Contents
Linh kiện điện tử – các phần tử rời rạc cơ bản
Linh kiện điện tử là các phần tử rời rạc cơ bản của mạch điện tử, chúng tham gia vào việc xây dựng mạch điện tử để thực hiện các chức năng cụ thể. Dưới đây là một số linh kiện điện tử cơ bản:
- Resistor (Điện trở): Điện trở là một linh kiện chuyển đổi năng lượng điện thành nhiệt độ, có giá trị trở kháng xác định. Chúng thường được sử dụng để kiểm soát dòng điện trong mạch.
- Capacitor (Tụ điện): Tụ điện lưu trữ năng lượng dưới dạng điện năng trong trường điện. Chúng được sử dụng để lọc nhiễu, thời gian độ trễ, và nhiều ứng dụng khác.
- Inductor (Cuộn cảm): Cuộn cảm tạo ra một trường từ để lưu trữ năng lượng dưới dạng từ trường. Chúng thường được sử dụng trong mạch nguồn và mạch xử lý tín hiệu.
- Diode (Điốt): Điốt cho phép dòng điện chảy chỉ trong một hướng. Chúng thường được sử dụng để chỉnh luồng điện trong mạch và bảo vệ mạch khỏi dao động ngược.
- Transistor: Transistor là một linh kiện điện tử hoạt động như công tắc hoặc bộ khuếch đại tín hiệu. Chúng quan trọng trong việc điều khiển dòng điện trong mạch và thực hiện các chức năng logic.
- Integrated Circuit (IC): IC là mạch tích hợp nhiều linh kiện điện tử trên một chất liệu chung. Chúng chứa một số thành phần như transistor, điốt, tụ điện, và điện trở trong một vi mạch nhỏ gọn.
- Resistor Network (Mạng điện trở): Mạng điện trở bao gồm nhiều điện trở kết nối lại với nhau. Chúng được sử dụng để chia áp suất hoặc tạo điểm đo áp trong mạch.
- Connector (Nối cổng): Các nối cổng là linh kiện kết nối mạch hoặc kết nối với các thiết bị ngoại vi. Chúng bao gồm cổng USB, HDMI, cổng Ethernet, và nhiều loại khác.
- Switch (Công tắc): Công tắc là linh kiện để mở hoặc đóng mạch. Chúng dùng để kiểm soát nguồn điện hoặc các chức năng trong mạch.
- Crystal (Tinh thể): Tinh thể tạo ra tín hiệu xung chính xác và được sử dụng trong mạch đồng hồ và các ứng dụng đo thời gian.
Những linh kiện này thường được kết hợp lại để xây dựng các mạch điện tử phức tạp hơn như bộ vi xử lý, mạch nguồn, mạch tín hiệu và nhiều ứng dụng khác.
Các linh kiện điện tử là các phần tử rời rạc cơ bản có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành mạch điện hay thiết bị điện tử.
Phân loại linh kiện điện tử có thể có nhiều tiêu chí khác nhau. Song với ý nghĩa phục vụ cho phân tích mạch và khả năng mô hình hoá thành mạch tương đương để tính toán được các tham số mà mạch điện thiết kế ra có thể đạt được, thì sự phân loại theo tác động tới tín hiệu điện được quan niệm là hợp lý nhất. Trong phân loại này thì bỏ qua tác động đến dòng nguồn nuôi DC nếu không có sự cần thiết phải ghi chú, như công suất lớn, toả nhiệt, gây nhiễu,…
- Linh kiện tích cực là loại tác động phi tuyến lên nguồn nuôi AC/DC để cho ra nguồn tín hiệu mới, trong mạch tương đương thì biểu diễn bằng một máy phát tín hiệu, như diode, transistor,…[1]
- Linh kiện thụ động không cấp nguồn vào mạch, nói chung có quan hệ tuyến tính với điện áp, dòng, tần số, như điện trở, tụ điện, cuộn cảm, biến áp,…[2]
- Linh kiện điện cơ tác động điện liên kết với cơ học, như thạch anh, relay, công tắc,…
Vì rằng không có vật tư nào có tính năng vật lý lý tưởng và không có sự tuyến tính lý tưởng, nên những linh kiện như ” điện trở điện áp ” nằm vào giữa những phân loại hàn lâm .
Linh kiện Tích cực[sửa|sửa mã nguồn]
Linh kiện bán dẫn[sửa|sửa mã nguồn]
Bài chi tiết cụ thể : Transistor
Mạch tích hợp[sửa|sửa mã nguồn]
Quang điện tử, hiển thị[sửa|sửa mã nguồn]
Đèn điện tử chân không[sửa|sửa mã nguồn]
Linh kiện thụ động[sửa|sửa mã nguồn]
Cảm ứng từ điện[sửa|sửa mã nguồn]
- Cuộn cảm
- Chấn lưu
- Điện trở cảm ứng điện
- Ampe kế hiệu ứng hall
- Cảm biến quang học hay sóng điện từ nói chung
- Cảm biến nhiệt hồng ngoại, nhiệt chuyển động
- Cảm biến tiệm cận từ
- Cảm biến áp suất
- Cảm biến tiệm cận sóng âm
- Cảm biến biến dạng
- Cảm biến góc xoay
- Cảm biến rung
- Cảm biến gia tốc
- Cảm biến la bàn
- Cảm biến từ thông
- Cảm biến gas, ethanol, chất khí
- Cảm biến đo hạt bụi, khói
- Cảm biến lửa
Một số cảm ứng hoàn toàn có thể dùng linh kiện chuyên được dùng, hoặc dùng linh kiện phát để thu 1 dạng nguồn năng lượng tín hiệu từ một nguồn phát cùng loại .
Bài cụ thể : Ăngten
- Antenna Lưỡng cực
- Yagi
- Phased array
- Antenna vòng (Loop antenna)
- Antenna Parabolic dish
- Log-periodic dipole array
- Biconical
- Feedhorn
Linh kiện điện cơ[sửa|sửa mã nguồn]
- Cápː Power cord, Patch cord, Test lead
Phần tử gốm áp điện[sửa|sửa mã nguồn]
Chuyển mạch, công tắc nguồn[sửa|sửa mã nguồn]
Cầu chì, bảo vệ[sửa|sửa mã nguồn]
- Cầu chì – bảo vệ mạch một lần quá dòng, dùng dây chì đứt mạch khi nóng chảy
- Circuit breaker – bảo vệ mạch nối lại được bằng cơ học
- Resettable fuse or PolySwitch – bảo vệ mạch nối lại được bằng mạch bán dẫn (solid state device)
- Ground-fault protection, residual-current device – bảo vệ mạch nối đất
- Metal oxide varistor (MOV), surge absorber (hấp thụ quá áp), Diode TVS – bảo vệ mạch tránh quá áp
- Inrush current limiter – bảo vệ mạch tránh dòng điện cao xâm nhập
- Đèn phóng điện khí (Gas discharge tube) – bảo vệ mạch tránh điện áp cao
- Khe đánh lửa (Spark gap) – bảo vệ mạch tránh điện áp quá cao.
- Chống sét (Lightning arrester)
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category: Linh Kiện Và Vật Tư