4 Cách đọc, đo và cách mắc tụ điện – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản vừa đủ của tài liệu tại đây ( 5.05 MB, 169 trang )

44

Với tụ hoá : Giá trị điện dung của tụ hoá được ghi trực tiếp trên thân tụ

=> Tụ hoá là tụ có phân cực (-), (+) và luôn luôn có hình trụ .

* Với tụ giấy, tụ gốm : Tụ giấy và tụ gốm có trị số ghi bằng ký hiệu

Hình 2.30: Hình dáng tụ giấy

Cách đọc : Lấy hai chữ số đầu nhân với 10(Mũ số thứ 3 )

Ví dụ tụ gốm bên phải hình ảnh trên ghi 474K nghĩa là

Giá trị = 47 x 10 4 = 470000p ( Lấy đơn vị là picô Fara)

= 470 n Fara = 0,47 µF

Chữ K hoặc J ở cuối là chỉ sai số 5% hay 10% của tụ điện .

2.4.2 Cách đo tụ điện

Dùng Ohm kế để kiểm tra tính rĩ điện của các tụ điện

Hinh2.31: Sơ đồ hướng dẫn cách đo tụ điện

45

Khi đo tụ điện hoá học, đặt cực dương của tụ hoá phải trên dây đen, khi

đặt tụ lên hai dây đo, dòng điện tử của nguồn pin 3V sẽ cho nạp dòng vào tụ

điện, ở thời điểm đầu, dòng nạp rất mạnh, kim bậc lên cao, kim sẽ giảm dần về

vị trí vô cực khi tụ đã nạp đầy áp (3V).

Việc chọn thang đo: nếu lấy thang đo lớn, điện trở thang đo lớn, dòng điện

chảy trên dây đo nhỏ, thời gian tụ nạp đầy sẽ lâu hơn, kim trở về vị trí vô cực

chậm. nếu lấy thang đo nhỏ, thời gian tụ nạp đầy sẽ nhanh, kim về vô cực rất

nhanh, do vậy, khi kiểm tra tụ điện có điện dung nhỏ để thang đo lớn để kịp thấy

được dòng nạp vào tụ.

Kim lên không về: tụ chạm

Kim lên không về hết: tụ rỉ

Kim không lên: tụ đứt

2.4.3 Cách mắc tụ:

Hình 2.32: Các kiểu cách mắc tụ điện

46

Khi mắc các tụ nối tiếp, trị điện dung C của tụ tương đương nhỏ, “nghịch

đảo của tụ tương đương bằng tổng ngịch đảo của các tụ mắc nối tiếp”, nhưng sức

chịu áp của tụ đẳng hiệu tăng.

Khi mắc các tụ song song, trị điện dung C của tụ tương đương lớn, “điện

dung của tụ tương đương bằng tổng trị điện dung của các tụ trong mạch”, nhưng

sức chịu áp của tụ phải tính theo sức chịu áp nhỏ nhất

47

Hình 2.33: Mô tải giá trị thời hằng nạp xả của tụ điện

2.4.4 Ứng dụng của tụ điện

Tụ điện được sử dụng rất nhiều trong kỹ thuật điện và điện tử, trong các

thiết bị điện tử, tụ điện là một linh kiện không thể thiếu đươc, mỗi mạch điện tụ

đều có một công dụng nhất định như truyền dẫn tín hiệu, lọc nhiễu, lọc điện

nguồn, tạo dao động ..vv…

Dưới đây là một số những hình ảnh minh hoạ về ứng dụng của tụ điện.

a. Tụ điện trong mạch lọc nguồn

Trong mạch lọc nguồn như hình trên, tụ hoá có tác dụng lọc cho điện áp một

chiều sau khi đã chỉnh lưu được bằng phẳng để cung cấp cho tải tiêu thụ, ta thấy

48

nếu không có tụ thì áp DC sau đi ốt là điên áp nhấp nhô, khi có tụ điện áp này

được lọc tương đối phẳng, tụ điện càng lớn thì điện áp DC này càng phẳng

TH1: Khi K1đóng

TH2: Khi K2 đóng

Hình 2.34: Các trạng thái lọc của tụ điện

b. Tụ điện trong mạch dao động đa hài tạo xung vuông

Hình 3.35: Mạch dao động đa hài dung 2 transistor

49

Hai đèn báo sáng sử dụng đèn Led dấu song song với cực CE của hai

Transistor, chú ý đấu đúng chiều âm dương

Bài tập Bài 1: đọc các trị số của tụ điện sau

C = ? pF

Ulv = ? V

C = ? uF = ?nF

Ulv = ? V

Bài tập 2: đọc và ghi các tụ điện trên vi mạch. Báo cáo kết quả cho giáo viên

hướng dẫn

3. Cuộn Cảm

3.1 Ký hiệu

Hình 2.36: Ký hiệu cuộn cảm

3.2 Phân loại

Hình 2.36: Các loại cuộn cảm

50

3.2.1 Biến áp nguồn và biến áp âm tần

Hình 2.37: Hình dạng biến áp nguồn và biến áp âm tần

3.2.2 Biến áp xung & Cao áp

Hình 2.39: Hình dáng biến áp xung và cuộn cao áp

3.3 Ứng dụng cuộn cảm :

Biến áp:

Hình 2.40: Hình dạng cấu tạo biến áp

51

Rơle

Từ trường do cuộn dây sinh ra được ứng dụng vào việc chế tạo chuyển

mạch điều khiển bằng điện, thay cho việc đóng mở bằng tay, trong kỹ thuật

người ta gọi linh kiện này là rơle. Loại rơle thường được gọi là rơle điện từ và có

sơ đồ biểu diễn như trên Hình 2.41. Nhìn vào sơ đồ ta biết hai thông số quan

trọng là: áp hoạt động của cuộn dây là 12V, các tiếp điểm chịu dòng là 3A.

Hình 2.41: Cấu tạo relay

Bài tập của thực hành của học viên

Bài 2.1: Trình bày kí hiệu quy ước của: điện trở, Biến trở, điện trở nhiệt, các loại

tụ điện và cuộn cảm trên sơ đồ mạch điện nguyên lý

Bài 2.2: Trình bàycác đặc tính kỹ thuật của điện trở, tụ điện; các đặc tính trên có

ý nghĩa như thế nào trong công việc của người thợ sửa chữa.

Bài 2.3: Trình bày kí hiệu của các loại cuộn cảm, biến áp trên sơ đồ nguyên lý.

Bài 2.4: Giá trị các điện trở là: 220 Ω ; 1k Ω ; 5,6k Ω ; 120 k Ω ; 1M Ω cho biết

thứ tự các vạch màu trên thân điện trở tương ứng với các giá trị trên

Bài 2.5: Trình bày các quy định ký mã số biểu diễn trị số tụ điện, cách đọc trị số

tụ điện; cho một vài ví dụ cụ thể ứng với mỗi loại.

Bài tập về nhận dạng và xác định chất lượng các linh kiện thụ động

Bài 2.6:Trình bày cách nhận dạng và xác định chất lượng của các loại biến trở

bằng VOM.

Bài 2.7: Nếu có 2 linh kiện thụ động có hình dáng bên ngoài khi quan sát bằng

mắt ta chưa nhận dạng chính xác được là loại linh kiện gì; muốn xác định chính

xác được các linh kiện trên phải dùng phương pháp nào?


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay