Điện trở là gì?
Điện trở kháng được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó. Khả năng giảm dòng điện của điện trở được gọi là điện trở suất và được đo bằng đơn vị ohms (đơn vị điện trở).
Bạn đang đọc: Điện trở là gì? Công thức tính điện trở – Hoàng Vina
Công thức tính điện trở
1. Định luật Ohm
Để giám sát sự cản trở của dòng điện, nhà vật lý học người Đức Georg Ohm đã tạo ra định luật Ohm. Định nghĩa của định luật Ohm chính là cường độ dòng điện đi qua hai đầu của vật dẫn điện luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai điểm đó .Từ đó ta có công thức :
Trong đóI ( A ) : cường độ dòng điệnU ( V ) : hiệu điện thếR ( Ω ) : điện trởNgoài ra, ta hoàn toàn có thể dựa vào hiệu suất tiêu thụ của điện trở P. có đơn vị chức năng là W để tính điện trở. Công suất này có giá trị bằng tích của cường độ dòng điện với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở : P = I.V. Từ đó ta hoàn toàn có thể suy ra công thức tính điện trở như sau :
- Công suất tiêu thụ của điện trở P bằng với giá trị bình phương của dòng điện I nhân với điện trở R: P= I 2 × R
- Công suất tiêu thụ của điện trở P bằng với giá trị bình phương của điện áp V chia cho điện trở R: P= V 2 / R
2. Công thức tính điện trở song song
Tổng điện trở tương tự của điện trở song song RTổng được cho bởi :
Tổng điện trở tương tự của điện trở song songVì vậy, khi bạn thêm các điện trở song song, tổng điện trở bị giảm ( Nhìn vào công thức ta thấy, tổng điện trở song song tỉ lệ nghịch với các điện trở R1, R2, R3 ) .
3. Công thức tính điện trở mắc nối tiếp
Tổng điện trở tương tự của điện trở trong tổng R của mạch điện trở tiếp nối đuôi nhau là tổng các giá trị điện trở :
Tổng R = R 1 + R 2 + R 3 + …Vì vậy, khi bạn thêm các điện trở tiếp nối đuôi nhau, tổng điện trở được tăng lên .
4. Bài tập ví dụ
Cho 1 mạch gôm R1 và R2. Biết 2 điện trở này mắc tiếp nối đuôi nhau với nhau, có hiệu điện thế của mạch là U = 12, R1 = 3 Ω, cho biết hiệu điện thế đặt vào 2 đầu R2 là 3V, tứ U2 = 3 V. Hãy tính :a ) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch và giá trị của điện trở R2
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong khoảng thời gian là 1 phút nếu R1 mắc song song R2.
Giải :a ) Theo đầu bài cho ta có R1 tiếp nối đuôi nhau R2Hiệu điện thế toàn mạch : U = U1 + U2 => U1 = U – U2 = 12 – 3 = 9 V .Cường độ dòng điện toàn mạch : I = I1 = I2 = U1 / R1 = 3 A .Do đó, R2 = U2 / I2 = 1 Ω .b ) Trường hợp R1 song song với R2Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 là : Q2 = I2. R2. tHiệu điện thế toàn mạch : U = U1 = U2 = 12 VCường độ dòng điện qua điện trở R2 : I2 = U2 / R2 = 12 ANhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong khoảng chừng thời hạn 1 phút là : Q2 = 720 J
Mã màu của điện trở
1. Cách đọc điện trở theo mã màu
Điện trở có nhiều hình dạng khác nhau, có kích cỡ khá nhỏ. Để phân biệt giá trị của chúng, người ta vẽ lên đó những dải màu khác nhau. Mỗi điện trở có 1 giá trị nhất định, vòng màu in trên điện trở bộc lộ giá trị của nó. Thông thường một điện trở sẽ có 4 vòng màu .
- 2 vòng màu đầu là 2 chữ số đầu của giá trị.
- Vòng thứ 3 thể hiện số chữ số “0” đứng sau.
- Vòng thứ 4 thể hiện sai số.
Có toàn bộ 12 màu, mỗi màu có 1 giá trị khác nhau .
2. Cách tính điện trở theo vòng màu
Ví dụ : Một điện trở có 4 vòng màu lần lượt là Đỏ, Đỏ, Nâu, Ngân Nhũ thì giá trị điện trở của chúng là gì ?Màu Đỏ có giá trị là 2. Màu Nâu có giá trị là 1. Ngân Nhũ có sai số là 5 %==> Các số tương ứng với vòng màu là : 2 2 1 5 %Tính giá trị của ĐT bằng cách gép 2 số tiên phong và thêm vào đằng sau nó 1 số ít 0 ( số 1 biểu lộ thêm vào 1 số 0, tường tự nếu là 2 thì thêm 2 số 0 …. )
Vậy giá trị điện trở là 220 ôm sai số 5%.
>> > Tham khảo : Công thức tính điện trở dây dẫn
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Điện Tử Bách Khoa