- Trang chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Liên hệ
Thư Viện Giáo Án Điện TửThư viện giáo án điện tử GiaoAn. co tổng hợp những mẫu giáo án từ mần nin thiếu nhi đến tiểu học, trung học cho quý thầy cô tìm hiểu thêm. Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11: Tụ điện – Số 2 – Ghép tụ thành bộ Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11 : Tụ điện – Số 2 – Ghép tụ thành bộ
Câu hỏi 17: Hai tụ giống nhau có điện dung C ghép nối tiếp nhau và nối vào nguồn
một chiều hiệu điện thế U thì nguồn năng lượng của bộ tụ là Wt, khi chúng ghép song songvà nối vào hiệu điện thế cũng là U thì nguồn năng lượng của bộ tụ là Ws. ta có :A. Wt = Ws B. Ws = 4W tC. Ws = 2W t D.Wt = 4W s
16 trang | Chia sẻ : dung89st| Lượt xem : 28834| Lượt tải : 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu
Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11: Tụ điện – Số 2 – Ghép tụ thành bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com HỌ VÀ TÊN:….TRƯỜNG:…. I. KIẾN THỨC: Dạng 2: GHÉP TỤ ĐIỆN CHƯA TÍCH ĐIỆN. PP Chung: Ghép nối tiếp: Ghép song song: C1 C2 Cn Cb = C1 + C2 + … + Cn. Qb = Q1 + Q2 + + Qn. Qb = Q1 = Q2 = = Qn. Ub = U1 + U2 +…+ Un. Ub = U1 = U2 = = Un. – Vận dụng các công thức tìm điện dung (C), điện tích (Q), hiệu điện thế (U) của tụ điện trong các cách mắc song song, nối tiếp. – Nếu trong bài toán có nhiều tụ được mắc hổn hợp, ta cần tìm ra được cách mắc tụ điện của mạch đó rồi mới tính toán. – Khi tụ điện bị đánh thủng, nó trở thành vật dẫn. – Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn và vẫn giữ tụ điện đó cô lập thì điện tích Q của tụ đó vẫn không thay đổi. TỤ ĐIỆN – SỐ 2 9 nb CCCC 1 … 111 21 +++= – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com Đối với bài toán ghép tụ điện cần lưu ý hai trường hợp: + Nếu ban đầu các tụ chưa tích điện, khi ghép nối tiếp thì các tụ điện có cùng điện tích và khi ghép song song các tụ điện có cùng một hiệu điện thế. + Nếu ban đầu tụ điện (một hoặc một số tụ điện trong bộ) đã được tích điện cần áp dụng định luật bảo toàn điện tích (Tổng đại số các điện tích của hai bản nối với nhau bằng dây dẫn được bảo toàn, nghĩa là tổng điện tích của hai bản đó trước khi nối với nhau bằng tổng điện tích của chúng sau khi nối). I. BÀI TẬP TỰ LUẬN: 1. Một tụ điện phẳng điện dung C = 0,12 µF có lớp điện môi dày 0,2 mm có hằng số điện môi ε = 5. Tụ được đặt dưới một hiệu điện thế U = 100 V. a. Tính diện tích các bản của tụ điện, điện tích và năng lượng của tụ. b. Sau khi được tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn rồi mắc vào hai bản của tụ điện C1 = 0,15 µF chưa được tích điện. Tính điện tích của bộ tụ điện, hiệu điện thế và năng lượng của bộ tụ. Đ s: a/ 0,54 m2, 12 µC, 0,6 mJ. b/ 12 µC, 44,4 V, 0,27 mJ. 2. Một tụ điện 6 µF được tích điện dưới một hiệu điện thế 12V. a. Tính điện tích của mỗi bản tụ. b. Hỏi tụ điện tích lũy một năng lượng cực đại là bao nhiêu ? c. Tính công trung bình mà nguồn điện thực hiện để đưa 1 e từ bản mang điện tích dương bản mang điện tích âm ? Đ s: a/ 7,2. 10-5 C. b/ 4,32. 10-4 J. c/ 9,6. 10-19 J. – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com 3. Một tụ điện phẳng không khí 3,5 pF, được đặt dưới một hiệu điện thế 6,3 V. a. Tính cường độ điện trường giữa hai bản của tụ điện. b. Tính năng lượng của tụ điện. Đ s: 5000 V/m, 6,95. 10-11 J. 4. Có 3 tụ điện C1 = 10 µF, C2 = 5 µF, C3 = 4 µF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 38 V. a. Tính điện dung C của bộ tụ điện, điện tích và hiệu điện thế trên các tụ điện. b. Tụ C3 bị “đánh thủng”. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C1. Đ s: a/ Cb ≈ 3,16 µF. Q1 = 8. 10 -5 C, Q2 = 4. 10 -5 C, Q3 = 1,2. 10 -4 C, U1 = U2 = 8 V, U3 = 30 V. b/ Q1 = 3,8. 10 -4 C, U1 = 38 V. – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com 5. Tính điện dung tương đương, điện tích, hiệu điện thế trong mỗi tụ điện ở các trường hợp sau (hình vẽ) C2 C3 C2 C1 C2 C3 C1 C2 C3 C1 C1 C3 (Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4) Hình 1: C1 = 2 µF, C2 = 4 µF, C3 = 6 µF. UAB = 100 V. Hình 2: C1 = 1 µF, C2 = 1,5 µF, C3 = 3 µF. UAB = 120 V. Hình 3: C1 = 0,25 µF, C2 = 1 µF, C3 = 3 µF. UAB = 12 V. Hình 4: C1 = C2 = 2 µF, C3 = 1 µF, UAB = 10 V. 6. Cho bộ tụ mắc như hình vẽ: C1 = 1 µF, C2 = 3 µF, C3 = 6 µF, C4 = 4 µF. UAB = 20 V. C1 C2 Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ khi. a. K hở. C3 C4 b. K đóng. 7. Trong hình bên C1 = 3 µF, C2 = 6 µF, C3 = C4 = 4 µF, C5 = 8 µF. C1 C2 U = 900 V. Tính hiệu điện thế giữa A và B ? C3 C4 Đ s: UAB = – 100V. C5 – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com 8. Cho mạch điện như hình vẽ: C1 = C2 = C3 = C4 =C5 = 1 µF, U = 15 V. C1 C2 Tính điện dung của bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ khi: C5 a. K hở. b. K đóng. C3 C4 9*. Cho bộ tụ điện như hình vẽ. C2 C2 C2 = 2 C1, UAB = 16 V. Tính UMB. C1 C1 C1 Đ s: 4 V. 10*. Cho bộ 4 tụ điện giống nhau ghép theo 2 cách như hình vẽ. a. Cách nào có điện dung lớn hơn. b. Nếu điện dung tụ khác nhau thì chúng phải có liên hệ thế nào để CA = CB (Điện dung của hai cách ghép bằng nhau) Hình A. Hình B. – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com Đ s: a/ CA = 3 4 CB. b/ 21 21 4 . CC CC C + = – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP: Câu hỏi 1: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép song song với nhau thì điện dung của bộ tụ là: A. C B. 2C C. C/3 D. 3C Câu hỏi 2: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép nối tiếp với nhau thì điện dung của bộ tụ là: A. C B. 2C C. C/3 D. 3C Câu hỏi 3: Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4C. Tính điện dung của các tụ điện: A. C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF B. C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF C. C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF D. C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF Câu hỏi 4: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện dung của bộ tụ: A. 1,8 μF B. 1,6 μF C. 1,4 μF D. 1,2 μF Câu hỏi 5: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là: A. U1 = 30V; U2 = 20V B. U1 = 20V; U2 = 30V C. U1 = 10V; U2 = 40V D. U1 = 250V; U2 = 25V Câu hỏi 6: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ, C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là: C1 C2 C4 C3 M N – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com A. 4V B. 6V C. 8V D. 10V Câu hỏi 7: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ ở trên, C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là: A. 1 μF B. 2 μF C. 3 μF D. 4 μF Câu hỏi 8: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ: A. 2nF B. 3nF C. 4nF D. 5nF Câu hỏi 9: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3: A. U3 = 15V; q3 = 300nC B. U3 = 30V; q3 = 600nC C.U3 = 0V; q3 = 600nC D.U3 = 25V; q3 = 500nC Câu hỏi 10: Hai tụ điện điện dung C1 = 0,3nF, C2 = 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng cách giữa hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu được điện trường có cường độ lớn nhất là 104V/m. Hiệu điện thế giới hạn được phép đặt vào bộ tụ đó bằng: A. 20V B. 30V C. 40V D. 50V Câu hỏi 11: Hai tụ điện C1 = 0,4μF; C2 = 0,6μF ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế U 0 tức là năng lượng của bộ tăng lên (mặc dù có sự tiêu hao năng lượng do đánh thủng) 2) Tính điện tích của bộ tụ lúc trước và sau rồi tính q∆ =q2-q1>0. Năng lượng của tụ tăng vì nguồn đã thực hiện công A để đưa thêm điện tích đến tụ: A= q∆ .U. Theo ĐLBTNL: A=∆W+Wtiêu hao Từ đó tính được Wtiêu hao 8. Một tụ điện nạp điện tới hiệu điện thế U1=100 V được nối với với tụ điện thứ hai cùng điện dung nhưng được nạp điện tới hiệu điện thế U2=200V. Tính hiệu điện thế giữa các bản của mỗi tụ điện trong hai trường hợp sau: 1) Các bản tích điện cùng dấu nối với nhau (150 V) 2) Các bản tích điện trái dấu nối với nhau (50 V) 9. Ba tụ điện có điện dung C1=0,002 µ F; C2=0,004 µ F; C3=0,006 µ F được mắc nối tiếp thành bộ. Hiệu điện thế đánh thủng của mỗi tụ điện là 4000 V.Hỏi bộ tụ điện trên có thể chịu được hiệu điện thế U=11000 V không? Khi đó hiệu điện thế đặt trên mỗi tụ là bao nhiêu? ĐS: Không. Bộ sẽ bị đánh thủng; U1=6000 V; U2=3000 V; U3=2000 V – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com 10. Ba tụ điện có điện dung lần lượt là: C1=1 µ F; C2=2 µ F; C3 =3 µ F có thể chịu được các hiệu điện thế lớn nhất tương ứng là: 1000V;200V; 500V. Đem các tụ điện này mắc thành bộ 1) Với cách mắc nào thì bộ tụ điện có thể chịu được hiệu điện thế lớn nhất 2) Tính điện dung và hiệu điện thế của bộ tụ điện đó ĐS: C1nt(C2//C3); 1200 V; 5/6 µ F 11. Sáu tụ được mắc: ( ((C1nt(C2//C3))//C4 ) )nt C5 nt C6 ; C1=C6=60 µ F; U=120V Tính điện dung của bộ và điện tích của mỗi tụ 12. Hai bản của một tụ điện phẳng(diện tích mỗi bản là 200 cm2) được nhúng trong dầu có hằng số điện môi 2,2 và được mắc vào nguồn điện có hđt là 200 V. Tính công cần thiết để giảm khoảng cách giữa 2 bản từ 5 cm đến 1 cm(sau khi cắt tụ ra khỏi nguồn) (1,2.10-7J) 13. Tại 4 đỉnh của một hình vuông LMNP có 4 điện tích điểm qL=qM=q=4.10 -8C; qN=qP=-q. Đường chéo của hình vuông có độ dài a=20 cm. Hãy xác đinh: Điện thế tại tâm hình vuông? Điện thế tại đỉnh L của hình vuông? Công tối thiểu để đưa q từ L-O ĐS: 0 V; -1800 V; Công của lực điện là A=-7,2.10-5J; công của ngoại lực A’=-A 14. Hai bản phẳng song song cách nhau d=5,6 mm, chiều dài mỗi bản là 5 cm. Một điện tử bay vào khoảng giữa với vận tốc v0=200 000 km/s hướng song song và cách đều 2 bản. Hỏi hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt lên 2 bản là bao nhiêu để khi bay ra khỏi 2 bản điện tử không bị chạm vào mép bản (50 V) – ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn: – vuhoangbg@gmail.com 15. Hiệu điện thế giữa 2 bản của một tụ điện phẳng là U=300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa 2 bản của tụ điện và cách bản dưới của tụ d1=0,8 cm. Hỏi sau bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới của tụ nếu hiệu điện thế giữa 2 bản giảm đi 60 V (0,09 s) 16. Hai điện tích q1=6,67.10 -9C và q2=13,35.10 -9C nằm trong không khí cách nhau 40 cm. Tính công cần thiết để đưa hệ điện tích trên lại gần nhau và cách nhau 25 cm ( 1,2.10-6 J) 17. Một điện tử bay đến gần một iôn âm. Điện tích của iôn gấp 3 lần điện tích của điện tử. Lúc đầu điện tử ở cách xa iôn và có tốc độ là 105m/s. Tính khoảng cách bé nhất mà điện tử có thể tiến gần đến iôn. Cho điện tích và khối lượng của e ( 1,5.10-7m) 18. Một mặt cầu bán kính 10 cm có mật độ điện mặt 3.10-5C/m2. Cách mặt cầu 0,9 m có đặt một điện tích q0=7.10 -9C. Tính công cần thiết để đưa điện tích điểm q0 về cách tâm mặt cầu 50 cm biết môi trường xung quanh điện tích là K2 ( 2,4.10-4 J) Xin hãy dạy cho cháu ngoảnh tải làm ngơ trước một ñám ñông ñang gào thét… và ñứng thẳng người bảo vệ những gì cháu cho là ñúng… Bạn đang xem nội dung tài liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com HỌ VÀ TÊN : …. TRƯỜNG : …. I. KIẾN THỨC : Dạng 2 : GHÉP TỤ ĐIỆN CHƯA TÍCH ĐIỆN. PP Chung : Ghép nối tiếp : Ghép song song : C1 C2 Cn Cb = C1 + C2 + … + Cn. Qb = Q1 + Q2 + + Qn. Qb = Q1 = Q2 = = Qn. Ub = U1 + U2 + … + Un. Ub = U1 = U2 = = Un. – Vận dụng những công thức tìm điện dung ( C ), điện tích ( Q. ), hiệu điện thế ( U ) của tụ điện trong những cách mắc song song, tiếp nối đuôi nhau. – Nếu trong bài toán có nhiều tụ được mắc hổn hợp, ta cần tìm ra được cách mắc tụ điện của mạch đó rồi mới giám sát. – Khi tụ điện bị đánh thủng, nó trở thành vật dẫn. – Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn và vẫn giữ tụ điện đó cô lập thì điện tích Q. của tụ đó vẫn không đổi khác. TỤ ĐIỆN – SỐ 2 9 nb CCCC 1 … 111 21 + + + = – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com Đối với bài toán ghép tụ điện cần quan tâm hai trường hợp : + Nếu bắt đầu những tụ chưa tích điện, khi ghép tiếp nối đuôi nhau thì những tụ điện có cùng điện tích và khi ghép song song những tụ điện có cùng một hiệu điện thế. + Nếu bắt đầu tụ điện ( một hoặc một số ít tụ điện trong bộ ) đã được tích điện cần vận dụng định luật bảo toàn điện tích ( Tổng đại số những điện tích của hai bản nối với nhau bằng dây dẫn được bảo toàn, nghĩa là tổng điện tích của hai bản đó trước khi nối với nhau bằng tổng điện tích của chúng sau khi nối ). I. BÀI TẬP TỰ LUẬN : 1. Một tụ điện phẳng điện dung C = 0,12 µF có lớp điện môi dày 0,2 mm có hằng số điện môi ε = 5. Tụ được đặt dưới một hiệu điện thế U = 100 V. a. Tính diện tích quy hoạnh những bản của tụ điện, điện tích và nguồn năng lượng của tụ. b. Sau khi được tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn rồi mắc vào hai bản của tụ điện C1 = 0,15 µF chưa được tích điện. Tính điện tích của bộ tụ điện, hiệu điện thế và nguồn năng lượng của bộ tụ. Đ s : a / 0,54 mét vuông, 12 µC, 0,6 mJ. b / 12 µC, 44,4 V, 0,27 mJ. 2. Một tụ điện 6 µF được tích điện dưới một hiệu điện thế 12V. a. Tính điện tích của mỗi bản tụ. b. Hỏi tụ điện tích lũy một nguồn năng lượng cực lớn là bao nhiêu ? c. Tính công trung bình mà nguồn điện triển khai để đưa 1 e từ bản mang điện tích dương bản mang điện tích âm ? Đ s : a / 7,2. 10-5 C. b / 4,32. 10-4 J. c / 9,6. 10-19 J. – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com 3. Một tụ điện phẳng không khí 3,5 pF, được đặt dưới một hiệu điện thế 6,3 V. a. Tính cường độ điện trường giữa hai bản của tụ điện. b. Tính năng lượng của tụ điện. Đ s : 5000 V / m, 6,95. 10-11 J. 4. Có 3 tụ điện C1 = 10 µF, C2 = 5 µF, C3 = 4 µF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 38 V. a. Tính điện dung C của bộ tụ điện, điện tích và hiệu điện thế trên những tụ điện. b. Tụ C3 bị “ đánh thủng ”. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C1. Đ s : a / Cb ≈ 3,16 µF. Q1 = 8. 10 – 5 C, Q2 = 4. 10 – 5 C, Q3 = 1,2. 10 – 4 C, U1 = U2 = 8 V, U3 = 30 V. b / Q1 = 3,8. 10 – 4 C, U1 = 38 V. – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com 5. Tính điện dung tương tự, điện tích, hiệu điện thế trong mỗi tụ điện ở những trường hợp sau ( hình vẽ ) C2 C3 C2 C1 C2 C3 C1 C2 C3 C1 C1 C3 ( Hình 1 ) ( Hình 2 ) ( Hình 3 ) ( Hình 4 ) Hình 1 : C1 = 2 µF, C2 = 4 µF, C3 = 6 µF. UAB = 100 V. Hình 2 : C1 = 1 µF, C2 = 1,5 µF, C3 = 3 µF. UAB = 120 V. Hình 3 : C1 = 0,25 µF, C2 = 1 µF, C3 = 3 µF. UAB = 12 V. Hình 4 : C1 = C2 = 2 µF, C3 = 1 µF, UAB = 10 V. 6. Cho bộ tụ mắc như hình vẽ : C1 = 1 µF, C2 = 3 µF, C3 = 6 µF, C4 = 4 µF. UAB = 20 V. C1 C2 Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ khi. a. K hở. C3 C4 b. K đóng. 7. Trong hình bên C1 = 3 µF, C2 = 6 µF, C3 = C4 = 4 µF, C5 = 8 µF. C1 C2 U = 900 V. Tính hiệu điện thế giữa A và B ? C3 C4 Đ s : UAB = – 100V. C5 – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com 8. Cho mạch điện như hình vẽ : C1 = C2 = C3 = C4 = C5 = 1 µF, U = 15 V. C1 C2 Tính điện dung của bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ khi : C5 a. K hở. b. K đóng. C3 C4 9 *. Cho bộ tụ điện như hình vẽ. C2 C2 C2 = 2 C1, UAB = 16 V. Tính UMB. C1 C1 C1 Đ s : 4 V. 10 *. Cho bộ 4 tụ điện giống nhau ghép theo 2 cách như hình vẽ. a. Cách nào có điện dung lớn hơn. b. Nếu điện dung tụ khác nhau thì chúng phải có liên hệ thế nào để CA = CB ( Điện dung của hai cách ghép bằng nhau ) Hình A. Hình B. – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com Đ s : a / CA = 3 4 CB. b / 21 21 4. CC CC C + = – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP : Câu hỏi 1 : Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép song song với nhau thì điện dung của bộ tụ là : A. C B. 2C C. C / 3 D. 3C Câu hỏi 2 : Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép tiếp nối đuôi nhau với nhau thì điện dung của bộ tụ là : A. C B. 2C C. C / 3 D. 3C Câu hỏi 3 : Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3 / 2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10 – 4C. Tính điện dung của những tụ điện : A. C1 = C2 = 5 μF ; C3 = 10 μF B. C1 = C2 = 8 μF ; C3 = 16 μF C. C1 = C2 = 10 μF ; C3 = 20 μF D. C1 = C2 = 15 μF ; C3 = 30 μF Câu hỏi 4 : Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF ; C2 = 3 μF mắc tiếp nối đuôi nhau nhau. Tính điện dung của bộ tụ : A. 1,8 μF B. 1,6 μF C. 1,4 μF D. 1,2 μF Câu hỏi 5 : Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF ; C2 = 3 μF mắc tiếp nối đuôi nhau nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của những tụ là : A. U1 = 30V ; U2 = 20V B. U1 = 20V ; U2 = 30V C. U1 = 10V ; U2 = 40V D. U1 = 250V ; U2 = 25V Câu hỏi 6 : Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ, C1 = 1 μF ; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6 μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là : C1 C2 C4 C3 M N – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com A. 4V B. 6V C. 8V D. 10V Câu hỏi 7 : Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ ở trên, C1 = 1 μF ; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6 μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là : A. 1 μF B. 2 μF C. 3 μF D. 4 μF Câu hỏi 8 : Ba tụ C1 = 3 nF, C2 = 2 nF, C3 = 20 nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ : A. 2 nF B. 3 nF C. 4 nF D. 5 nF Câu hỏi 9 : Ba tụ C1 = 3 nF, C2 = 2 nF, C3 = 20 nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3 : A. U3 = 15V ; q3 = 300 nC B. U3 = 30V ; q3 = 600 nC C.U 3 = 0V ; q3 = 600 nC D.U 3 = 25V ; q3 = 500 nC Câu hỏi 10 : Hai tụ điện điện dung C1 = 0,3 nF, C2 = 0,6 nF ghép nối tiếp, khoảng cách giữa hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2 mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu được điện trường có cường độ lớn nhất là 104V / m. Hiệu điện thế giới hạn được phép đặt vào bộ tụ đó bằng : A. 20V B. 30V C. 40V D. 50V Câu hỏi 11 : Hai tụ điện C1 = 0,4 μF ; C2 = 0,6 μF ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế U 0 tức là nguồn năng lượng của bộ tăng lên ( mặc dầu có sự tiêu tốn nguồn năng lượng do đánh thủng ) 2 ) Tính điện tích của bộ tụ lúc trước và sau rồi tính q ∆ = q2-q1 > 0. Năng lượng của tụ tăng vì nguồn đã triển khai công A để đưa thêm điện tích đến tụ : A = q ∆. U. Theo ĐLBTNL : A = ∆ W + Wtiêu hao Từ đó tính được Wtiêu hao 8. Một tụ điện nạp điện tới hiệu điện thế U1 = 100 V được nối với với tụ điện thứ hai cùng điện dung nhưng được nạp điện tới hiệu điện thế U2 = 200V. Tính hiệu điện thế giữa những bản của mỗi tụ điện trong hai trường hợp sau : 1 ) Các bản tích điện cùng dấu nối với nhau ( 150 V ) 2 ) Các bản tích điện trái dấu nối với nhau ( 50 V ) 9. Ba tụ điện có điện dung C1 = 0,002 µ F ; C2 = 0,004 µ F ; C3 = 0,006 µ F được mắc tiếp nối đuôi nhau thành bộ. Hiệu điện thế đánh thủng của mỗi tụ điện là 4000 V.Hỏi bộ tụ điện trên hoàn toàn có thể chịu được hiệu điện thế U = 11000 V không ? Khi đó hiệu điện thế đặt trên mỗi tụ là bao nhiêu ? ĐS : Không. Bộ sẽ bị đánh thủng ; U1 = 6000 V ; U2 = 3000 V ; U3 = 2000 V – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com 10. Ba tụ điện có điện dung lần lượt là : C1 = 1 µ F ; C2 = 2 µ F ; C3 = 3 µ F hoàn toàn có thể chịu được những hiệu điện thế lớn nhất tương ứng là : 1000V ; 200V ; 500V. Đem những tụ điện này mắc thành bộ 1 ) Với cách mắc nào thì bộ tụ điện hoàn toàn có thể chịu được hiệu điện thế lớn nhất 2 ) Tính điện dung và hiệu điện thế của bộ tụ điện đó ĐS : C1nt ( C2 / / C3 ) ; 1200 V ; 5/6 µ F 11. Sáu tụ được mắc : ( ( ( C1nt ( C2 / / C3 ) ) / / C4 ) ) nt C5 nt C6 ; C1 = C6 = 60 µ F ; U = 120V Tính điện dung của bộ và điện tích của mỗi tụ 12. Hai bản của một tụ điện phẳng ( diện tích quy hoạnh mỗi bản là 200 cm2 ) được nhúng trong dầu có hằng số điện môi 2,2 và được mắc vào nguồn điện có hđt là 200 V. Tính công thiết yếu để giảm khoảng cách giữa 2 bản từ 5 cm đến 1 cm ( sau khi cắt tụ ra khỏi nguồn ) ( 1,2. 10-7 J ) 13. Tại 4 đỉnh của một hình vuông vắn LMNP có 4 điện tích điểm qL = qM = q = 4.10 – 8C ; qN = qP = – q. Đường chéo của hình vuông vắn có độ dài a = 20 cm. Hãy xác đinh : Điện thế tại tâm hình vuông vắn ? Điện thế tại đỉnh L của hình vuông vắn ? Công tối thiểu để đưa q từ L-O ĐS : 0 V ; – 1800 V ; Công của lực điện là A = – 7,2. 10-5 J ; công của ngoại lực A ’ = – A 14. Hai bản phẳng song song cách nhau d = 5,6 mm, chiều dài mỗi bản là 5 cm. Một điện tử bay vào khoảng chừng giữa với tốc độ v0 = 200 000 km / s hướng song song và cách đều 2 bản. Hỏi hiệu điện thế lớn nhất hoàn toàn có thể đặt lên 2 bản là bao nhiêu để khi bay ra khỏi 2 bản điện tử không bị chạm vào mép bản ( 50 V ) – ĐT : 01689.996.187 Website, Diễn đàn : – vuhoangbg@gmail.com 15. Hiệu điện thế giữa 2 bản của một tụ điện phẳng là U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân đối giữa 2 bản của tụ điện và cách bản dưới của tụ d1 = 0,8 cm. Hỏi sau bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới của tụ nếu hiệu điện thế giữa 2 bản giảm đi 60 V ( 0,09 s ) 16. Hai điện tích q1 = 6,67. 10 – 9C và q2 = 13,35. 10 – 9C nằm trong không khí cách nhau 40 cm. Tính công thiết yếu để đưa hệ điện tích trên lại gần nhau và cách nhau 25 cm ( 1,2. 10-6 J ) 17. Một điện tử bay đến gần một iôn âm. Điện tích của iôn gấp 3 lần điện tích của điện tử. Lúc đầu điện tử ở cách xa iôn và có vận tốc là 105 m / s. Tính khoảng cách bé nhất mà điện tử hoàn toàn có thể tiến gần đến iôn. Cho điện tích và khối lượng của e ( 1,5. 10-7 m ) 18. Một mặt cầu nửa đường kính 10 cm có tỷ lệ điện mặt 3.10 – 5C / mét vuông. Cách mặt cầu 0,9 m có đặt một điện tích q0 = 7.10 – 9C. Tính công thiết yếu để đưa điện tích điểm q0 về cách tâm mặt cầu 50 cm biết môi trường tự nhiên xung quanh điện tích là K2 ( 2,4. 10-4 J ) Xin hãy dạy cho cháu ngoảnh tải làm ngơ trước một ñám ñông ñang gào thét … và ñứng thẳng người bảo vệ những gì cháu cho là ñúng …
File đính kèm:
- ĐỀ SỐ 9. TỤ ĐIỆN – SỐ 2 – GHÉP TỤ THÀNH BỘ.pdf
Giáo án liên quan
Giáo án tương quanCopyright © 2023 GiaoAn. co – Thư viện Giáo án mần nin thiếu nhi, Giáo án tiểu học, SKKN.