Cho mạch điện như hình vẽ bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có e=1,5v

Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng:

Bạn đang đọc: Cho mạch điện như hình vẽ bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có e=1,5v

Nội dung chính Show

  • CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
  • Video liên quan

Cho mạch điện như hình vẽ bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có e=1,5vViệc ghép nối tiếp các nguồn điện đểViệc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì Đáp án :
a > I = 1,15 A
U = 3,5 V

Giải thích các bước giải:
\({E_0} = 1,5V;{r_0} = 0,3\Omega ,R = 2\Omega ;{U_{dm}} = 9V;{P_{dm}} = 9{\rm{W}};{R_b} = 3\Omega \)

a > điện trở của đèn :
\ ( { R_d } = \ frac { { U_ { dm } ^ 2 } } { { { P_ { dm } } } } = \ frac { { { 9 ^ 2 } } } { 9 } = 9 \ Omega \ )

điện trở tương đương:
\({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_d}({R_b} + R)}}{{{R_d} + {R_b} + R}} = \frac{{6(2 + 4)}}{{4 + 2 + 6}} = 3\Omega \)

số chỉ ampe kế:
\(I = \frac{{3E}}{{{R_{t{\rm{d}}}} + 3.r}} = \frac{{3.1,5}}{{3 + 3.0,3}} = 1,15A\)

số chỉ vonkế:
\(U = 3.E – I.3r = 3.1,5 – 1,15.3.0,3 = 3,5V\)

b> hiệu điện thế :
\(U = {U_d} = {U_{Rb}} = 3,5V\)

Cường độ dòng điện qua đèn: 
\({I_d} = \frac{U}{{{R_d}}} = \frac{{3,5}}{6} = 0,58A\)

Cương độ qua bình điện phân:
\({I_b} = I – {I_d} = 1,15 – 0,58 = 0,57A\)

khối lượng:
\(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.I.t = \frac{1}{{96500}}.\frac{{64}}{2}.0,57.1930 = 0,36g\)

b> tính công suất:
\(P = U.I = 3,5.1,15 = 4{\rm{W}}\)

hiệu suất:
\(H = \frac{U}{{3{\rm{E}}}} = \frac{{3,5}}{{3.1,5}} = 77,8\% \)

USD \ xi_ { b } = 3 \ xi = 3.1,5 = 4,5 V \ \ r_b = 3 r = 3.0,3 = 0,9 Ω \ \ R_N = R + R_b = 2 + 4 = 6 Ω \ \ \ text { Cường độ dòng điện chạy qua mạch } \ \ I = \ dfrac { \ xi_b } { R_N + r_b } = \ dfrac { 4,5 } { 6 + 0,9 } = \ dfrac { 15 } { 23 } A \ \ I_R = I_b = I \ \ \ text { Khối lượng đồng giải phóng ở điện cực } \ \ m = \ dfrac { 1 } { F }. \ dfrac { A } { n }. I_b. t = \ dfrac { 1 } { 96500 }. \ dfrac { 64 } { 2 }. \ dfrac { 15 } { 23 }. 1930 ≈ 0,42 g \ \ \ text { Công suất bộ nguồn } \ \ \ mathscr { P_ { ng } } = \ xi. I = 4,5. \ dfrac { 15 } { 23 } ≈ 2,9 W \ \ \ text { Hiệu suất của nguồn } \ \ H = \ dfrac { R_N } { R_N + r_b }. 100 \ % = \ dfrac { 6 } { 6 + 0,9 }. 100 \ % ≈ 87 \ % USD

Cho mạch điện như hình vẽ bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có e=1,5v

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Có 12 pin giống nhau, mỗi pin có ξ = 1,5 V, r = 0,2 Ω mắc thành y dãy song song mỗi dãy có x pin ghép tiếp nối đuôi nhau. Mạch ngoài có r = 0,6 Ω. Giá trị của x và y để dòng điện qua R lớn nhất. Xem đáp án » 18/06/2021 3,167

Có ba pin giống nhau, Mỗi pin có suất điện động ξ và điện trở trong r. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin ghép song song là Xem đáp án » 18/06/2021 2,451

Có bốn nguồn giống nhau mắc tiếp nối đuôi nhau, mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r. Khi đó suất điện động và điện trở trong bộ nguồn này là Xem đáp án » 18/06/2021 2,026

Hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động là 2V, điện trở trong là 1 Ω, được mắc song song với nhau và nối với một điện trở ngoài R. Điện trở R bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua nó là 1A. Xem đáp án » 18/06/2021 1,473

Có ba nguồn giống nhau có suất điện động ξ và điện trở trong r mắc thành bộ như hình vẽ. Điều nào sau đây là đúng với bộ nguồn ( ξb, rb )

Cho mạch điện như hình vẽ bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có e=1,5v

Xem đáp án » 18/06/2021 1,016

Có một số ít nguồn giống nhau mắc tiếp nối đuôi nhau vào mạch mạch ngoài có điện trở R = 10 Ω. Nếu dùng 6 nguồn này thì cường độ dòng điện trong mạch là 3A. Nếu dùng 12 nguồn thì cường độ dòng điện trong mạch là 5A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn. Xem đáp án » 18/06/2021 969

Có 24 nguồn điện giống nhau, suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là ξ = 1,5 V và r = 0,5 Ω, mắc hỗn hợp đối xứng thành bốn dãy song song với nhau ( mỗi dãy có sáu nguồn điện mắc tiếp nối đuôi nhau ). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Xem đáp án » 18/06/2021 808

Đem 18 pin giống nhau mắc thành ba dãy, mỗi dãy 6 pin. Mạch ngoài có biến trở R. Khi biến trở có trị số R1 thì cường độ dòng điện qua R và hiệu điện thế ở hai đầu biến trở có trị số I1 = 1,3 A, U1 = 6,4 V. Khi biến trở có trị số R2 thì I2 = 2,4 A ; U2 = 4,2 V. Tính suất điện động ξ và điện trở trong r của mỗi pin. Xem đáp án » 18/06/2021 763

Một nguồn điện gồm 6 acquy giống nhau mắc như hình vẽ. Mỗi acquy có suất điện động ξ = 2V, r = 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này là

Cho mạch điện như hình vẽ bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có e=1,5v

Xem đáp án » 18/06/2021 680

Có tám suất điện động cùng loại với cùng suất điện động ξ = 2V và điện trở trong r = 1 Ω. Mắc các nguồn thành bộ hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song. Suất điện động ξb và điện trở trong rb của bộ này bằng Xem đáp án » 18/06/2021 504

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ1 = ξ2 = 12V, r = 2 Ω, R1 = 3 Ω, R2 = 8 Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch

Cho mạch điện như hình vẽ bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có e=1,5v

Xem đáp án » 18/06/2021 219

Cần dùng bao nhiêu pin 4,5 V – 1 Ω mắc theo kiểu hỗn hợp để thắp cho bóng đèn 8V-8 W sáng thông thường ? Xem đáp án » 18/06/2021 192

Một bộ nguồn gồm 36 pin giống nhau ghép hỗn hợp thành n hàng ( dãy ), mỗi hàng gồm m pin ghép nối tiếp, suất điện động mỗi pin x = 12V, điện trở trong r = 2 Ω. Mạch ngoài có hiệu điện thế U = 120V và hiệu suất P = 360 W. Khi đó m, n bằng Xem đáp án » 18/06/2021 189

Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc tiếp nối đuôi nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là Xem đáp án » 18/06/2021 182 Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 3 nguồn giống nhau ; mỗi nguồn có suất điện động bằng \ ( 6V \ ), điện trở trong bằng \ ( 0,2 \ Omega \ ). Mạch ngoài gồm bóng đèn sợi đốt loại \ ( 6V – 9W \ ), bình điện phân dung dịch \ ( CuS { O_4 } \ ), cực dương làm bằng đồng có điện trở \ ( { R_P } = 6 \ Omega \ ), \ ( { R_b } \ ) là biến trở .
1. Điều chỉnh để biến trở \ ( { R_b } = 9 \ Omega \ ). Tính :
a. Cường độ dòng điện trong mạch chính .
b. Khối lượng đồng bám vào catot sau \ ( 1 \ ) giờ \ ( 20 \ ) phút ( cho biết so với đồng \ ( A = 64 g / mol \ ), \ ( n = 2 \ ) )
c. Đèn sáng như thế nào ? Vì sao ? 2. Tìm \ ( { R_b } \ ) để hiệu suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó .
Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức : \ ( R = \ frac { { { U ^ 2 } } } { P } \ )
+ Sử dụng biểu thức tính bộ nguồn mắc tiếp nối đuôi nhau : \ ( \ left \ { \ begin { array } { l } { E_b } = { E_1 } + { E_2 } + … \ \ { r_b } = { r_1 } + { r_2 } + … \ end { array } \ right. \ )
1 .
a )
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc song song : \ ( \ frac { 1 } { R } = \ frac { 1 } { { { R_1 } } } + \ frac { 1 } { { { R_2 } } } \ )
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc tiếp nối đuôi nhau : \ ( R = { R_1 } + { R_2 } \ )
+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch : \ ( I = \ frac { E } { { { R_N } + r } } \ )
b )
+ Áp dụng biểu thức của đoạn mạch mắc song song : \ ( U = { U_1 } = { U_2 } \ )
+ Vận dụng biểu thức định luật ôm : \ ( I = \ frac { U } { R } \ )
+ Sử dụng biểu thức định luật Fa-ra-day : \ ( m = \ frac { 1 } { F } \ frac { A } { n } It \ )
c )
+ Vận dụng biểu thức : \ ( P = UI \ )
+ So sánh cường độ dòng điện chạy qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn
2 .
+ Áp dụng biểu thức tính hiệu suất : \ ( P = { I ^ 2 } R \ )
+ Vận dụng biểu thức Cosi
Hướng dẫn
Ta có :
+ Hiệu điện thế định mức của đèn và hiệu suất định mức của đèn : \ ( \ left \ { \ begin { array } { l } { U_ { dm } } = 6V \ \ { P_ { dm } } = 9W \ end { array } \ right. \ )
\ ( \ Rightarrow \ ) Điện trở của đèn : \ ( { R_D } = \ frac { { U_ { dm } ^ 2 } } { { { P_ { dm } } } } = \ frac { { { 6 ^ 2 } } } { 9 } = 4 \ Omega \ )
+ Mạch gồm 3 nguồn mắc tiếp nối đuôi nhau với nhau
\ ( \ Rightarrow \ ) Suất điện động của bộ nguồn : \ ( { \ xi _b } = 3 \ xi = 3.6 = 18V \ )
Điện trở trong của bộ nguồn : \ ( { r_b } = 3 r = 3.0,2 = 0,6 \ Omega \ )
1 .
a )
Ta có : \ ( \ left [ { { R_D } / / { R_P } } \ right ] ntR { và _b } \ )
\ ( { R_ { AB } } = \ frac { { { R_D } { R_P } } } { { { R_D } + { R_P } } } = \ frac { { 4.6 } } { { 4 + 6 } } = 2,4 \ Omega \ )
Điện trở tương tự mạch ngoài : \ ( { R_N } = { R_ { AB } } + { R_b } = 2,4 + 9 = 11,4 \ Omega \ )
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính : \ ( I = \ frac { { { \ xi _b } } } { { { R_N } + { r_b } } } = \ frac { { 18 } } { { 11,4 + 0,6 } } = 1,5 A \ )
b )
Ta có : \ ( { U_ { AB } } = I. { R_ { AB } } = 1,5. 2,4 = 3,6 V \ )
Cường độ dòng điện qua bình điện phân : \ ( { I_P } = \ frac { { { U_P } } } { { { R_P } } } = \ frac { { { U_ { AB } } } } { { { R_P } } } = \ frac { { 3,6 } } { 6 } = 0,6 A \ )
Khối lượng đồng bám vào catot sau thời hạn \ ( t = 1 h20 ′ = 4800 s \ ) là :
\ ( m = \ frac { 1 } { F } \ frac { A } { n } { I_P } t = \ frac { 1 } { { 96500 } } \ frac { { 64 } } { 2 }. 0,6. 4800 = 0,955 g \ )
c )
Cường độ dòng điện chạy qua đèn : \ ( { I_D } = \ frac { { { U_D } } } { { { R_D } } } = \ frac { { { U_ { AB } } } } { { { R_D } } } = \ frac { { 3,6 } } { 4 } = 0,9 A \ )
Ta có, cường độ dòng điện định mức của đèn : \ ( { I_ { dm } } = \ frac { { { P_ { dm } } } } { { { U_ { dm } } } } = \ frac { 9 } { 6 } = 1,5 A \ )
Nhận thấy \ ( { I_D } < { I_ { dm } } \ Rightarrow \ ) Đèn sáng yếu hơn thông thường . 2 . + Điện trở tương tự mạch ngoài : \ ( { R_N } = { R_ { AB } } + { R_b } = 2,4 + { R_b } \ ) Cường độ dòng điện qua mạch : \ ( I = \ frac { { { \ xi _b } } } { { { R_N } + { r_b } } } = \ frac { { 18 } } { { 2,4 + { R_b } + 0,6 } } = \ frac { { 18 } } { { 3 + { R_b } } } \ ) Công suất tỏa nhiệt trên biến trở : \ ( P = { I ^ 2 } { R_b } = \ frac { { { { 18 } ^ 2 } } } { { { { \ left ( { 3 + { R_b } } \ right ) } ^ 2 } } } { R_b } = \ frac { { 324 } } { { { { \ left ( { \ frac { 3 } { { \ sqrt { { R_b } } } } + \ sqrt { { R_b } } } \ right ) } ^ 2 } } } \ ) Công suất \ ( P \ ) cực lớn khi \ ( { \ left ( { \ frac { 3 } { { \ sqrt { { R_b } } } } + \ sqrt { { R_b } } } \ right ) ^ 2 } _ { \ min } \ )

Ta có: \(\left( {\frac{3}{{\sqrt {{R_b}} }} + \sqrt {{R_b}} } \right) \ge 2\sqrt 3 \)

\ ( { \ left ( { \ frac { 3 } { { \ sqrt { { R_b } } } } + \ sqrt { { R_b } } } \ right ) ^ 2 } _ { \ min } = 12 \ ) khi \ ( \ frac { 3 } { { \ sqrt { { R_b } } } } = \ sqrt { { R_b } } \ Rightarrow { R_b } = 3 \ Omega \ )
Khi đó : \ ( { P_ { max } } = \ frac { { 324 } } { { 12 } } = 27W \ )


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay