Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Bảng mã lỗi biến tần INVT | Tiếng việt | Chi tiết | Đầy đủ nhất

STT

MÃ LỖI

NGUYÊN NHÂN

GIẢI PHÁP

1

OUt1 -Lỗi IGBT pha-U.

Trường hợp 1 : cấp nguồn biến tần báo lỗi OUT :

Trường hợp 2 : khi biến tần chạy mới báo lỗi :

2

OUt2 -Lỗi IGBT pha-V.

3

OUt3 -Lỗi IGBT pha-W.

4

OC1 -Quá dòng khi tăng tốc.

Dòng cấp ra cho Mô tơ thao tác > = 160 – 180 % cài đặt trong biến tần invt .1. Khi biến tần chưa liên kết với motor

2. Khi biến tần đã liên kết với motor

1. Kiểm tra cách điện các pha ngõ ra với đất, liên hệ nhà cung cấp.
2. Vào nhóm thông số lịch sử lỗi kiểm tra giá trị dòng điện tại thời điểm xảy ra lỗi và so sánh với giá trị dòng điện định mức của biến tần
a. Nếu giá trị ghi nhận được lớn hơn giá trị dòng định mức của biến tần:

b. Nếu giá trị ghi nhận nhỏ hơn giá trị định mức của biến tần :

5

OC2 -Quá dòng khi giảm tốc.

6

OC3 -Quá dòng khi đang chạy tốc độ hằng số.

7

OV1 -Quá áp khi tăng tốc.

Điện áp DC BUS cao hơn ngưỡng trên cho phép: cao hơn 450Vdc với cấp điện áp 220Vac và cao hơn 800Vdc với cấp điện áp 380Vac.
Trường hợp 1: xảy ra khi cấp nguồn

Trường hợp 2 : xảy ra khi biến tần tinh chỉnh và điều khiển những tải có quán tính lớn ( ly tâm, cẩu trục, nâng hạ … )

8

OV2 -Quá áp khi giảm tốc.

9

OV3 -Quá áp khi đang chạy tốc độ là hằng số.

10

UV -Điện áp DC bus quá thấp.

Điện áp DC BUS biến tần đo được thấp hơn ngưỡng dưới cho phép: dưới 180Vdc với cấp điện áp 220Vac và dưới 350Vdc với cấp điện áp 380Vac.
Trường hợp 1: do điện áp nguồn quá thấp nên khi biến tần chạy kéo tải sẽ gây sụt áp trên DC BUS:

Trường hợp 2 : contactor bypass không đóng khi cấp nguồn nên khi có lệnh chạy điện áp DC BUS bị rơi trên điện trở sạc hoặc contactor có đóng nhưng bị rớt khi biến tần có lệnh chạy :

Trường hợp 1 :

Trường hợp 2 :

11

OL1 -Quá tải động cơ.

Xảy ra khi dòng điện ngõ ra của biến tần lớn hơn giá trị dòng điện cài đặt trong P02. 05

12

OL2 -Quá tải biến tần.

13

OL3 -Quá tải điện.

Nguyên lý hoạt động giải trí giống như relay nhiệt điện tử. Khi được cho phép tính năng này, người sử dụng hoàn toàn có thể cài đặt ngưỡng dòng điện báo lỗi và thời hạn delay báo lỗi .

Kiểm tra tải và những thông số kỹ thuật cài đặt ngưỡng dòng, thời hạn delay báo lỗi .

14

SPI -Mất pha ngõ vào.

15

SPO -Mất pha ngõ ra.

– Trường hợp 1: chưa kết nối động cơ với biến tần.
– Trường hợp 2: đã kết nối động cơ với biến tần.

Trường hợp 1: cho biến tần chạy ở 50Hz rồi dùng đồng hồ đo điện áp 3 pha ngõ ra xem có cân bằng nhau hay không.

Trường hợp 2 :

16

OH1 -Quá nhiệt bộ chỉnh lưu.

17

OH2 -Quá nhiệt IGBT.

18

EF -Lỗi mạch ngoài.

19

CE -Lỗi truyền thông.

20

ItE -Mạch phát hiện dòng bị lỗi.

21

tE -Lỗi dò thông số tự động.

22

EEP -Lỗi EEPROM.

23

PIDE

Hồi tiếp PID .

24

bCE -Lỗi thắng.

25

ETH1 -Lỗi ngắn mạch nối đất 1.

26

ETH2 -Lỗi ngắn mạch nối đất 2.

27

dEu -Lỗi sai lệch vận tốc.

28

STo -Lỗi hiệu chỉnh thông số sai.

29

END -Thời gian chạy cài đặt của nhà sản xuất.

30

PCE -Lỗi giao tiếp Keypad.

31

DNE -Lỗi download thông số.

32

LL -Lỗi điện áp thấp.