Đồ án thiết kế kho lạnh phân phối bảo quản thịt lợn đặt tại Hưng Yên – Tài liệu text

Đồ án thiết kế kho lạnh phân phối bảo quản thịt lợn đặt tại Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 91 trang )

LỜI NÓI ĐẦU

Kỹ thuật lạnh đã ra đời hàng trăm năm nay và được sử dụng rất rộng rãi
trong nhiều ngành kỹ thuật rất khác nhau: trong công nghiệp chế biến và bảo
quản thực phẩm, công nghiệp hoá chất, công nghiệp rượu, bia, sinh học, đo
lường tự động, kỹ thuật sấy nhiệt độ thấp, xây dựng, công nghiệp dầu mỏ, chế
tạo vật liệu, dụng cụ, thiết kế chế tạo máy, xử lý hạt giống, y học, thể thao, trong
đời sống vv…
Ngày nay ngành kỹ thuật lạnh đã phát triển rất mạnh mẽ, được sử dụng
với nhiều mục đích khác nhau, phạm vi ngày càng mở rộng và trở thành ngành
kỹ thuật vô cùng quan trọng, không thể thiếu được trong đời sống và kỹ thuật
của tất cả các nước.
Chính vì vậy mà sinh viên ngành “Máy & Thiết bị nhiệt lạnh “ của Viện
KH&CN Nhiệt Lạnh, Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã được nhà trường
trang bị kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật lạnh. Đồ án môn học là một trong
những cách trang bị kiến thức tốt nhất cho sinh viên và trong kì học này chúng
em đã được làm đồ án về môn học kỹ thuật lạnh này.
Đề tài của em trong đồ án môn học này là “ Thiết kế hệ thống lạnh cho
kho lạnh phân phối đặt tại Hưng Yên”.
Do kiến thức còn rất hạn chế nên bản đồ án này sẽ không thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và của tất
cả các bạn để bản đồ án thêm hoàn thiện.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ths. HỒ HỮU
PHÙNG cùng toàn thể các thầy cô giáo trong bộ môn Kỹ Thuật Lạnh và Điều
Hoà Không Khí đã giúp đỡ em hoàn thành bản đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 1 năm 2015
Sinh viên
Vũ Hữu Quý

T r a n g 1 | 91

CHƯƠNG I
TÍNH DUNG TÍCH VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHO LẠNH
1.1. Dung tích kho lạnh
Dung tích kho lạnh được xác định theo công thức :
E

E = V.gv ⇒ V = g
v
Trong đó :
• E: Dung tích kho lạnh [tấn].
• V: Thể tích kho lạnh [ m3].
• gv: Định mức của chất tải thể tích [tấn/m 3] .Đối với sản phẩm thịt lợn
theo bảng 2.3 ta chọn : gv= 0,45 [t/m3]
1.1.1. Thể tích của kho bảo quản sản phẩm lạnh đông
Vld =

Eld 1300
= 2888,89 [ m3]
=
gv 0,45

1.1.2. Thể tích của kho bảo quản sản phẩm làm lạnh

Ell 130
Vll = g = 0,45 = 288,89
v

[ m3 ]

1.2. Diện tích kho lạnh
Diện tích chất tải lạnh được xác định theo công thức :
F=

Vld
h

Trong đó :
• F: Diện tích chất tải lạnh [m2].
• h: Chiều cao của chất tải [m].
Xây dựng kho lạnh một tầng, có chiều cao 4,8 m và chiều cao chất tải lạnh
h = 3,5 m.
1.2.1. Diện tích kho bảo quản sản phẩm lạnh đông

T r a n g 2 | 91

Vld 2888,89
=
= 825,4 [ m2]
h
3,5

Fld =

1.2.2. Diện tích kho bảo quản sản phẩm làm lạnh
Fll =

Vll 288,89
=
= 82,54 [ m2]
h
3,5

1.3. Tải trọng của nền và của trần
gF ≥ gv.h
với gF – Định mức chất tải theo diện tích [ t/m2]
gv.h = 0,45 ×3,5 = 1,575 [t/m2 ] < 4 [ t/m2]
⇒ Phụ tải nhỏ hơn phụ tải cho phép .Giá trị ta chọn thỏa mãn yêu cầu.

1.4. Diện tích xây dựng từng buồng lạnh
F

Fl = β

F

Trong đó :
• Fl: Diện tích lạnh cần xây dựng [m2]
• β F: hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa.
Theo bảng 2.4 ta xác định được hệ số sử dụng diện tích theo buồng:
Fld = 825,4 [m2 ] ⇒ β F = 0,85
Fll = 82,54 [m2 ] ⇒ β F = 0,7
1.4.1. Diện tích thực tế của buồng bảo quản sản phẩm lạnh đông
Fld 825, 4
Flđt = β = 0,85 = 971 [m2]
F

1.4.2.Diện tích thực tế của buồng bảo quản sản phẩm làm lạnh
F 82,54
Fllt = βll = 0,7 = 118 [m2]
F

1.5. Xác định số lượng buồng lạnh cần xây dựng

T r a n g 3 | 91

Z=

F
f

[buồng]

Trong đó :
• Z: số lượng buồng lạnh.
• f: diện tích buồng lạnh quy chuẩn [m2].
Chọn kho lanh một tầng với diện tích mỗi buồng là: 12m x 6m = 72
[m ].Chiều cao của kho lạnh tính đến mặt dưới của trần là 4,8m.
2

1.5.1. Số buồng bảo quản sản phẩm lạnh đông
Z=

Fldt 971
=
= 13,49 [buồng]. Chọn Z = 14 buồng.

f
72

1.5.2. Số buồng bảo quản sản phẩm làm lạnh
Z=

Fllt 118
=
= 1,64 [buồng]. Chọn Z = 2 buồng.
f
72

1.6. Xách định dung tích thực tế của buồng
1.6.1. Dung tích thực tế của buồng bảo quản sản phẩm lạnh đông
Eld = E.

Zld
14
= 1300 ×
= 1349 [tấn]
Z
13, 49

1.6.2. Dung tích thực tế của buồng bảo quản sản phẩm làm lạnh
Ell = E.

Zll
2
= 130 ×
= 158,5 [tấn]

Z
1,64

1.7. Diện tích và số lượng buồng kết đông
1.7.1. Diện tích buồng kết đông
M×T
Fk = g × 24 × k
l
Trong đó :
• M: Công suất các buồng gia lạnh và buồng kết đông [t/24h]
• T: Thời gian hoàn thành một mẻ sản phẩm [h],T = 24h
• k: Hệ số tiêu chuẩn, k = 1,2
T r a n g 4 | 91

• gl: Tiêu chuẩn của chất tải lạnh [t/m3], gl = 0,25.
Fk =

12 × 24
×1,2 = 57,6 [m2]
0,25 × 24

1.7.2. Số lượng buồng kết đông
n=

Fk 57,6
=
= 0,8 [buồng]
f
72

1.8 Bố trí mặt bằng kho lạnh
 Hành lang giữa kho lạnh và hành lang hai đầu rộng 6 m.
 Phòng kết đông có diện tích 12m x 6m = 72 m2.
 Phòng bảo quản sản phẩm lạnh đông gồm: 2 phòng 18m x 12m; 4 phòng
12m x 12m .
 Phòng bảo quản sản phẩm làm lạnh: 2 phòng 6m x 12m.
 Gian máy, diện tích 7,75m x 20,75m = 160,8 m2
 Các phòng bảo quản đông và bảo quản lạnh phân bố ở hai bên hành lang
phía trong kho lạnh.
1.9 Sơ đồ mặt bằng
(Đính kèm ở phụ lục)

T r a n g 5 | 91

CHƯƠNG II
TÍNH CÁCH NHIỆT VÀ CÁCH ẨM CHO KHO LẠNH
2.1 Ý nghĩa của việc cách nhiệt và cách ẩm cho kho lạnh
Kho lạnh nơi luôn có nhiệt độ nhỏ và có độ ẩm tương đối cao hơn môi
trường xung quanh. Do có sự chênh lệch nhiệt độ nên luôn có một dòng nhiệt và
một dòng ẩm từ ngoài môi trường vào kho lạnh. Dòng nhiệt xâm nhập vào sẽ
gây tổn thất giảm năng suất của máy lạnh. Dòng ẩm xâm nhâp vào sẽ gây tác
động xấu đến vật liệu xây dựng và vật liệu cách nhiệt, làm hỏng vật liệu cách
nhiệt và dần dần mất khả năng cách nhiệt dẫn đến năng suất của kho lạnh sẽ
không đáp ứng được yêu cầu. Do yếu tố quan trong đó nên viêc cách ẩm và cách
nhiệt cũng phải được đặt lên hàng đầu nên việc cách ẩm và nhiệt phải đạt được
một số yêu cầu sau đây:
 Đảm bảo độ bền vững lâu dài theo tuổi thọ dự kiến của kho ,có hệ số
dẫn nhiệt λ nhỏ.

 Phải chống được dòng ẩm xâm nhập từ ngoài vào và bề mặt tường
ngoài không được đọng sương. Độ thấm hơi nhỏ.
 Vật liệu cách nhiệt và cách ẩm phải không ăn mòn không phản ứng với
các vật liệu tiêp xúc, chịu được nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao.
 Không bắt mùi và có mùi lạ, không cháy, không độc hại với con người
và với sản phẩm bảo quản.
 Dễ mua, rẻ tiền dễ gia công, vận chuyển, lắp đặt, không cần bảo dưỡng
đặc biết.
 Mỗi vật liệu cách nhiệt đều có ưu điểm và nhược điểm nên chúng ta lợi
dụng được triệt để các ưu điểm và hạn chế mức thấp nhất các nhược
điểm của nó .
2.2. Các số liệu không khí bên ngoài.
Kho lạnh được đặt tại Hưng Yên có các thông số như sau :

T r a n g 6 | 91

Theo B

1.1
[1] nhiệt độ và độ ẩm dùng để tính toán hệ thống lạnh:
7
Nhiệt độ, 0C
Trung
bình cả
năm

Hưng Yên

Mùa

23,3

37,4

Độ ẩm, %
Mùa đông

Mùa

8,7

85

Mùa
đông
82

Từ nhiệt độ t = 37,4 0C và φ = 85 %, tra theo đồ thị i-d ta có ts = 34 0C
và tư = 35 0C
2.3 Tính cách nhiệt và cách ẩm từng buồng lạnh
2.3.1 Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm buồng lạnh đông
a) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm tường buồng lạnh đông và không khí
bên ngoài kho lạnh
1

2

3

4

5

Hình 2.1. Cấu trúc tường bao:
1 – Lớp vữa ximăng
2 – Tường gạch
3 – Lớp cách ẩm
4 – Lớp cách nhiệt dạng tấm
5 – Lớp vữa trát ximăng, lưới thép
Buồng bảo quản đông -23oC
Tra:
k= 0,21 W/m2K
αn = 23,3 W/m2K
αtr = 9 W/m2K

T r a n g 7 | 91

Chiều dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức:
n
1  1
δ
1 
δ cn = λcn.  −  + ∑ i + ÷ [m]
 k  α1 i =1 λi α 2  

Trong đó:

δcn – Độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt
λcn – Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt
k – Hệ số dẫn nhiệt
αn – Hệ số toả nhiệt đối lưu của bên ngoài (khí nóng) tới tường cách
nhiệt.
αtr – Hệ số toả nhiệt của vách buồng lạnh vào buồng lạnh.
δi – Bề dày của lớp vật liệu xây dựng thứ i
λi – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu xây dựng thứ i.

Kết cấu tường bao, dựa vào B

3.1
3.2
1 và B
1 ta có:
61
63  

Bảng 2.1. Kết cấu tường bao phòng bảo quản lạnh đông
STT
1
2
3
4
5
6

Tên lớp
Lớp vữa xi măng
Lớp gạch đỏ

Lớp vữa xi măng
Bitum
Lớp cách nhiệt
Lớp vữa xi măng

δ
0.02
0.38
0.02
0.004
?
0.02

λ
0.88
0.82
0.88
0.3
0.047
0.88

µ
90
105
90
0.86
7.5
90

•Các thông số:

Nhiệt độ trong buồng : tb = – 230C và φb = 90%
Nhiệt độ ngoài trời : tn = 37,40C và φkk = 85%

T r a n g 8 | 91

Hệ số truyền nhiệt: k = 0,21 W/m2K (Tra B

3.3

1 ).
63  

Hệ số toả nhiệt bên ngoài : α1 = 23,3 W/m2K (Tra B
Hệ số toả nhiệt bên trong : α2 = 9 W/m2K (Tra B

3.7

1 ).
65  

3.7

1 ).
65  

•Chiều dày cách nhiệt được xác định :
n
1  1
δ

1 
δ cn = λcn.  −  + ∑ i +
÷
k
α
λ
α
i
=
1
i
tr  
 n

[m]

[1]

 1
0, 02 0,38 0, 02 0, 004 0, 02 1  
 1
−
+
+
+
+
+
+  = 0,191
0, 3

0,88 9 ÷

 0, 21  23,3 0,88 0,82 0,88

=> δcn = 0, 047. 

 Chọn δcn = 0,2 m.
•Hệ số truyền nhiệt thực:

ktt =

1

δ
1
1 δ cntt
+∑ i +
+
α n i =1 λi α tr λcn
n

[W/m2K].

Thay vào ta có:
k tt =

1
1
0,02 0,004 0,38 0,02 0,02 1 0, 2
+

+
+
+
+
+ +
23,3 0,88
0,3 0,82 0,88 0,88 9 0,047

= 0,204 W/m2K.
 Kiểm tra đọng sương
Theo công thức 3–7 [1] ta có :

k s = 0,95.α 1 .

t1 − t s
t1 − t 2

Trong đó:
•t1: Nhiệt độ không khí ngoài trời, 0C
•t2: Nhiệt độ không khí trong buồng lạnh đông, 0C

T r a n g 9 | 91

• ts: Nhiệt độ đọng sương của không khí ngoài trời, 0C
Thay số ta được:

ks = 0,95.α1.

t f1 − t s

37,4 − 34
= 0,95.23,3.
= 1,25 > ktt
t f1 − t f2
37, 4 − (−23)

 Vách ngoài không bị đọng sương.
 Kiểm tra đọng ẩm
•Xác định dòng nhiệt qua vách:

q = ktt .(t f 1 − t f 2 )
q = 0,204. ( 37,4 − (−23) ) = 12,2 W/m2
•Xác định nhiệt độ tại các bề mặt vách:
Do mật độ dòng nhiệt qua mọi điểm trong vách là như nhau và bằng mật độ
dòng nhiệt qua tường bao, vậy ta có:
t1 = tf1 –

t2 = t 1 – q

= 37,4 –

= 36,870C

= 36,87 – 12,32

= 36,590C

Tương tự:
t3 = t 2 – q

= 32,750C

t4 = t 3 – q

= 32,470C

t5 = t 4 – q

= 32,310C

t6 = t 5 – q

= -20,110C

T r a n g 10 | 91

t7 = t 6 – q

= -20,390C

Ta tính được các nhiệt độ dưới đây:
Bảng 2.2. Bảng thống kê phân áp suất bão hòa phòng bảo quản đông
Nhiệt độ (oC)
37,4
36,87
36,59
30,9
30,6
30,5

-21,3
-21,6
-23

STT
tf1
t1
t2
t3
t4
t5
t6
t7
tf2

Phân áp suất bão hoà (Pa)
6366
6186
6092
4441
4366
4342
112
109
96

Trong đó tf2 là nhiệt độ buồng lạnh tính kiểm tra theo :

t f2 = t 7 −
Tra bảng B

q
12, 2
0
= −20,39 −
α tr
9 = -23 C

7.10
[3], ta được phân áp suất bão hoà của hơi nước (bảng trên).
118

• Xác định dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che

ω=

ph1 − ph 2
,g/m2h
H

Trong đó:
• ph1: Phân áp suất hơi không khí bên ngoài (với tn = 37,4 0C) nên
ph1 =

.

0.85.6366 [bar] = 5411 Pa.

• ph2: Phân áp suất hơi không khí trong buồng (với tb = -230C) nên
ph2 =

.

0,9.96 = 86 Pa.

• H: Trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che bao gồm tổng trở kháng của
các lớp riêng biệt.
T r a n g 11 | 91

*) Phương án cách ẩm với δ = 4mm
H=

δi

∑µ

= 3.

i

0, 02 0,38 0, 004 0, 2
+
+
+
= 3,36  m 2 hMPa / g 
90
105
86
7,5

Trong đó :
• φ1, φ2 : Độ ẩm tương đối của không khí bên ngoài và bên trong buồng
lạnh.

5411 − 86 ) .10−6
(
ω=
0, 0356

= 0,149 (g/m2h)

• Phân áp suất thực (Phân AS thực) trên các bề mặt vách :
px2 = ph1

ω.

= 5411.

px3 = px2

ω.

= 5402.10-6 0,146

px4 = px3

ω.

= 3321.10-6 0,146

px5 = px4

ω.

= 3185.10-6 0,146

px6 = px5

ω.

= 1094.10-6 0,146

px7 = px6

ω.

= 95.10-6 0,146

= 5402.10-6 MPa.

0,146

= 3321.10-6 MPa.

= 3185.10-6 MPa.

= 1094.10-6 MPa.

= 95.10-6 MPa.

= 86.10-6 MPa.

Ta thu được kết quả trong bảng:
Bảng 2.3. Bảng thống kê phân áp suất thực phòng bảo quản đông
Phân AS thực

ph1

px2

px3

px4

px5

px6

px7

ph2
T r a n g 12 | 91

Giá trị (Pa)

5411

5402

3321

3185

1094

95

86,4

86

Ta có đồ thị so sánh như hình dưới:

So sánh phân áp suất thực với phân áp suất bão hoà, ta thấy tất cả đều thoả
mãn px < p”x. Vậy không xảy ra hiện tượng đọng ẩm.
b) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm giữa tường phòng bảo quản đông với
hành lang
• Tính chiều dày cách nhiệt giữa phòng bảo quản đông với hành lang
Kết cấu tường như vách giữa bảo quản đông với không khí bên ngoài:
Bảng 2.4: Kết cấu tường bảo quản đông và hành lang
STT

Tên lớp

δ,m

λ ,W/mK

μ, g/mhMPa

1

Lớp vữa xi măng

0,02

0,88

90

0,003
0,20
0,02
0,003
δ= ?
0,02

0,033
0,82
0,88
0,033
0,047
0,88

0,0018
105
90

0,0018
7,5
90

2
Tấm Polyetylen
3
Lớp gạch đỏ
4
Lớp vữa xi măng
5
Tấm Polyetylen
6
Lớp cách nhiệt polystirol
7
Lớp vữa xi măng
Các thông số:

T r a n g 13 | 91

• Nhiệt độ buồng : tf2 = – 230C, φ2 = 90%.
• Nhiệt độ ngoài : tf1 = 250C, là nhiệt độ trung bình của hành lang (φn = 85%
và ts = 22,50C ).
• Hệ số truyền nhiệt : k = 0,28 W/m2K. Tra bảng B

3.4
[1]
84

• Hệ số toả nhiệt bên ngoài : αn = 23,3 W/m2K. Tra bảng B
• Hệ số toả nhiệt bên trong : αtr = 9 W/m2K. Tra bảng B

3.7
[1]
86

3 .7
[1]
86

Tính tương tự như trên ta thu được kết quả như sau:
Chiều dày cách nhiệt : δ = 0,137 m => chọn δ = 0,15 m.
Hệ số truyền nhiệt thực : ktt = 0,26 W/m2K.
 Kiểm tra đọng sương
Hệ số truyền nhiệt đọng sương : ks = 1,364 W/m2K
 Vậy không xảy ra hiện tượng đọng sương.
 Kiểm tra đọng ẩm
• Xác định dòng nhiệt qua vách
Mật độ dòng nhiệt q = 12,34 W/m2
• Xác định nhiệt độ tại các bề mặt vách
Các nhiệt độ và phân áp suất bão hoà tương ứng:
Bảng 2.5: Bảng thống kê phân áp suất bão hòa phòng bảo quản đông
giá trị nhiệt độ
Phân AS bão
hoà Px”

t1
24.47

t2
24.19

t3
18.47

t4
t5
t6
t7
18.19 18.02 -21.3 -21.6

tf2
-23

3056

3007

2123

2084

96

2124

2058

112

• Xác định dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che
ph1 : phân áp suất hơi không khí hành lang tn = 25 ( 0C )

T r a n g 14 | 91

ph1 =

.

0,85.3154= 2691 Pa.

Ph2 : phân áp suất hơi không khí trong buồng ( với tb = -230C )
ph2 =

. px ” (t = −23o C ) = 0,9.96 = 86,4 Pa.

Trở kháng thấm hơi: H = 0,1354 (m2hMPa/g)
Dòng hơi thẩm thấu qua kết cấu bao che: ω = 0,0008 (g/m2h)
Bảng 2.6. Bảng thống kê phân áp suất thực buồng bảo quản đông
Phân AS thực
Giá trị (Pa)

ph1
2691

px2
2691

px3
1405

px4
1404

px5
1404

px6
1388

px7
102

ph2
102

 Không xảy ra hiện tượng đọng ẩm.
c) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm giữa bảo quản đông và bảo quản
đông
Tính toán tương tự ta có bảng:
Kết quả tính toán chiều dày cách nhiệt tường bao buồng bảo quản đông với
bảo quản đông
Bảo quản đông

Bảo quản đông

T r a n g 15 | 91

tf2 = -230C;

;

tf1 = -230C;

W/m2.K

;
W/m2.K

0,15 m; k = 0,204W /m2.K; ktt = 0,26 W /m2.K; q = 6,94 W/m2

=> Vách không bị đọng sương và đọng ẩm.
d) Tính chiều dày cách nhiệt cho trần buồng bảo quản đông
Ta có kết cấu trần buồng lạnh gồm các lớp như hình vẽ:

T r a n g 16 | 91

1
2
3
4
5
6

1. Líp phñ m¸i ®ång thêi lµ líp c¸ch Èm
2. Líp bª t«ng gi»ng

3. Líp c¸ch nhiÖt tÊm perlit
4. Líp polyetylen
5. TÊm c¸ch nhiÖt Stiropo
6. Líp bª t«ng cèt thÐp cña m¸i

Hình 2.4. Cấu trúc trần buồng lạnh

Chiều dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức:
n
1  1
δ
1 
δ cn = λcn.  −  + ∑ i + ÷
 k  α1 i =1 λi α 2  

[m]

Trong đó:
• k: là hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che [W/m 2 K].
• α1: hệ số toả nhiệt từ không khí đến bề mặt ngoài của tường. Đối với
tường ngoài αn = 23,3 [W/m2K].
• α2: hệ số toả nhiệt từ bề mặt trong đến không khí trong buồng.
• δcn, δi: chiều dày của lớp cách nhiệt và các lớp trần [m].
• λcn, λi: hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt và các lớp trần [W/m.K].
Kết cấu của trần như sau:
Bảng 2.7. Cấu trúc trần buồng bảo quản đông

T r a n g 17 | 91

STT
1
2

Tên lớp
Lớp cách ẩm bitum
Lớp bêtông giằng

δ,m
0,012
0,04

λ, W/mK
0,3
1,4

3

Lớp CN perlit xốp

?

0,087

4
5
6

Tấm Polyetylen
Tấm CN bằng stiropo

Lớp bêtông cốt thép

0,003
0,1
0,22

0,033
0,047
1,5

Thông số:
Hệ số truyền nhiệt : k = 0,2 W/m2K tra bảng 3.3[1].
Hệ số toả nhiệt

: α1 = 23,3 W/m2K tra bảng 3.7[1].

Hệ số toả nhiệt

: α2 = 7 W/m2K tra bảng 3.7[1].

Áp dụng công thức trên ta thu được kết quả:
Chiều dày lớp cách nhiệt điền đầy là: δcn = 0,19 m
=> chọn δcn = 0,2 m.
Hệ số truyền nhiệt thực: ktt = 0,20 W/m2K
e) Tính chiều dày cách nhiệt nền buồng bảo quản đông
Kết cấu nền kho lạnh như hình vẽ

T r a n g 18 | 91

1
2
3

1. NÒn nh½n b»ng c¸c tÊm bª t«ng l¸t
2. Líp bª t«ng
3. Líp c¸ch nhiÖt Polystirol
4. Líp bitum
5. Líp bª t«ng
6. Líp c¸ch Èm
7. Líp bªt«ng ®¸ r¨m lµm kÝn nÒn ®Êt

4
5
6
7

Hình 2.5. Cấu tạo nền buồng bảo quản đông

Khi tính toán nền có sưởi thì ta chỉ tính các lớp phía trên lớp có sưởi.
Khi đó chiều dày cách nhiệt của nền được tính theo công thức:

 1  n δi 1 
δ cn = λcn.  −  ∑ + ÷ [m]
 k  i =1 λi α 2  
Kết cấu của nền:
Bảng 2.8. Cấu trúc nền buồng bảo quản đông
STT
1
2

3
4
5
6
7
Ta có :

Tên lớp
Nền nhẵn bằng tấm bêtông lát
Lớp bêtông
Lớp cách nhiệt polystirol
Lớp bitum + giấy dầu
Lớp bêtông có sưởi
Lớp cách ẩm
Lớp bêtông đá dăm làm kín nền đất

δ,m
0,04
0,1
?
0,004
0,1
0,003

λ, W/mK
1,4
1,4
0,047
0,18
0,2

0,033

Hệ số truyền nhiệt : k = 0,21 W/m2K tra bảng 3.6[1].
Hệ số toả nhiệt

: α2 = 7 W/m2K tra bảng 3.7[1].

T r a n g 19 | 91

Tính tương tự như trên ta thu được kết quả như sau:
Chiều dày lớp cách nhiệt điền đầy là:
δcn = 0,21 m => chọn δcn = 0,25 m
Hệ số truyền nhiệt thực: ktt = 0,18 W/m2K
2.3.2 Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm phòng kết đông
a)Tính chiều dày cách nhiệt, cách ẩm giữa tường phòng kết đông và không
khí ngoài kho lạnh
+ Tính cách nhiệt buồng kết đông và không khí ngoài kho lạnh
Kết cấu tường như sau:
Bảng 2.9. Kết cấu tường bao phòng kết đông
STT
1
2
3
4
5
6

Tên lớp
Lớp vữa xi măng

Lớp gạch đỏ
Lớp vữa xi măng
Bitum
Lớp cách nhiệt
Lớp vữa xi măng

δ
0.02
0.38
0.02
0.004
?
0.02

µ

λ
0.88
0.82
0.88
0.3
0.047
0.88

90
105
90
0.86
7.5
90

Các thông số:
• Nhiệt độ buồng : tb = – 370C, φ2 = 90%
• Nhiệt độ ngoài : tn = 37,40C, là nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất tại
Hưng Yên (φn = 85% và ts = 340C ).
• Hệ số truyền nhiệt: k = 0,19 W/m2K. Tra bảng B

3 .3
[1]
84

• Hệ số toả nhiệt bên ngoài : αn = 23,3 W/m2K. Tra B

3.7
[1]
86

• Hệ số toả nhiệt bên trong : αtr = 10,5 W/m2K. Tra B

3.7
[1]
86

Tính tương tự như trên ta thu được kết quả như sau:

T r a n g 20 | 91

Chiều dày cách nhiệt chọn : δ = 0,218 m, chọn δ = 0,25 m
Hệ số truyền nhiệt thực

ktt = 0,168 W/m2K

:

 Kiểm tra đọng sương
Hệ số truyền nhiệt đọng sương : ks = 1,087 W/m2K > ktt
Vậy không xảy ra hiện tượng đọng sương.
 Kiểm tra đọng ẩm
• Xác định dòng nhiệt qua vách
Mật độ dòng nhiệt q = 14,14 W/m2
• Xác định nhiệt độ tại các bề mặt vách
Các nhiệt độ và phân áp suất bão hoà tương ứng
Bảng 2.10. Bảng thống kê phân áp suất bão hòa phòng kết đông

giá trị nhiệt
độ
Phân AS bão
hoà Px”

t1

t2

t3

t4

t5

37.01

36.79

32.55

32.35 32.22

6186

6096

4416

4366

4317

t6

t7

tf2

-35.9

-36.1

-37

30

28

25

• Xác định dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che
ph1 : phân áp suất hơi không khí ngoài trời tn = 37,4 (0C )
ph1 =

.

0,85.6366 = 5411 Pa.

Ph2 : phân áp suất hơi không khí trong buồng ( với tb = -370C )
ph2 =

.

0,9.25 = 22.68 Pa.

Trở kháng thấm hơi: H = 0,0556 m2hMPa/g
Dòng hơi thẩm thấu qua kết cấu bao che: ω = 0,097 g/m2h
Tương tự ta cũng có phân áp suất thực trên bề mặt vách tương ứng

T r a n g 21 | 91

Bảng 2.11. Bảng thống kê phân áp suất thực phòng kết đông
Phân AS thực

Ph1

Giá trị (Pa)

5411.1

Px2

Px2′

5403.7 3556.6

Px3

Px4

Px5

Px6

3436

3428

29.1

26.1

Px7

18.8

=> Như vậy vách không bị đọng ẩm.
b) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm giữa phòng kết đông với hành lang
+ Tính chiều dày cách nhiệt giữa phòng kết đông với hành lang
Kết cấu tường giống như vách giữa phòng kết đông với bên ngoài:
Bảng 2.12. Kết cấu tường bao phòng kết đông và hành lang
STT
1
2
3
4
5
6

Tên lớp
Lớp vữa xi măng
Lớp gạch đỏ
Lớp vữa xi măng
Màng Polietylen
Lớp cách nhiệt
Lớp vữa xi măng

δ
0.02
0.38
0.02
0.004
?
0.02

λ
0.88
0.82
0.88
0.3
0.047
0.88

µ
90
105
90
0.86
7.5
90

Các thông số:
• Nhiệt độ buồng : tb = – 370C, φ2 = 90 %.
• Nhiệt độ ngoài : tn = 250C, là nhiệt độ trung bình của hành lang (φn = 85%
và ts = 22,50C )
T r a n g 22 | 91

• Hệ số truyền nhiệt: k = 0,27 W/m2K. Tra bảng B

3 .3
[1]
84

• Hệ số toả nhiệt bên ngoài : αn = 23,3 W/m2K. Tra bảng B

3.7
[1]
86

• Hệ số toả nhiệt bên trong : αtr = 10,5 W/m2K. Tra bảng B

3.7
[1]
86

Tính tương tự như trên ta thu được kết quả như sau:
Chiều dày cách nhiệt : δ = 0,144 m => chọn δ = 0,15 m.
Hệ số truyền nhiệt thực : ktt = 0,2615 W/m2K
+ Kiểm tra đọng sương
Hệ số truyền nhiệt đọng sương : ks = 0,97 W/m2K
Vậy không xảy ra hiện tượng đọng sương
+ Kiểm tra đọng ẩm
• Xác định dòng nhiệt qua vách
Mật độ dòng nhiệt q = 16,21 W/m2
• Xác định nhiệt độ tại các bề mặt vách
Các nhiệt độ và phân áp suất bão hoà tương ứng:
Bảng 2.13 Bảng thống kê phân áp suất bão hòa phòng kết đông
0

t1
t2
t3
t4

t5
t6
t7
t8
24,36 24,02 22,67 19,03 18,691 17,33 -30,24 -30,28

Nhiệt độ C
Phân AS bão
3048 2986 2751 2200 2154 1978
hoà px’’
• Xác định dòng hơi nước riêng qua kết cấu bao che

36,43 35,16

ph1 : phân áp suất hơi không khí hành lang tn = 25 ( 0C )
 ph1 = φn.p’kk = 0,85.3166,3 = 2691,35 ( Pa)
Ph2 : phân áp suất hơi không khí trong buồng ( với tb = -320C )
 ph2 = φb.p’b = 0,90.30,264 = 27,237 ( Pa )
Trở kháng thấm hơi: H = 0,033 (m2hMPa/g)

T r a n g 23 | 91

Dòng hơi thẩm thấu qua kết cấu bao che: ω = 0,045 (g/m2h)
Phân áp suất thực trên các bề mặt vách:
Bảng 2.14 Bảng thống kê phân áp suất thực buồng kết đông
Phân AS thực
Giá trị (Pa)

ph1

2691

px2
2691

px3
1368

px4
1366

px5
1366

px6
px7
ph2
43,29 27,41 27,23

=> Như vậy là không xảy ra hiện tượng đọng ẩm.
c) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm giữa kết đông và bảo quản lạnh
Tính toán tương tự ta có bảng:
Kết quả tính toán chiều dày cách nhiệt tường bao buồng kết đông với bảo
quản lạnh
Bảo kết đông
tf2 = -370C;

Bảo quản lạnh
;

W/m2.K

tf1 = -20C;

;
W/m2.K

0,25 m; k = 0,26 W /m2.K; ktt = 0,257 W /m2.K; q = 5,8 W/m2

T r a n g 24 | 91

 Vách không bị đọng sương và đọng ẩm.
Hệ số toả nhiệt

: α1 = 23,3 W/m2K tra bảng 3.7 [1].

Hệ số toả nhiệt

: α2 = 10,5 W/m2K tra bảng 3.7 [1].

Tính tương tự như trên ta thu được kết quả như sau:
Chiều dày lớp cách nhiệt điền đầy là:
δcn = 0,142 m => chọn δcn = 0,2 m
Hệ số truyền nhiệt thực: ktt = 0,166 W/m2K.
d) Tính chiều dày cách nhiệt của nền cho phòng kết đông
Kết cấu của nền:
Bảng 2.16. Cấu trúc nền buồng kết đông
STT
1

2
3
4
5
6

Tên lớp
Nền nhẵn bằng tấm bêtông lát
Lớp bêtông
Lớp cách nhiệt polystirol
Lớp bitum + giấy dầu
Lớp bêtông có sưởi
Lớp cách ẩm

δ,m
0,04
0,1
?
0,004
0,1
0,003

λ, W/mK
1,4
1,4
0,047
0,18
0,2
0,033

T r a n g 25 | 91

T r a n g 1 | 91CH ƯƠNG ITÍNH DUNG TÍCH VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHO LẠNH1. 1. Dung tích kho lạnhDung tích kho lạnh được xác lập theo công thức : E = V.gv ⇒ V = gTrong đó : • E : Dung tích kho lạnh [ tấn ]. • V : Thể tích kho lạnh [ m3 ]. • gv : Định mức của chất tải thể tích [ tấn / m 3 ]. Đối với loại sản phẩm thịt lợntheo bảng 2.3 ta chọn : gv = 0,45 [ t / m3 ] 1.1.1. Thể tích của kho bảo quản mẫu sản phẩm lạnh đôngVld = Eld 1300 = 2888,89 [ m3 ] gv 0,451. 1.2. Thể tích của kho bảo quản loại sản phẩm làm lạnhEll 130V ll = g = 0,45 = 288,89 [ m3 ] 1.2. Diện tích kho lạnhDiện tích chất tải lạnh được xác lập theo công thức : F = VldTrong đó : • F : Diện tích chất tải lạnh [ m2 ]. • h : Chiều cao của chất tải [ m ]. Xây dựng kho lạnh một tầng, có chiều cao 4,8 m và chiều cao chất tải lạnhh = 3,5 m. 1.2.1. Diện tích kho bảo quản loại sản phẩm lạnh đôngT r a n g 2 | 91V ld 2888,89 = 825,4 [ mét vuông ] 3,5 Fld = 1.2.2. Diện tích kho bảo quản loại sản phẩm làm lạnhFll = Vll 288,89 = 82,54 [ mét vuông ] 3,51. 3. Tải trọng của nền và của trầngF ≥ gv. hvới gF – Định mức chất tải theo diện tích quy hoạnh [ t / mét vuông ] gv. h = 0,45 × 3,5 = 1,575 [ t / mét vuông ] < 4 [ t / mét vuông ] ⇒ Phụ tải nhỏ hơn phụ tải được cho phép. Giá trị ta chọn thỏa mãn nhu cầu nhu yếu. 1.4. Diện tích kiến thiết xây dựng từng buồng lạnhFl = βTrong đó : • Fl : Diện tích lạnh cần thiết kế xây dựng [ mét vuông ] • β F : thông số sử dụng diện tích quy hoạnh những buồng chứa. Theo bảng 2.4 ta xác lập được thông số sử dụng diện tích quy hoạnh theo buồng : Fld = 825,4 [ mét vuông ] ⇒ β F = 0,85 Fll = 82,54 [ mét vuông ] ⇒ β F = 0,71. 4.1. Diện tích trong thực tiễn của buồng bảo quản mẫu sản phẩm lạnh đôngFld 825, 4F lđt = β = 0,85 = 971 [ mét vuông ] 1.4.2. Diện tích thực tiễn của buồng bảo quản mẫu sản phẩm làm lạnhF 82,54 Fllt = βll = 0,7 = 118 [ mét vuông ] 1.5. Xác định số lượng buồng lạnh cần xây dựngT r a n g 3 | 91Z = [ buồng ] Trong đó : • Z : số lượng buồng lạnh. • f : diện tích quy hoạnh buồng lạnh quy chuẩn [ mét vuông ]. Chọn kho lanh một tầng với diện tích quy hoạnh mỗi buồng là : 12 m x 6 m = 72 [ m ]. Chiều cao của kho lạnh tính đến mặt dưới của trần là 4,8 m. 1.5.1. Số buồng bảo quản mẫu sản phẩm lạnh đôngZ = Fldt 971 = 13,49 [ buồng ]. Chọn Z = 14 buồng. 721.5.2. Số buồng bảo quản loại sản phẩm làm lạnhZ = Fllt 118 = 1,64 [ buồng ]. Chọn Z = 2 buồng. 721.6. Xách định dung tích trong thực tiễn của buồng1. 6.1. Dung tích thực tiễn của buồng bảo quản loại sản phẩm lạnh đôngEld = E.Zld 14 = 1300 × = 1349 [ tấn ] 13, 491.6.2. Dung tích thực tiễn của buồng bảo quản mẫu sản phẩm làm lạnhEll = E.Zll = 130 × = 158,5 [ tấn ] 1,641. 7. Diện tích và số lượng buồng kết đông1. 7.1. Diện tích buồng kết đôngM × TFk = g × 24 × kTrong đó : • M : Công suất những buồng gia lạnh và buồng kết đông [ t / 24 h ] • T : Thời gian hoàn thành xong một mẻ mẫu sản phẩm [ h ], T = 24 h • k : Hệ số tiêu chuẩn, k = 1,2 T r a n g 4 | 91 • gl : Tiêu chuẩn của chất tải lạnh [ t / m3 ], gl = 0,25. Fk = 12 × 24 × 1,2 = 57,6 [ mét vuông ] 0,25 × 241.7.2. Số lượng buồng kết đôngn = Fk 57,6 = 0,8 [ buồng ] 721.8 Bố trí mặt phẳng kho lạnh  Hành lang giữa kho lạnh và hiên chạy dọc hai đầu rộng 6 m.  Phòng kết đông có diện tích quy hoạnh 12 m x 6 m = 72 mét vuông.  Phòng bảo quản mẫu sản phẩm lạnh đông gồm : 2 phòng 18 m x 12 m ; 4 phòng12m x 12 m.  Phòng bảo quản mẫu sản phẩm làm lạnh : 2 phòng 6 m x 12 m.  Gian máy, diện tích quy hoạnh 7,75 m x 20,75 m = 160,8 mét vuông  Các phòng bảo quản đông và bảo quản lạnh phân bổ ở hai bên hành langphía trong kho lạnh. 1.9 Sơ đồ mặt phẳng ( Đính kèm ở phụ lục ) T r a n g 5 | 91CH ƯƠNG IITÍNH CÁCH NHIỆT VÀ CÁCH ẨM CHO KHO LẠNH2. 1 Ý nghĩa của việc cách nhiệt và cách ẩm cho kho lạnhKho lạnh nơi luôn có nhiệt độ nhỏ và có nhiệt độ tương đối cao hơn môitrường xung quanh. Do có sự chênh lệch nhiệt độ nên luôn có một dòng nhiệt vàmột dòng ẩm từ ngoài thiên nhiên và môi trường vào kho lạnh. Dòng nhiệt xâm nhập vào sẽgây tổn thất giảm hiệu suất của máy lạnh. Dòng ẩm xâm nhâp vào sẽ gây tácđộng xấu đến vật tư kiến thiết xây dựng và vật tư cách nhiệt, làm hỏng vật tư cáchnhiệt và từ từ mất năng lực cách nhiệt dẫn đến hiệu suất của kho lạnh sẽkhông phân phối được nhu yếu. Do yếu tố quan trong đó nên viêc cách ẩm và cáchnhiệt cũng phải được đặt lên số 1 nên việc cách ẩm và nhiệt phải đạt đượcmột số nhu yếu sau đây :  Đảm bảo độ bền vững và kiên cố vĩnh viễn theo tuổi thọ dự kiến của kho, có hệ sốdẫn nhiệt λ nhỏ.  Phải chống được dòng ẩm xâm nhập từ ngoài vào và mặt phẳng tườngngoài không được đọng sương. Độ thấm hơi nhỏ.  Vật liệu cách nhiệt và cách ẩm phải không ăn mòn không phản ứng vớicác vật tư tiêp xúc, chịu được nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao.  Không bắt mùi và có mùi lạ, không cháy, không ô nhiễm với con ngườivà với mẫu sản phẩm bảo quản.  Dễ mua, rẻ tiền dễ gia công, luân chuyển, lắp ráp, không cần bảo dưỡngđặc biết.  Mỗi vật tư cách nhiệt đều có ưu điểm và điểm yếu kém nên tất cả chúng ta lợidụng được triệt để những ưu điểm và hạn chế mức thấp nhất những nhượcđiểm của nó. 2.2. Các số liệu không khí bên ngoài. Kho lạnh được đặt tại Hưng Yên có những thông số kỹ thuật như sau : T r a n g 6 | 91T heo B1. 1 [ 1 ] nhiệt độ và nhiệt độ dùng để đo lường và thống kê mạng lưới hệ thống lạnh : Nhiệt độ, 0CT rungbình cảnămHưng YênMùahè23, 337,4 Độ ẩm, % Mùa đôngMùahè8, 785M ùađông82Từ nhiệt độ t = 37,4 0C và φ = 85 %, tra theo đồ thị i-d ta có ts = 34 0C và tư = 35 0C2. 3 Tính cách nhiệt và cách ẩm từng buồng lạnh2. 3.1 Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm buồng lạnh đônga ) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm tường buồng lạnh đông và không khíbên ngoài kho lạnhHình 2.1. Cấu trúc tường bao : 1 - Lớp vữa ximăng2 - Tường gạch3 - Lớp cách ẩm4 - Lớp cách nhiệt dạng tấm5 - Lớp vữa trát ximăng, lưới thépBuồng bảo quản đông - 23 oCTra : k = 0,21 W / m2Kαn = 23,3 W / m2Kαtr = 9 W / m2KT r a n g 7 | 91C hiều dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức :  1  11   δ cn = λcn.  −  + ∑ i + ÷  [ m ]  k  α1 i = 1 λi α 2   Trong đó : δcn - Độ dày nhu yếu của lớp cách nhiệtλcn - Hệ số dẫn nhiệt của vật tư cách nhiệtk - Hệ số dẫn nhiệtαn - Hệ số toả nhiệt đối lưu của bên ngoài ( khí nóng ) tới tường cáchnhiệt. αtr - Hệ số toả nhiệt của vách buồng lạnh vào buồng lạnh. δi - Bề dày của lớp vật tư thiết kế xây dựng thứ iλi - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật tư thiết kế xây dựng thứ i. Kết cấu tường bao, dựa vào B3. 13.2   1   và B  1  ta có : 6163   Bảng 2.1. Kết cấu tường bao phòng bảo quản lạnh đôngSTTTên lớpLớp vữa xi măngLớp gạch đỏLớp vữa xi măngBitumLớp cách nhiệtLớp vữa xi măng0. 020.380.020.0040.020.880.820.880.30.0470.8890105900.867.590 • Các thông số kỹ thuật : Nhiệt độ trong buồng : tb = - 230C và φb = 90 % Nhiệt độ ngoài trời : tn = 37,40 C và φkk = 85 % T r a n g 8 | 91H ệ số truyền nhiệt : k = 0,21 W / m2K ( Tra B3. 3  1  ). 63   Hệ số toả nhiệt bên ngoài : α1 = 23,3 W / m2K ( Tra BHệ số toả nhiệt bên trong : α2 = 9 W / m2K ( Tra B3. 7  1  ). 65   3.7  1  ). 65   • Chiều dày cách nhiệt được xác lập :  1  11   δ cn = λcn.  −  + ∑ i + ÷  tr    n [ m ] [ 1 ]  10, 02 0,38 0, 02 0, 004 0, 02 1    1 −  +  = 0,1910, 30,88 9 ÷    0, 21  23,3 0,88 0,82 0,88 => δcn = 0, 047.   Chọn δcn = 0,2 m. • Hệ số truyền nhiệt thực : ktt = 1 δ cntt + ∑ i + α n i = 1 λi α tr λcn [ W / m2K ]. Thay vào ta có : k tt = 0,02 0,004 0,38 0,02 0,02 1 0, 2 + + 23,3 0,880,3 0,82 0,88 0,88 9 0,047 = 0,204 W / m2K.  Kiểm tra đọng sươngTheo công thức 3 – 7 [ 1 ] ta có : k s = 0,95. α 1. t1 − t st1 − t 2T rong đó : • t1 : Nhiệt độ không khí ngoài trời, 0C • t2 : Nhiệt độ không khí trong buồng lạnh đông, 0CT r a n g 9 | 91 • ts : Nhiệt độ đọng sương của không khí ngoài trời, 0CT hay số ta được : ks = 0,95. α1. t f1 − t s37, 4 − 34 = 0,95. 23,3. = 1,25 > kttt f1 − t f237, 4 − ( − 23 )  Vách ngoài không bị đọng sương.  Kiểm tra đọng ẩm • Xác định dòng nhiệt qua vách : q = ktt. ( t f 1 − t f 2 ) q = 0,204. ( 37,4 − ( − 23 ) ) = 12,2 W / mét vuông • Xác định nhiệt độ tại những mặt phẳng vách : Do tỷ lệ dòng nhiệt qua mọi điểm trong vách là như nhau và bằng mật độdòng nhiệt qua tường bao, vậy ta có : t1 = tf1 – t2 = t 1 – q = 37,4 – = 36,870 C = 36,87 – 12,32 = 36,590 CTương tự : t3 = t 2 – q = 32,750 Ct4 = t 3 – q = 32,470 Ct5 = t 4 – q = 32,310 Ct6 = t 5 – q = – 20,110 CT r a n g 10 | 91 t7 = t 6 – q = – 20,390 CTa tính được những nhiệt độ dưới đây : Bảng 2.2. Bảng thống kê phân áp suất bão hòa phòng bảo quản đôngNhiệt độ ( oC ) 37,436,8736,5930,930,630,5 – 21,3 – 21,6 – 23STT tf1t1t2t3t4t5t6t7tf2Phân áp suất bão hoà ( Pa ) 63666186609244414366434211210996T rong đó tf2 là nhiệt độ buồng lạnh tính kiểm tra theo : t f2 = t 7 − Tra bảng B12, 2 = − 20,39 − α tr9 = – 23 C7. 10 [ 3 ], ta được phân áp suất bão hoà của hơi nước ( bảng trên ). 118 • Xác định dòng hơi nước riêng qua cấu trúc bao cheω = ph1 − ph 2, g / m2hTrong đó : • ph1 : Phân áp suất hơi không khí bên ngoài ( với tn = 37,4 0C ) nênph1 = 0.85.6366 [ bar ] = 5411 Pa. • ph2 : Phân áp suất hơi không khí trong buồng ( với tb = – 230C ) nênph2 = 0,9. 96 = 86 Pa. • H : Trở kháng thấm hơi của cấu trúc bao che gồm có tổng trở kháng củacác lớp riêng không liên quan gì đến nhau. T r a n g 11 | 91 * ) Phương án cách ẩm với δ = 4 mmH = δi ∑ µ = 3.0, 02 0,38 0, 004 0, 2 = 3,36   m 2 hMPa / g   90105867,5 Trong đó : • φ1, φ2 : Độ ẩm tương đối của không khí bên ngoài và bên trong buồnglạnh. 5411 − 86 ). 10 − 6 ω = 0, 0356 = 0,149 ( g / m2h ) • Phân áp suất thực ( Phân AS thực ) trên những mặt phẳng vách : px2 = ph1ω. = 5411. px3 = px2ω. = 5402.10 – 6 0,146 px4 = px3ω. = 3321.10 – 6 0,146 px5 = px4ω. = 3185.10 – 6 0,146 px6 = px5ω. = 1094.10 – 6 0,146 px7 = px6ω. = 95.10 – 6 0,146 = 5402.10 – 6 MPa. 0,146 = 3321.10 – 6 MPa. = 3185.10 – 6 MPa. = 1094.10 – 6 MPa. = 95.10 – 6 MPa. = 86.10 – 6 MPa. Ta thu được hiệu quả trong bảng : Bảng 2.3. Bảng thống kê phân áp suất thực phòng bảo quản đôngPhân AS thựcph1px2px3px4px5px6px7ph2T r a n g 12 | 91G iá trị ( Pa ) 541154023321318510949586,486 Ta có đồ thị so sánh như hình dưới : So sánh phân áp suất thực với phân áp suất bão hoà, ta thấy toàn bộ đều thoảmãn px < p ” x. Vậy không xảy ra hiện tượng kỳ lạ đọng ẩm. b ) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm giữa tường phòng bảo quản đông vớihành lang • Tính chiều dày cách nhiệt giữa phòng bảo quản đông với hành langKết cấu tường như vách giữa bảo quản đông với không khí bên ngoài : Bảng 2.4 : Kết cấu tường bảo quản đông và hành langSTTTên lớpδ, mλ, W / mKμ, g / mhMPaLớp vữa xi măng0, 020,88900,0030,200,020,003 δ = ? 0,020,0330,820,880,0330,0470,880,0018105900,00187,590 Tấm PolyetylenLớp gạch đỏLớp vữa xi măngTấm PolyetylenLớp cách nhiệt polystirolLớp vữa xi măngCác thông số kỹ thuật : T r a n g 13 | 91 • Nhiệt độ buồng : tf2 = - 230C, φ2 = 90 %. • Nhiệt độ ngoài : tf1 = 250C, là nhiệt độ trung bình của hiên chạy dọc ( φn = 85 % và ts = 22,50 C ). • Hệ số truyền nhiệt : k = 0,28 W / m2K. Tra bảng B3. 4 [ 1 ] 84 • Hệ số toả nhiệt bên ngoài : αn = 23,3 W / m2K. Tra bảng B • Hệ số toả nhiệt bên trong : αtr = 9 W / m2K. Tra bảng B3. 7 [ 1 ] 863. 7 [ 1 ] 86T ính tựa như như trên ta thu được hiệu quả như sau : Chiều dày cách nhiệt : δ = 0,137 m => chọn δ = 0,15 m. Hệ số truyền nhiệt thực : ktt = 0,26 W / m2K.  Kiểm tra đọng sươngHệ số truyền nhiệt đọng sương : ks = 1,364 W / m2K  Vậy không xảy ra hiện tượng kỳ lạ đọng sương.  Kiểm tra đọng ẩm • Xác định dòng nhiệt qua váchMật độ dòng nhiệt q = 12,34 W / mét vuông • Xác định nhiệt độ tại những mặt phẳng váchCác nhiệt độ và phân áp suất bão hoà tương ứng : Bảng 2.5 : Bảng thống kê phân áp suất bão hòa phòng bảo quản đônggiá trị nhiệt độPhân AS bãohoà Px ” t124. 47 t224. 19 t318. 47 t4t5t6t718. 19 18.02 – 21.3 – 21.6 tf2 – 2330563007212320849621242058112 • Xác định dòng hơi nước riêng qua cấu trúc bao cheph1 : phân áp suất hơi không khí hiên chạy dọc tn = 25 ( 0C ) T r a n g 14 | 91 ph1 = 0,85. 3154 = 2691 Pa. Ph2 : phân áp suất hơi không khí trong buồng ( với tb = – 230C ) ph2 =. px ‘ ‘ ( t = − 23 o C ) = 0,9. 96 = 86,4 Pa. Trở kháng thấm hơi : H = 0,1354 ( m2hMPa / g ) Dòng hơi thẩm thấu qua cấu trúc bao che : ω = 0,0008 ( g / m2h ) Bảng 2.6. Bảng thống kê phân áp suất thực buồng bảo quản đôngPhân AS thựcGiá trị ( Pa ) ph12691px22691px31405px41404px51404px61388px7102ph2102  Không xảy ra hiện tượng kỳ lạ đọng ẩm. c ) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm giữa bảo quản đông và bảo quảnđôngTính toán tương tự như ta có bảng : Kết quả thống kê giám sát chiều dày cách nhiệt tường bao buồng bảo quản đông vớibảo quản đôngBảo quản đôngBảo quản đôngT r a n g 15 | 91 tf2 = – 230C ; tf1 = – 230C ; W / mét vuông. KW / mét vuông. K0, 15 m ; k = 0,204 W / mét vuông. K ; ktt = 0,26 W / mét vuông. K ; q = 6,94 W / mét vuông => Vách không bị đọng sương và đọng ẩm. d ) Tính chiều dày cách nhiệt cho trần buồng bảo quản đôngTa có cấu trúc trần buồng lạnh gồm những lớp như hình vẽ : T r a n g 16 | 911. Líp phñ m ¸ i ® ång thêi lµ líp c ¸ ch Èm2. Líp bª t « ng gi » ng3. Líp c ¸ ch nhiÖt tÊm perlit4. Líp polyetylen5. TÊm c ¸ ch nhiÖt Stiropo6. Líp bª t « ng cèt thÐp cña m ¸ iHình 2.4. Cấu trúc trần buồng lạnhChiều dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức :  1  11   δ cn = λcn.  −  + ∑ i + ÷   k  α1 i = 1 λi α 2   [ m ] Trong đó : • k : là thông số truyền nhiệt của cấu trúc bao che [ W / m 2 K ]. • α1 : thông số toả nhiệt từ không khí đến mặt phẳng ngoài của tường. Đối vớitường ngoài αn = 23,3 [ W / m2K ]. • α2 : thông số toả nhiệt từ mặt phẳng trong đến không khí trong buồng. • δcn, δi : chiều dày của lớp cách nhiệt và những lớp trần [ m ]. • λcn, λi : thông số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt và những lớp trần [ W / m. K ]. Kết cấu của trần như sau : Bảng 2.7. Cấu trúc trần buồng bảo quản đôngT r a n g 17 | 91STTT ên lớpLớp cách ẩm bitumLớp bêtông giằngδ, m0, 0120,04 λ, W / mK0, 31,4 Lớp CN perlit xốp0, 087T ấm PolyetylenTấm CN bằng stiropoLớp bêtông cốt thép0, 0030,10,220,0330,0471,5 Thông số : Hệ số truyền nhiệt : k = 0,2 W / m2K tra bảng 3.3 [ 1 ]. Hệ số toả nhiệt : α1 = 23,3 W / m2K tra bảng 3.7 [ 1 ]. Hệ số toả nhiệt : α2 = 7 W / m2K tra bảng 3.7 [ 1 ]. Áp dụng công thức trên ta thu được hiệu quả : Chiều dày lớp cách nhiệt điền đầy là : δcn = 0,19 m => chọn δcn = 0,2 m. Hệ số truyền nhiệt thực : ktt = 0,20 W / m2Ke ) Tính chiều dày cách nhiệt nền buồng bảo quản đôngKết cấu nền kho lạnh như hình vẽT r a n g 18 | 911. NÒn nh½n b » ng c ¸ c tÊm bª t « ng l ¸ t2. Líp bª t « ng3. Líp c ¸ ch nhiÖt Polystirol4. Líp bitum5. Líp bª t « ng6. Líp c ¸ ch Èm7. Líp bªt « ng ® ¸ r ¨ m lµm kÝn nÒn ® ÊtHình 2.5. Cấu tạo nền buồng bảo quản đôngKhi giám sát nền có sưởi thì ta chỉ tính những lớp phía trên lớp có sưởi. Khi đó chiều dày cách nhiệt của nền được tính theo công thức :  1  n δi 1   δ cn = λcn.  −  ∑ + ÷  [ m ]  k  i = 1 λi α 2   Kết cấu của nền : Bảng 2.8. Cấu trúc nền buồng bảo quản đôngSTTTa có : Tên lớpNền nhẵn bằng tấm bêtông látLớp bêtôngLớp cách nhiệt polystirolLớp bitum + giấy dầuLớp bêtông có sưởiLớp cách ẩmLớp bêtông đá dăm làm kín nền đấtδ, m0, 040,10,0040,10,003 λ, W / mK1, 41,40,0470,180,20,033 Hệ số truyền nhiệt : k = 0,21 W / m2K tra bảng 3.6 [ 1 ]. Hệ số toả nhiệt : α2 = 7 W / m2K tra bảng 3.7 [ 1 ]. T r a n g 19 | 91T ính tương tự như như trên ta thu được tác dụng như sau : Chiều dày lớp cách nhiệt điền đầy là : δcn = 0,21 m => chọn δcn = 0,25 mHệ số truyền nhiệt thực : ktt = 0,18 W / m2K2. 3.2 Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm phòng kết đônga ) Tính chiều dày cách nhiệt, cách ẩm giữa tường phòng kết đông và khôngkhí ngoài kho lạnh + Tính cách nhiệt buồng kết đông và không khí ngoài kho lạnhKết cấu tường như sau : Bảng 2.9. Kết cấu tường bao phòng kết đôngSTTTên lớpLớp vữa xi măngLớp gạch đỏLớp vữa xi măngBitumLớp cách nhiệtLớp vữa xi măng0. 020.380.020.0040.020.880.820.880.30.0470.8890105900.867.590 Các thông số kỹ thuật : • Nhiệt độ buồng : tb = – 370C, φ2 = 90 % • Nhiệt độ ngoài : tn = 37,40 C, là nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất tạiHưng Yên ( φn = 85 % và ts = 340C ). • Hệ số truyền nhiệt : k = 0,19 W / m2K. Tra bảng B3. 3 [ 1 ] 84 • Hệ số toả nhiệt bên ngoài : αn = 23,3 W / m2K. Tra B3. 7 [ 1 ] 86 • Hệ số toả nhiệt bên trong : αtr = 10,5 W / m2K. Tra B3. 7 [ 1 ] 86T ính tương tự như như trên ta thu được hiệu quả như sau : T r a n g 20 | 91C hiều dày cách nhiệt chọn : δ = 0,218 m, chọn δ = 0,25 mHệ số truyền nhiệt thựcktt = 0,168 W / m2K  Kiểm tra đọng sươngHệ số truyền nhiệt đọng sương : ks = 1,087 W / m2K > kttVậy không xảy ra hiện tượng kỳ lạ đọng sương.  Kiểm tra đọng ẩm • Xác định dòng nhiệt qua váchMật độ dòng nhiệt q = 14,14 W / mét vuông • Xác định nhiệt độ tại những mặt phẳng váchCác nhiệt độ và phân áp suất bão hoà tương ứngBảng 2.10. Bảng thống kê phân áp suất bão hòa phòng kết đônggiá trị nhiệtđộPhân AS bãohoà Px ” t1t2t3t4t537. 0136.7932.5532.35 32.2261866096441643664317 t6t7tf2 – 35.9 – 36.1 – 37302825 • Xác định dòng hơi nước riêng qua cấu trúc bao cheph1 : phân áp suất hơi không khí ngoài trời tn = 37,4 ( 0C ) ph1 = 0,85. 6366 = 5411 Pa. Ph2 : phân áp suất hơi không khí trong buồng ( với tb = – 370C ) ph2 = 0,9. 25 = 22.68 Pa. Trở kháng thấm hơi : H = 0,0556 m2hMPa / gDòng hơi thẩm thấu qua cấu trúc bao che : ω = 0,097 g / m2hTương tự ta cũng có phân áp suất thực trên mặt phẳng vách tương ứngT r a n g 21 | 91B ảng 2.11. Bảng thống kê phân áp suất thực phòng kết đôngPhân AS thựcPh1Giá trị ( Pa ) 5411.1 Px2Px2 ‘ 5403.7 3556.6 Px3Px4Px5Px63436342829. 126.1 Px718. 8 => Như vậy vách không bị đọng ẩm. b ) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm giữa phòng kết đông với hiên chạy + Tính chiều dày cách nhiệt giữa phòng kết đông với hành langKết cấu tường giống như vách giữa phòng kết đông với bên ngoài : Bảng 2.12. Kết cấu tường bao phòng kết đông và hành langSTTTên lớpLớp vữa xi măngLớp gạch đỏLớp vữa xi măngMàng PolietylenLớp cách nhiệtLớp vữa xi măng0. 020.380.020.0040.020.880.820.880.30.0470.8890105900.867.590 Các thông số kỹ thuật : • Nhiệt độ buồng : tb = – 370C, φ2 = 90 %. • Nhiệt độ ngoài : tn = 250C, là nhiệt độ trung bình của hiên chạy dọc ( φn = 85 % và ts = 22,50 C ) T r a n g 22 | 91 • Hệ số truyền nhiệt : k = 0,27 W / m2K. Tra bảng B3. 3 [ 1 ] 84 • Hệ số toả nhiệt bên ngoài : αn = 23,3 W / m2K. Tra bảng B3. 7 [ 1 ] 86 • Hệ số toả nhiệt bên trong : αtr = 10,5 W / m2K. Tra bảng B3. 7 [ 1 ] 86T ính tựa như như trên ta thu được hiệu quả như sau : Chiều dày cách nhiệt : δ = 0,144 m => chọn δ = 0,15 m. Hệ số truyền nhiệt thực : ktt = 0,2615 W / m2K + Kiểm tra đọng sươngHệ số truyền nhiệt đọng sương : ks = 0,97 W / m2KVậy không xảy ra hiện tượng kỳ lạ đọng sương + Kiểm tra đọng ẩm • Xác định dòng nhiệt qua váchMật độ dòng nhiệt q = 16,21 W / mét vuông • Xác định nhiệt độ tại những mặt phẳng váchCác nhiệt độ và phân áp suất bão hoà tương ứng : Bảng 2.13 Bảng thống kê phân áp suất bão hòa phòng kết đôngt1t2t3t4t5t6t7t824, 36 24,02 22,67 19,03 18,691 17,33 – 30,24 – 30,28 Nhiệt độ CPhân AS bão3048 2986 2751 2200 2154 1978 hoà px ’ ’ • Xác định dòng hơi nước riêng qua cấu trúc bao che36, 43 35,16 ph1 : phân áp suất hơi không khí hiên chạy tn = 25 ( 0C )  ph1 = φn. p’kk = 0,85. 3166,3 = 2691,35 ( Pa ) Ph2 : phân áp suất hơi không khí trong buồng ( với tb = – 320C )  ph2 = φb. p’b = 0,90. 30,264 = 27,237 ( Pa ) Trở kháng thấm hơi : H = 0,033 ( m2hMPa / g ) T r a n g 23 | 91D òng hơi thẩm thấu qua cấu trúc bao che : ω = 0,045 ( g / m2h ) Phân áp suất thực trên những mặt phẳng vách : Bảng 2.14 Bảng thống kê phân áp suất thực buồng kết đôngPhân AS thựcGiá trị ( Pa ) ph12691px22691px31368px41366px51366px6px7ph243, 29 27,41 27,23 => Như vậy là không xảy ra hiện tượng kỳ lạ đọng ẩm. c ) Tính chiều dày cách nhiệt và cách ẩm giữa kết đông và bảo quản lạnhTính toán tương tự như ta có bảng : Kết quả đo lường và thống kê chiều dày cách nhiệt tường bao buồng kết đông với bảoquản lạnhBảo kết đôngtf2 = – 370C ; Bảo quản lạnhW / mét vuông. Ktf1 = – 20C ; W / mét vuông. K0, 25 m ; k = 0,26 W / mét vuông. K ; ktt = 0,257 W / mét vuông. K ; q = 5,8 W / m2T r a n g 24 | 91  Vách không bị đọng sương và đọng ẩm. Hệ số toả nhiệt : α1 = 23,3 W / m2K tra bảng 3.7 [ 1 ]. Hệ số toả nhiệt : α2 = 10,5 W / m2K tra bảng 3.7 [ 1 ]. Tính tựa như như trên ta thu được tác dụng như sau : Chiều dày lớp cách nhiệt điền đầy là : δcn = 0,142 m => chọn δcn = 0,2 mHệ số truyền nhiệt thực : ktt = 0,166 W / m2K. d ) Tính chiều dày cách nhiệt của nền cho phòng kết đôngKết cấu của nền : Bảng 2.16. Cấu trúc nền buồng kết đôngSTTTên lớpNền nhẵn bằng tấm bêtông látLớp bêtôngLớp cách nhiệt polystirolLớp bitum + giấy dầuLớp bêtông có sưởiLớp cách ẩmδ, m0, 040,10,0040,10,003 λ, W / mK1, 41,40,0470,180,20,033 T r a n g 25 | 91


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay