Bài giảng Công nghệ 12, bài 2: Các linh kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
(Dùng định luật ohm với các công thức I=U/R và P=R.I2 –> dùng để thay đổi trị số điện trở để miêu tả các số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch
– Giáo viên giới thiệu, giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật của điện trở. điện (nếu cần)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
-Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch.
b.Cấu tạo
– Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lỏi sắt để làm điện trở.
c.Phân loại
-Điện trở được phân loại theo :
+ Công suất
+ Trị số : cố định hoặc có biến đổi
+Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở làm trị số điện trở của nó thay đổi thì được phân loại và gọi tên như sau :
– Điện trở nhiệt (thermixto) có 2 loại :
@ Hệ số dương : Khi nhiệt độ tăng thì R tăng.
@ Hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm.
– Điện trở biến đổi theo điện áp (varixto):khi U tăng thì R giảm
– Quang điện trở:Khi ánh sáng rọi vào thì R giảm
d.Kí hiệu : (xem SGK)
2.Các số liệu kĩ thuật của điện trở
a.Trị số của điện trở (R): cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. Đơn vị : Ohm (W)
b.Công suất định mức (Pđm(W)) :công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy đứt.
-Dùng công thức Xc=1/2PfC(W) rồi thay giá trị f=0 (hz)và f =¥(hz) để giải thích tác dụng của tụ điện trong mạch là chặn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua (bổ sung).
+ GV giới thiệu.
+ HS lắng nghe và ghi vào vỡ.
+ Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của tụ điện.
–?Thế nào là điện áp định mức.
-HS trả lời: ……
– GV nhận xét, giải thích.
– Lấy ví dụ làm rõ.
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
– Có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo
– Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẩn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
c.Phân loại
– Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa 2 bản cực được phân loại : tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hóa.
d.Kí hiệu : (xem SGK)
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
a.Trị số điện dung : cho biết khã năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó .Đơn vị :Fara (F)
b.Điện áp định mức (Uđm(V)):Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn ,tụ không bị đánh thủng.
c.Dung kháng của tụ điện (XC) là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó .Xc=1/2PfC(W)
– Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu
+ Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
+ Lấy ví dụ làm rõ.
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
– Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo
– Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn cảm .
c.Phân loại
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần,cuộn cảm âm tần
d.Kí hiệu (xem SGK)
2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
a.Trị số điện cảm :cho bbieets khã năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua. Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách cuốn dây. Đơn vị : Henry (H).
b.Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm .Đó là tỉ số của cảm kháng (điện kháng) với điện trở thuần (r) của cuộn cảm ở một tần số f cho trước. Q=2PfL/r
c.Cảm kháng của cuộn cảm (XL) : là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó .XL=2PfL
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category: Linh Kiện Và Vật Tư
Có thể bạn quan tâm
- 16 Dụng Cụ Trước Khi Dán Giấy Dán Tường
- Top 16 linh kiện lâm music hay nhất 2024 – Ngày hội bia Hà Nội
- Mua linh kiện điện thoại giá sỉ ở đâu Quận 7 – Phát Lộc
- Màn hình iPhone X – Zin New – Chính hãng – Giá rẻ Tín Thành
- GIỚI THIỆU VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TUHU
- Các loại linh kiện chất lượng có trong máy hàn điện tử Pejo. –