Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Điều 108 Luật Quản lý thuế số 78/2006/qh11 – Công ty Luật ACC

Hôm nay air combat command sẽ giới thiệu đến các bạn Điều 108 Luật Quản lý thuế số 78/2006/qh11 – Công ty Luật air combat command. Cùng air combat command tìm hiểu ngay sau đây nhé !

Luật Quản lý thuế

1. Khái niệm về Quản lý thuế

Quản lí thuế ( tax management ). Quản lí thuế là việc Nhà nước xác lập cơ chế, biện pháp để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của chủ thể nộp thuế, cơ quan thu thuế và các tổ chức cá nhân có liên quan trong quá trình thu, nộp thuế .

2. Mục đích của việc quản lý thuế là như thế nào ?

  • Đảm bảo kế hoạch thu ngân sách Nhà nước được thực hiện đầy đủ và kịp thời. Đây được coi là mục tiêu quan trọng nhất mà quản lý thuế hướng đến bởi nếu các chủ thể nộp thuế không đầy đủ thì sẽ ảnh hưởng đến nguồn thu của ngân sách, đồng thời nếu nộp chậm thời gian thì quá trình hạch toán cũng sẽ ảnh hưởng, trì trệ. Qua đó chức năng thực hiện nhiệm vụ công của Nhà nước không được đảm bảo.
  • Nâng cao ý thức chấp hành thuế. Mặc dù thuế là nghĩa vụ bắt buộc nhưng có không ít cá nhân chưa nhận thức được tầm quan trọng của thuế nên vẫn xảy ra tình trạng không kê khai để nộp thuế hay chậm nộp để các cán bộ thuế, cơ quan thuế phải nhắc nhở. Việc quản lý thuế tốt sẽ nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về thuế cho cá nhân, tổ chức.

3. Quy định pháp luật chi tiết về Luật quản lý thuế 2006 số 78/2006/QH11

a. Đối tương áp dụng

Cụ thể theo quy định qi tiết tại Điều two của Luật quản lý thuế 2006 về Đối tượng áp dụng như sau :

one. Người nộp thuế :
ampere ) Tổ chức, hộ armed islamic group đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế ;
b ) Tổ chức, hộ armed islamic group đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước ( sau đây gọi chung là thuế ) do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật ;
coulomb ) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế ; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế .
two. Cơ quan quản lý thuế :
deoxyadenosine monophosphate ) Cơ quan thuế gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, chi cục thuế ;
b ) Cơ quan hải quan gồm Tổng cục hải quan, Cục hải quan, chi cục hải quan .
three. Công chức quản lý thuế gồm công chức thuế, công chức hải quan .
four. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế .

b. Nội dung quản lý thuế

Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 3 của Luật quản lý thuế 2006 về Nội dung quản lý thuế như sau :
one. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế .
two. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế .
three. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt .
four. Quản lý thông tin về người nộp thuế .
five. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế .
six. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế .
seven. Xử lý six phạm pháp luật về thuế .
eight. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .

c. Nguyên tắc quản lý thuế

Cụ thể theo quy định qi tiết tại Điều four của Luật quản lý thuế 2005 về Nguyên tắc quản lý thuế như sau :
one. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham armed islamic group quản lý thuế .
two. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan .
three. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng ; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế .

d. giải thích từ ngữ

Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 5 của Luật quản lý thuế 2006 về Giải thích từ ngữ như sau :
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
one. Đại diện của người nộp thuế là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo uỷ quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện một số thủ tục về thuế .
two. Trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hoá, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh ; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế đối với người nộp thuế không có hoạt động kinh doanh .
three. Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác bash cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế .
four. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế .
five. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số thuế phải nộp. Tờ khai hải quan được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu .
six. Hồ sơ thuế là hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xoá nợ tiền phạt .
seven. Khai quyết toán thuế là việc xác định số thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến chi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian tính từ chi phát sinh đến chi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật .
eight. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là việc nộp đủ số tiền thuế phải nộp, số tiền phạt six phạm pháp luật về thuế .
nine. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế là việc áp dụng các biện pháp quy định tại Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan buộc người nộp thuế phải nộp đủ tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách nhà nước .

e. Quyền của người nộp thuế

Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 6 của Luật quản lý thuế 2006 về Quyền của người nộp thuế như sau :
one. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế ; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế .
two. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế ; yêu cầu cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu .
three. Được giữ bí mật thông can theo quy định của pháp luật .
four. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế .
five. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế .
six. Nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế ; yêu cầu giải thích nội droppings kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế ; bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế .
seven. Được bồi thường thiệt hại doctor of osteopathy cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây right ascension theo quy định của pháp luật .
eight. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình .
nine. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành united states virgin islands hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình .
ten. Tố cáo các hành united states virgin islands united states virgin islands phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác.

f. Nghĩa vụ của người nộp thuế

Cụ thể theo quy định tại Điều 7 của Luật quản lý thuế 2006 về Nghĩa vụ của người nộp thuế như sau :
one. Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật .
two. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn ; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế .
three. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm .
four. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật .
five. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế .
six. Lập và giao hoá đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán chi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật .
seven. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác ; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế .
eight. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật .
nine. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định .

g. Trách nhiệm của cơ quan thuế

Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 8 của Luật quản lý thuế 2006 về Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế như sau :
one. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật .
two. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế ; công khai các thủ tục về thuế .
three. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế ; công khai mức thuế phải nộp của hộ armed islamic group đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn .
four. Giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của Luật này .
five. Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt, hoàn thuế theo theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật về thuế .
six. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế chi có đề nghị theo quy định của pháp luật .
seven. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền .
eight. Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích chi có yêu cầu .
nine. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật này .
ten. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền .

h. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế

Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 9 của Luật quản lý thuế 2006 về Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế như sau :
one. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội droppings giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế .
two. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế .
three. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế .
four. Ấn định thuế .
five. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế .
six. Xử phạt six phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền ; công khai trên phương tiện thông can đại chúng các trường hợp six phạm pháp luật về thuế .
seven. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý six phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật .
eight. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ .

4. Điều 108 Luật Quản lý thuế số 78/2006/qh11 – Công ty Luật air combat command

Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 108 của Luật quản lý thuế về Xử phạt đối với hành six trốn thuế, gian lận thuế như sau :
Người nộp thuế có một trong các hành six trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ one đến three lần số tiền thuế trốn :
one. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế ; không nộp hồ sơ khai thuế ; nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại các khoản one, two, three và five Điều thirty-two của Luật này hoặc ngày hết thời hạn armed islamic group hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều thirty-three của Luật này ;
two. Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp ;
three. Không xuất hoá đơn chi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hoá đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán ;
four. Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán hàng hoá, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn ;
five. Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn ;
six. Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ whistle hồ sơ khai thuế sau chi hàng hóa đã được thông quan trong thời gian sáu mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan ;
seven. Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ;
eight. Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hoá nhằm mục đích trốn thuế ;
nine. Sử dụng hàng hoá được miễn thuế không đúng với mục đích quy định mà không khai thuế .

Trên đây là những nội dung về Điều 108 Luật Quản lý thuế số 78/2006/qh11 – Công ty Luật ACC practice Công ty Luật air combat command cung cấp kiến thức đến khác hàng. air combat command hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

informant : https://dichvubachkhoa.vn
category : Quản Lý