semester examination last week .
Tham khảo thêm bài viết:
III. Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh
Bảng phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh chi tiết cụ thể nhất trong tiếng Anh, đơn cử :
Phân biệt Must và Have to | Must | Have to |
Giống nhau |
|
|
Khác nhau |
|
|
Tham khảo thêm bài viết:
IV. Bài tập phân biệt Must và Have to
Thực hành ngay 1 số ít câu hỏi điền từ vào chỗ trống và chia động từ trong ngoặc để biết cách phân biệt Have to và Must đúng chuẩn nhất bạn nhé :
-
- I can stay in bed tomorrow afternoon because I …. ( must / have to ) go to school .
- Whatever you do, you …. ( must / have to ) touch that switch. It’s very dangerous .
- There’s a lift in my brother’s building so we …. ( must / have to ) climb the stairs .
- You …. ( must / have to ) forget what my mother told you. It’s very important .
- Peter …. ( must / have to ) get up early, but he usually does .
Đáp án: don’t have to – mustn’t – don’t have to – mustn’t – doesn’t have to
Trên đây là cách phân biệt Must và Have to chi tiết cụ thể nhất trong tiếng Anh. Chúc bạn học luyện thi hiệu suất cao tại nhà và chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi tiếng Anh thực chiến như IELTS, TOEIC, THPT Quốc gia sắp tới !
5/5 – ( 3 bầu chọn )
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Tư Vấn Sử Dụng