Điện trở dây dẫn là gì và cách tính điên trở dây dẫn như thế nào ? Trong bài viết này mình xin chia sẻ về điện trở của dây dẫn và cách tính điện trở của dây trong một chiều dài lớn. Hy vọng sẽ giúp bạn phần nào hiểu hơn về một đại lượng vật lý quan trọng.
Điện trở dây dẫn là gì ?
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho đặc thù cản trở dòng điện của vật tư. Vật liệu dẫn điện thì có điện trở nhỏ và vật tư cách điện sẽ có điện trở vô cùng lớn .
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho đặc thù cản trở dòng điện của vật tư. Điện trở được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó .
Theo Wiki ta có định nghĩa về điện trở suất ” Điện trở suất (tiếng Anh: electrical resistivity) là một tính chất cơ bản của một vật liệu biểu thị khả năng cản trở dòng điện. Nghịch đảo của nó, điện dẫn suất, cho biết khả năng dẫn điện của một vật liệu. Điện trở suất thấp cho thấy vật liệu có khả năng dẫn điện tốt. Điện trở suất thường được ký hiệu bằng chữ cái Hy Lạp ρ (rho). Đơn vị SI của điện trở suất là ohm-mét (Ω⋅m). Ví dụ, nếu một dây dẫn dài 1 m có điện trở giữa hai đầu là 1 Ω thì điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn là 1 Ω⋅m. “
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bởi một đại lượng là : Điện trở suất của vật liệu
- Điện trở suất của một vật liệu có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2.
- Điện trở suất được ký hiệu là ρ ( thường đọc là rô ).
- Đơn vị của điện trở suất là Ωm ( đọc là ôm mét )
Bảng điện trở suất của 1 số ít vật tư :
Vật liệu |
Điện trở suất ρ |
Điện dẫn suất σ |
Hệ số | |
tại 20 °C (Ω·m) | tại 20 °C (S/m) | nhiệt độ (K−1) | ||
Bạc | 1,59×10− 8 | 6,30×107 | 0.0038 | |
Đồng | 1,68×10− 8 | 5,96×107 | 0.00404 | |
Đồng | 1,72×10− 8 | 5,80×107 | 0.00393 | |
Vàng | 2,44×10− 8 | 4,11×107 | 0.0034 | |
Nhôm | 2,65×10− 8 | 3,77×107 | 0.0039 | |
Calci | 3,36×10− 8 | 2,98×107 | 0.0041 | |
Wolfram | 5,60×10− 8 | 1,79×107 | 0.0045 | |
Kẽm | 5,90×10− 8 | 1,69×107 | 0.0037 | |
Cobalt | 6,24×10− 8 | 1,60×107 | 0.007 | |
Nickel | 6,99×10− 8 | 1,43×107 | 0.006 | |
Rutheni | 7,10×10− 8 | 1,41×107 | ||
Lithi | 9,28×10− 8 | 1,08×107 | 0.006 | |
Sắt | 9,70×10− 8 | 107 | 0.005 | |
Platin | 1,06×10− 7 | 9,43×106 | 0.00392 | |
Thiếc | 1,09×10− 7 | 9,17×106 | 0.0045 | |
Galli | 1,40×10− 7 | 7,10×106 | 0.004 | |
Niobi | 1,40×10− 7 | 7,00×106 | ||
Thép cacbon (1010) | 1,43×10− 7 | 6,99×106 | ||
Chì | 2,20×10− 7 | 4,55×106 | 0.0039 | |
Galinstan | 2,89×10− 7 | 3,46×106 | ||
Titan | 4,20×10− 7 | 2,38×106 | 0.0038 | |
Thép silic | 4,60×10− 7 | 2,17×106 | ||
Manganin | 4,82×10− 7 | 2,07×106 | 0.000002 | |
Constantan | 4,90×10− 7 | 2,04×106 | 0.000008 | |
Thép không gỉ | 6,90×10− 7 | 1,45×106 | 0.00094 | |
Thủy ngân | 9,80×10− 7 | 1,02×106 | 0.0009 | |
Mangan | 1,44×10− 6 | 6,94×105 | ||
Nichrome | 1,10×10− 6 | 6,70×105 | 0.0004 | |
Cacbon vô định hình | 5×10− 4to 8 × 10− 4 | 1,25×103to 2,00 × 103 | −0.0005 | |
Cacbon (graphit) | 2.5×10− 6to 5.0 × 10 −6 |
2×105to 3 × 105 | ||
song song với | ||||
mặt phẳng cơ sở[ | ||||
Cacbon (graphit) | 3×10− 3 | 3.3×102 | ||
vuông góc với | ||||
mặt phẳng cơ sở | ||||
GaAs | 10− 3to 108 | 10− 8to 103 | ||
Germani | 4.6×10− 1 | 2,17 | −0,048 | |
Nước biển | 2.1×10− 1 | 4.8 | ||
Nước hồ bơi | 3.3×10− 1to 4.0 × 10− 1 | 0.25 to 0.30 | ||
Nước uống | 2×101to 2 × 103 | 5×10− 4to 5 × 10− 2 | ||
Silicon | 2.3×103 | 4.35×10− 4 | −0.075 | |
Gỗ (ẩm) | 103to 104 | 10− 4to 10− 3 | ||
Nước khử ion | 1.8×105 | 4.2×10− 5 | ||
Thủy tinh | 1011to 1015 | 10− 15to 10− 11 | ||
Cacbon (kim cương) | 1012 | ~10− 13 | ||
Cao su cứng | 1013 | 10− 14 | ||
Không khí | 109to 1015 | ~10− 15to 10− 9 | ||
Gỗ (khô) | 1014to 1016 | 10− 16to 10− 14 | ||
Lưu huỳnh | 1015 | 10− 16 | ||
Thạch anh nóng chảy | 7.5×1017 | 1.3×10− 18 | ||
PET | 1021 | 10− 21 | ||
Teflon | 1023to 1025 | 10− 25to 10− 23 |
Điện trở suất của những chất và nhiệt độ có sự tương quan khá lớn. Thông thường, ở những vật tư sắt kẽm kim loại, điện trở suất sẽ tỷ suất thuận với nhiệt độ. Ở vật tư bán dẫn, điện trở suất lại tỷ suất nghịch với với nhiệt độ, nhiệt độ cao thì điện trở suất lại thấp .
Trong thực tiễn, điện trở suất của những chất còn phụ thuộc vào vào những chính sách tán xạ của điện tử trong vật tư như : Tán xạ sai hỏng, tán xạ trên phono, tán xạ trên spin. Ngoài ra, điện trở suất còn phụ thuộc vào vào tỷ lệ điện tử tự do trong chất, …
Công thức tính điện trở
Điện trở của dây dẫn tỷ suất với chiều dài L của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vào vật tư làm dây dẫn .
R=ρ.l / s
Trong đó :
-
ρ : điện trở suất Ωm
- l : chiều dài dây dẫn (m)
- S: tiết diện dây dẫn (m2)
Ví dụ cách tính điện trở :
-Một cuộn dây bằng đồng dài 100m có tiết diện dây là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, chúng ta biết rằng điện trở suất của đồng là : 1.7×10^-8 Ωm
R=ρ.l / s=1.7×10^-8×100 /2.10^-6 = 0.85 Ω
Đó là 1 số ít thông tin mà chúng tôi san sẻ, bào viết được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau. Trong bài viết có sai sót, những bạn thông cảm nhé. Cám ơn những bạn .
xem thêm : điện trở là gì ?
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Điện Tử Bách Khoa