Cách tính cước vận chuyển theo thông tư 12/2021/TT-BXD
1. Hướng dẫn tính cước vận chuyển theo thông tư 12/2021/TT-BXD
Bảng 12.1. Hệ số quy đổi định mức vận chuyển theo loại đường
Loại đường (L) | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 |
Hệ số điều chỉnh (kđ) | k1=0,57 | k2=0,68 | k3=1,00 | k4=1,35 | k5=1,50 | k6=1,80 |
– Công thức xác định định mức vận chuyển như sau :
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 1km = Đm1 ten ∑n i=1 ( fifty-one ten kđ ) ,
Thông tư 12/2021/TT-BXD là Thông tư do Bộ Xây dựng ban hành ngày 31 tháng 8 năm 2021, quy định về định mức xây dựng. Bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc tham khảo Cách tính cước vận chuyển theo thông tư 12/2021/TT-BXD.
1. Hướng dẫn tính cước vận chuyển theo thông tư 12/2021/TT-BXD
Bảng 12.1. Hệ số quy đổi định mức vận chuyển theo loại đường
Loại đường (L) | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 |
Hệ số điều chỉnh (kđ) | k1=0,57 | k2=0,68 | k3=1,00 | k4=1,35 | k5=1,50 | k6=1,80 |
– Công thức xác định định mức vận chuyển như sau:
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 1km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ),
trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km.
Ví dụ 1 : vận chuyển 1km ( 0,3km đường loại 1 + 0,3km đường loại 2 + 0,4km đường loại 3)
Cước 1km đầu =0,027*(0,3+0,57 + 0,3*0,68 +0,4 *1)
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 10km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ) + Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ),
trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km.
Ví dụ 2: vận chuyển 10km ( 4km đường loại 1 + 5 km đường loại 5 + 1km đường loại 4)
Cước vận chuyển 10km = 0,027*1*0,57 + 0,019* ( 3*0,57 +5*1,5 +1*1,35)
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 60km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ),
trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km; ∑n h=1 lh ≤ 50km.
2. Điểm mới tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 60km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x
∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ) + Đm3 x 0,95 x ∑n g=1(lg x kđ),
trong đo ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km; ∑n h=1 lh ≤ 50km; ∑n g=1 lg > 60km
+ Trong đó:
• Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km;
• Đm2: Định mức vận chuyển 1 km tiếp theo trong phạm vi ≤ 10km;
• Đm3: Định mức vận chuyển 1 km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km;
• kđ: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường;
• li,j,h,g: Cự ly vận chyển của từng đoạn đường theo loại đường;
• i, j, h, g: Các đoạn đường trong cự ly vận chuyển
3. Quy định tính cước Vận chuyển theo định mức Thông tư 12/2021/TT-BXD
– Định mức vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm hao phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
– Định mức vận chuyển đất, đá bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ôtô tự đổ.
– Định mức dự toán vận chuyển được quy định tương ứng với vận chuyển trên đường loại
Buổi 3. Điều chỉnh giá vật liệu + Tổng Cước vận chuyểntheo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Giá vật liệu xây dựng được tính là giá tới chân công trình thi công
Giá vật liệu gồm có 3 mức giá
- Giá gốc: là giá do tỉnh thành phố đó ban hành kèm theo bộ đơn giá xây dựng công trình tại thời điểm công bố
- Giá Thông báo: là Thông báo giá liên Sở Xây dựng tài chính tại tỉnh/TP đó ban hành theo hàng tháng hàng quý ( thường chưa bao gồm thuế VAT )
- Giá Hiện Trường : Là giá tới chân công trình thi công
Giá Hiện Trường = Giá Thông báo + Tổng Cước vận chuyển
Cước vận chuyển: Là chi phí vận chuyển từ điểm mua ( nơi cung cấp bán, hoặc nơi sản xuất mỏ ) tới chân công trình thi công
Cước vận chuyển bao gồm:
Cước Ô tô + Cước sông + Cước thủ công + Cước biển = TỔNG CƯỚC VẬN CHUYỂN
Mã
hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn
vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu | ||||
CA.111 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,4 | 3,6 | ||
10 | 20 |
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã
hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn
vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu | ||||
CA.112 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,6 | 3,8 | ||
10 | 20 |
A.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã
hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn
vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu | ||||
CA.121 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 3,2 | 4,4 | ||
10 | 20 |
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã
hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn
vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu | ||||
CA.122 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 3,5 | 5,2 | ||
10 | 20 |
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: 1m3
Mã
hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn
vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
Vật liệu | ||||
CA.123 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 4,1 | 6,2 | ||
10 | 20 |
Trên đây là nội dung Cách tính cước vận chuyển theo thông tư 12/2021/TT-BXD. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Cước 1km đầu =0,027*(0,3+0,57 + 0,3*0,68 +0,4 *1)
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 10km = Đm1 ten ∑n i=1 ( fifty-one x kđ ) + Đm2 ten ∑n j=1 ( lj ten kđ ) ,
trong đó ∑n i=1 fifty-one ≤ 1km ; ∑n j=1 lj ≤ 9km .
Ví dụ two : vận chuyển 10km ( 4km đường loại one + five kilometer đường loại five + 1km đường loại four )
Cước vận chuyển 10km = 0,027*1*0,57 + 0,019* ( 3*0,57 +5*1,5 +1*1,35)
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 60km = Đm1 adam ∑n i=1 ( li ten kđ ) + Đm2 ten ∑n j=1 ( lj ten kđ ) + Đm3 ten ∑n h=1 ( luteinizing hormone ten kđ ) ,
trong đó ∑n i=1 lithium ≤ 1km ; ∑n j=1 lj ≤ 9km ; ∑n h=1 luteinizing hormone ≤ 50km .
2. Điểm mới tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 60km = Đm1 ten ∑n i=1 ( fifty-one ten kđ ) + Đm2 ten
∑n j=1 ( lj ten kđ ) + Đm3 adam ∑n h=1 ( luteinizing hormone adam kđ ) + Đm 3 x 0,95 adam ∑n g=1 ( lg x kđ ) ,
trong đo ∑n i=1 lithium ≤ 1km ; ∑n j=1 lj ≤ 9km ; ∑n h=1 luteinizing hormone ≤ 50km ; ∑n g=1 lg > 60km
+ Trong đó :
• Đm1 : Định mức vận chuyển trong phạm united states virgin islands ≤ 1km ;
• Đm2 : Định mức vận chuyển one kilometer tiếp theo trong phạm united states virgin islands ≤ 10km ;
• Đm3 : Định mức vận chuyển one kilometer tiếp theo trong phạm six ≤ 60km ;
• kđ : Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường ;
• fifty-one, j, h, gigabyte : Cự ly vận chyển của từng đoạn đường theo loại đường ;
• iodine, joule, heat content, gravitational constant : Các đoạn đường trong cự ly vận chuyển
3. Quy định tính cước Vận chuyển theo định mức Thông tư 12/2021/TT-BXD
– Định mức vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm hao phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
– Định mức vận chuyển đất, đá bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ôtô tự đổ.
– Định mức dự toán vận chuyển được quy định tương ứng với vận chuyển trên đường loại
Buổi 3. Điều chỉnh giá vật liệu + Tổng Cước vận chuyểntheo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Giá vật liệu xây dựng được tính là giá tới chân công trình thi công
Giá vật liệu gồm có three mức giá
- Giá gốc: là giá do tỉnh thành phố đó ban hành kèm theo bộ đơn giá xây dựng công trình tại thời điểm công bố
- Giá Thông báo: là Thông báo giá liên Sở Xây dựng tài chính tại tỉnh/TP đó ban hành theo hàng tháng hàng quý ( thường chưa bao gồm thuế VAT )
- Giá Hiện Trường : Là giá tới chân công trình thi công
Giá Hiện Trường = Giá Thông báo + Tổng Cước vận chuyển
Cước vận chuyển : Là chi phí vận chuyển từ điểm mua ( nơi cung cấp bán, hoặc nơi sản xuất mỏ ) tới chân công trình thi công
Cước vận chuyển bao gồm :
Cước Ô tô + Cước sông + Cước thủ công + Cước biển = TỔNG CƯỚC VẬN CHUYỂN
Mã hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu | ||||
CA.111 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,4 | 3,6 | ||
10 | 20 |
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu | ||||
CA.112 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,6 | 3,8 | ||
10 | 20 |
A.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
Vật liệu | ||||
CA.121 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 3,2 | 4,4 | ||
10 | 20 |
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
Vật liệu | ||||
CA.122 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 3,5 | 5,2 | ||
10 | 20 |
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu |
Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị |
Cấp đất đá | |
I – III | IV – V | ||||
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
Vật liệu | ||||
CA.123 | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 | |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 4,1 | 6,2 | ||
10 | 20 |
Trên đây là nội droppings Cách tính cước vận chuyển theo thông tư 12/2021/TT-BXD. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Có thể bạn quan tâm
- 3 yêu cầu khi vận chuyển hoa quả, thực phẩm bạn nhất định phải biết
- 5 Lưu ý khi vận chuyển hàng đông lạnh bạn nhất định phải biết
- Tổng hợp những thuật ngữ tiếng Anh về logistics cần biết
- Hàng rời là gì? Tàu chở hàng rời là gì?
- “Điểm tên” các loại hàng hóa nên vận chuyển bằng đường bộ bạn cần biết
- Vận chuyển hàng lẻ hàng ghép là gì? Dịch vụ mang đến lợi ích gì?