Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Thông tư 01 VBHN-BGDĐT Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm

Ngày đăng : 24/10/2017, 03 : 28

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcDANH MỤC Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông – môn Tin học(Kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)STT Mã thiết bị Tên thiết bị Mô tả chi tiếtDùng cho lớpGhi chúI. DỤNG CỤ1 PTTH2001 Máy vi tính Loại thông dụng, kết nối được internet và cài đặt các phần mềm phục vụ dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học cấp Trung học phổ thông. 10,11,122 PTTH2002 Máy chiếu (Projector)Cường độ sáng tối thiểu 3000 ANSL và đảm bảo kết nối được với máy vi tính.10,11,123 PTTH2003 Máy in Loại thông dụng, công nghệ laser, tốc độ in tối thiểu 8 trang/1phút, điện áp 240v/50Hz.10,11,12KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNGNguyễn Vinh HiểnCông ty Luật Minh Gia BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO www.luatminhgia.com.vn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự – Hạnh phúc – Số : 01/VBHN-BGDĐT Hà Nội, ngày 23 tháng năm 2015 THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC ĐỒ DÙNG – ĐỒ CHƠI – THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU DÙNG CHO GIÁO DỤC MẦM NON Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng năm 2010 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng năm 2010, sửa đổi, bổ sung : Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng năm 2013 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo sửa đổi, bổ sung số thiết bị quy định Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng năm 2010 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2013 Căn Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức Bộ, quan ngang Bộ; Căn Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng năm 2008 Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo; Căn Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành số điều Luật giáo dục; Căn Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng năm 2009 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo Ban hành Chương trình Giáo dục mầm non; Theo đề nghị Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non; Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ Môi trường, Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo định1 : Điều Ban hành kèm theo Thông tư Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non; Bao gồm nhóm lớp sau : – Nhóm trẻ – 12 tháng tuổi Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung số thiết bị quy định Danh mục Đồ dùng Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT- BGDĐT ngày 11 tháng năm 2010 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo, có ban hành sau : “Căn Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng năm 2008 Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo; Căn Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng năm 2006 Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành số điều Luật giáo dục; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 Chính phủ việc sửa đổi, bổ sung số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 Chính phủ việc sửa đổi, bổ sung số điều Nghị định số 75/2006/NĐ-CP; Căn Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng năm 2009 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo Ban hành Chương trình Giáo dục mầm non; Theo đề nghị Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non; Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ Môi trường, Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung số thiết bị quy định Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng năm 2010 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo.” LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169 Công ty Luật Minh Gia www.luatminhgia.com.vn – Nhóm trẻ 12 – 24 tháng tuổi – Nhóm trẻ 24 – 36 tháng tuổi – Lớp mẫu giáo – tuổi – Lớp mẫu giáo – tuổi – Lớp mẫu giáo – tuổi Điều 22 Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng năm 2010 Thông tư thay Quyết định số 2227/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2006 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo việc ban hành Danh mục Đồ chơi – Thiết bị tối thiểu phục vụ thí điểm chương trình đổi Giáo dục mầm non Các quy định trước đây, trái với quy định Thông tư bị bãi bỏ Điều Căn vào Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư này, sở giáo dục đào tạo có trách nhiệm đạo việc mua sắm, tự làm, sưu tầm, sử dụng bảo quản thiết bị phục vụ dạy học sở giáo dục mầm non Điều Chánh Văn phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ Môi trường; Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục Đào tạo Giám đốc sở giáo dục đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./ XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT Nơi nhận : KT BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG – Bộ trưởng (để b/c); – Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo); – Website Bộ GDĐT; – Lưu : VT, Cục CSVCTBTH,PC Nguyễn Thị Nghĩa FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN Danh muc Điều Điều Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung số thiết bị quy định Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng năm 2010 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2013, quy định sau: “Điều Căn danh mục thiết bị sửa đổi, bổ sung ban hành Thông tư này, sở giáo dục đào tạo chịu trách nhiệm đạo việc mua sắm, tự làm, sưu tầm, sử dụng bảo quản thiết bị phục … BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc DANH MỤC Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở – môn Lịch sử (Kèm theo Thông tư số /2009/TT-BGDĐT ngày /8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Số TT Mã thiết bị Tên thiết bị Mô tả chi tiết Dùng cho lớp Ghi chú I. TRANH ẢNH 1 CSLS1001 Tập ảnh lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ thứ X Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 6 2 CSLS1002 Chữ Nôm thời Quang Trung, ấn triện, tiền thời Tây Sơn Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 7 3 CSLS1003 Kinh thành, lăng tẩm thời Nguyễn Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 7 4 CSLS1004 Một số hiện vật ở Hoàng Thành Thăng Long Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 7 5 Tập tranh ảnh lịch sử Thế giới Mỗi tờ có từ 1–3 hình cùng chủ đề. 5.1 CSLS1005 Tình cảnh người nông dân Pháp trước cách mạng Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 5.2 CSLS1006 Khánh thành kênh đào Xuy-ê Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 5.3 CSLS1007 Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1-5- 1882 ở Niu-oóc Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 5.4 CSLS1008 Một số thành tựu về kỹ thuật thế kỷ XIX Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 5.5 CSLS1009 Cuộc biểu tình hoà bình của nhân dân Pê- tơ-rô-grát bị đàn áp Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 5.6 CSLS1010 Hội nghị I-an-ta (2-1945) Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 5.7 CSLS1011 Phát xít Đức kí giấy đầu hàng Đồng minh vô điều kiện Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 1 Số TT Mã thiết bị Tên thiết bị Mô tả chi tiết Dùng cho lớp Ghi chú 6 Tập tranh ảnh lịch sử Việt Nam Mỗi tờ có từ 1 – 3 hình cùng chủ đề 6.1 CSLS1012 Vũ khí của quân triều đình nhà Nguyễn và của quân thực dân Pháp Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 6.2 CSLS1013 Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh tàu Hy Vọng Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 6.3 CSLS1014 Vũ khí của nghĩa quân Phan Đình Phùng Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 6.4 CSLS1015 Nguyễn Tất Thành trên bến Nhà Rồng. Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 6.5 CSLS1016 Khởi nghĩa nông dân Yên Thế Kích thước (790×540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m 2, cán láng OPP mờ. 8 7 CSLS1017 Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc với quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1919- 1930) Kích thước (540×790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ 9 8 CSLS1018 Các hình thức đấu tranh thời kì 1936- 1939 Kích thước (540×790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Đơn vị THPT HỒNG BÀNG Mã số: SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM KẾT HỢP VỚI HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG THPT HỒNG BÀNG Người thực hiện: Phạm Việt Thắng Lĩnh vực nghiên cứu: – Quản lý giáo dục  – Phương pháp dạy học bộ môn:  (Ghi rõ tên bộ môn) – Lĩnh vực khác:  (Ghi rõ tên lĩnh vực) Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN  Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác BM 01-Bia SKKN SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: Phạm Việt Thắng 2. Ngày tháng năm sinh: 01/03/1980 3. Nam, nữ: Nam 4. Địa chỉ: khu 4 Thị trấn Gia ray Xuân Lộc Đồng Nai 5. Điện thoại: 0919620469 (CQ)/ 0613741284 (NR); ĐTDĐ: 6. Fax: E-mail: 7. Chức vụ: Phó hiệu trưởng 8. Đơn vị công tác: THPT Hồng Bàng II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO – Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân – Năm nhận bằng: 1995 – Chuyên ngành đào tạo: Tin học III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC – Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy và Quản lý giáo dục Số năm có kinh nghiệm: 08 năm – Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: “Một số biện pháp nhằm khắc phục tình trạng học sinh bỏ học tại trường THPT TT Hồng Bàng”. BM02-LLKHSKKN I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hoạt động dạy học ở trường THPT, việc đổi mới phương pháp dạy học là yếu tố đặc biệt quan trọng mà cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trường giữ vai trò không thể thiếu trong quá trình này. Các thiết bị dạy học của trường vừa là nguồn tri thức, vừa là phương tiện chứa đựng chuyển tải thông tin và điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh. Hiện nay các nước trong khu vực và các nước phát triển trên thế giới đều rất quan tâm, đầu tư cơ sở vật chất thiết bị dạy học cho hệ thống giáo dục trung học phổ thông và tập trung nghiên cứu tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học để đổi mới phương pháp dạy học. Ở nước ta, trong lộ trình đổi mới giáo dục phổ thông, việc đổi mới phương pháp giảng dạy phải gắn liền với thiết bị dạy học, trong các năn vừa qua với một trường hoạt động theo loại hình là trường tư thục, được sự quan tâm của hội đồng quản trị nhà trường, đã trang bị cho trường tương đối đầy đủ các loại thiết bị dạy học dùng riêng tối thiểu cho từng môn học như: Dụng cụ, mô hình, các thí nghiệm thực hành biểu diễn, tranh ảnh, hóa chất, băng đĩa, mô hình Các thiết bị dạy học này nếu được giáo viên sử dụng dưới góc độ đổi mới phương pháp dạy học sẽ hỗ trợ và đẩy mạnh các hoạt động nhận thức của học sinh, phát triển óc quan sát, khả năng phân tích, tổng hợp so sánh và tạo hứng thú học tập bộ môn. Nhận thức được tầm quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy học, BGH trường đã có những cố gắng nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học và đã đạt được những tiến bộ trong việc phát huy tính tích cực của học sinh, nhiều giáo viên của trường đã có nhiều những sáng kiến sử dụng thiết bị dạy học để đổi mới phương pháp dạy học. Tuy nhiên với một trường hoạt động theo loại hình tư thục, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đều do Hội đồng quản trị mua sắm, mặc dù Hội đồng quản trị đã trang bị tương đối đầy đủ về cơ sở vật chất phòng học, phòng bộ môn, bộ thiết bị đổi mới phương pháp dạy họcạy học tối thiểu của lớp 10, 11, 12 (theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo) Qua kết luận số 2181 ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Thanh tra Sở giáo dục đào tạo tỉnh Đồng Nai, hiện nay trang thiết bị các phòng thí nghiệm thực hành và đồ dùng dạy học của nhà trường còn thiếu nhiều chưa đáp ứng yêu cầu phục vụ giảng dạy và học tập, các phòng ký túc xá cho học sinh sử dụng chưa hiệu quả. Mỗi thiết bị dạy học chỉ có một bộ tối thiểu còn thiếu nhiều chưa đáp ứng được đổi mới phương pháp dạy học, một số giáo viên của trường vẫn sử dụng các phương […]… ihn hcárt u hc hnìm od non m m p l gn rt các gnort c d oáig gn t oh các gn l t hc áig hná art m ik c n c óc c d oáig íl n uq àhn các ohc púiG — non m m p l gn rt các ohc b t iht ,C D gnus b c oh i m b gnart ihk n hc a l c n c màl s c àL — non m m p l gn rt các ohc ,u il iàt ,hcás ,C D gn l s v u iht i t hn yuq gn hn ar a — NMDG gnort u iht i t HDBT ,C D c m hnad a c òrt ia V * non m m gn rt gnort rt… hnìh c iv i v i : ut írt n irt táhp s i v i non m m rt n id nào t n irt táhp s gnort NMDG ohc gnùd u iht i t HDBT ,C D a c òrt iav uên yãH :i h uâC — :yâ i d i h uâc i l rt hcác gn b NMDG ohc gnùd HDBT ,C D a c òrt iav ar t iv yãH non m m rt c d oáig ,cós m hc hnìrt áuq gnort HDBT ,C D gn d s gn t ã n B )tếit 2( NON MẦM ẺRT NỆID NÀOT NỂIRT TÁHP ỰS GNORT NON MẦM CỤD OÁIG OHC GNÙD UỂIHT IỐT CỌH YẠD ỊB… nâhc yat c các ohc màl ,p h gn nêrt i u nêrt tác iút i ,t v i gn gn hc các auq c z-hcíz òb ,i ,gn b hg nêrt gn b gn ht i hn c d ht p t iàb các a c n b c gn n v các gnud i n i v ,táh iàb các a c u i p hn các i v ,y g i v ,gnòv i v gn n v c i V t t t r c l ht n irt táhp rt púig a v ,c hn mâ ehgn iat n irt táhp rt púig a v n yuhc n yu ,gn hnis gnàhn p hn gn c gn hn hnàht o t p h ùhp cát gn các i v p h… cáhk i ol nâhp hcác u ihn ar a ã ig cát u ihn óC gnúhc i ol nâhp gnùd íhc uêit h các oàv c uht yùt ,p t c hp áhk àl gnúhc i ol nâhp c iv ,úhp gnohp àv gn d a t r HDBT ] 5 1[ no n mầm cọh yạd ị b tếi ht h nì h iạol cáC 3.2 uq u ih óc hcác t m ”c h àm i hc ,i hc àm c h“ gn c h n it i ut a l c h y d mâhc gn hp gnú n ih c ht rt ohc c hc t àl hníhc non m m gn rt àhn gnort HDBT t t gn d S hcác nâhn n id nàot… gn hn àl u c ht n hn gn t oh các gnort gn d s rt ohc oàv a VG àm C D các t h u H gn oal t m v n irt táhP n h c ht n uht ,n h t t gn n k hnàht hnìh rt púig ã C D hníhc ,y v hN n h oél oéhk ,n hn hnahn ,cáx hníhc gn n v các n irt táhp ,hnàht hnìh ó t ,hnauq gnux t v các màl gnôhk n h n ht n c ,n h oél oéhk y hc ,i i hp rt i h iò p t iàb các a c u c uêy oeht i i hp ã t v các n yuhc n v ihK rt ohc c l… :ex i ol các , hc nêyuhc ôt ô gn hn ,t d àv hn g u m các ,oàr gnàh i ol các àl ón i v gnùc( gn d yâx péhg p l C D 😉 i hc móhn ohc v c hp ,c l ,gn g, t ,gn ig : hn hnì aig c gn d các àv ,u ,uar ,t ht : hn n c ht móhn àl ón i v mèk i ( n u n C D b 😉 ,m gn ig ,i g ,n hc ,oá yáv b ,a s iahc : hn éb ohc v c hp c gn d các àl yàn i hc b i v mèk i ( êb púb i hc B : d í V rt a c i hc iuv gn t oh các ohc… i hc òrt các :hnìh ihg )a ( gn B ht c ,táh iàb các :mâ ihg )a ( gn B ,i r u hk nâs ,c hn mâ i v neuq màl rt ohc ,ôx c x ,õm ,nà : c c hn b ;gn n v n irt táhp rt ohc ,gnób ,y g ,gnòv :gnòv c gn d b ;náot c h rt ohc c gn d b các ;hnìh p x ,péhg p l b cáC : c gn D ,a c àhn ,gn ig noc, uq, c ,yâc i ol cáC :hnìh ôm ,t v u M ) ,ôn im ô ,ôt ôl ;i h ãx àv nêihn t gn rt iôm u ih mìt hnart ,m i hc các hnart… hníhc non m m i ut a l rt a c HDBT y v oD rt hnauq gnux nêihn t àv i h ãx gn rt iôm áhp máhk àv u ih mìt gn t oh rt púig, rt h ,ób n g ,p h t k ,n il i nôul nôul ón ,i hc àv HDD t ib nâhp gnôhk àl ó n h n l c h p c các i v yàn i ut a l HDBT các gn d s v t ib cáhk s nên ohC rt a c nauq c rt yud t i v p h ùhp ,c ht n hn i v p h ùhp i g n g u i hcác c ã HDBT gn hn àl hníhc ó hcí hc óc gn t oh các i… àv nêihn t gn rt iôm u ih mìt hnart ,m i hc các hnart ,hnart n yurt, oh hnim hnart( i ol các hn hnarT :uas i ol các óc C D hnìh i ol oeht i ol nâhP — + + + + + + :uas hn i ol nâhp c àv nêrt hn hnìh i ol các c t t m g oab gn c n b c v non m M c h c b C D yah HDBT gn ht H ,rotcejorp u ihc yám ,hnít iv yám hn nôm b các c h y d ohc v c hp t uht k b t iht àl u ih c gnuhc gnùd HDBT ,hnìh gn b, c gn d ,hn… p it ihK gn r gnort gn s t v noc ,àhn gnort iôun t v noc ,t v các i v neuq màl rt púig ,u g ,iov ,oáb, hk ,ian ,u h ,oáb, h ,oèm ,óhc ,gn gn ,nagn ,t v ,àg hn gn ig noc i hc i ol cáC náot v gn t u ib các i v neuq màl rt púig, g Trường Tiểu học số 2 Đập Đá Danh mục thiết bị dạy học Tiểu học BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số 15/2009/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2009 THÔNG TƯ Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học; Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành Thông tư như sau: Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học. Điều 2. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư này, các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, tự làm, sưu tầm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học tại các trường Tiểu học. Thông tư này thay thế cho các quyết định: – Quyết định số 09/2002/QĐ/BGD&ĐT ngày 21/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 theo Chương trình tiểu học; – Quyết định số 12/2003/QĐ/BGD&ĐT ngày 24/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2; – Quyết định số 23/2003/QĐ/BGD&ĐT ngày 09/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2003/QĐ/BGD&ĐT ngày 24/3/2003; – Quyết định số 03/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 23/02/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3; – Quyết định số 20/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3, lớp 8 ban hành kèm theo Quyết định số 03/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 23/02/2004; Quyết định số 10/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Phê duyệt Bộ mẫu thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3, lớp 8; GV: Đào Duy Thanh – Quyết định số 15/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 4; – Quyết định số 38/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5. Các quy định trước đây, trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ. Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2009. Điều 4. Chánh Văn phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch … tư số 34/ 2013 /TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung số thiết bị quy định Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/ 2010 /TT-BGDĐT ngày… trái với quy định Thông tư bị bãi bỏ Điều Căn vào Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư này, sở giáo dục đào tạo có trách… 2010 Thông tư thay Quyết định số 2227/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2006 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo việc ban hành Danh mục Đồ chơi – Thiết bị tối thiểu phục vụ thí điểm chương trình đổi Giáo dục mầm non

– Xem thêm –

Xem thêm: Thông tư 01 VBHN-BGDĐT Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non, Thông tư 01 VBHN-BGDĐT Danh mục Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non,