TRANG bị điện CHO máy PHAY 6p81 – Tài liệu text

TRANG bị điện CHO máy PHAY 6p81

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.84 KB, 35 trang )

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CĐKT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

TRANG BỊ ĐIỆN CHO MÁY PHAY 6P81

..

GVHD : LÊ THẾ HUÂN
SVTH : VÕ VĂN DƯ
Lớp

: 11CĐ-Đ3

MSSV : 11CD0010105

Tháng 12-TP.Hồ Chí Minh

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện công cuộc kiến thiết nước nhà đang bước vào thời kỳ công
nghiệp hóa hiện đại hóa với những cơ hội thuận lợi và những khó khăn thách thức lớn.
Điều bày đặt ra cho thế hệ trẻ, những người chủ trương tương lai của đất nước những
nhiệm vụ nặng nề.
Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật nói chung và
trong lĩnh cực điện- điện tử – tin học nói riêng làm cho bộ mặt của xã hội thay đổi từng
ngày. Trong hoàn cảnh đó, để đáp ứng được những điều kiện thực tiễn của sản xuất đòi
hỏi người kĩ sư điện tương lai phải được trang bị những kiến thức chuyên ngành một
cách sâu rộng.
Trong quá trình học môn TRANG BỊ ĐIỆN em nhận được đề tài:
TRANG BỊ ĐIỆN CHO MÁY PHAY 6P81
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế, trong phạm vi thời gian có hạn, lượng kiến
thức lớn nên đồ án không khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp xây dựng của
các thầy cô cũng như bạn bè để đồ án được hoàn thiện hơn.
Trong quá trình làm đồ án em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của
các thầy cô cũng nhu sự góp ý xây dựng của các bạn bè. Đặc biệt là sự giúp đỡ của thầy .
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

MỤC LỤC
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I Động cơ không đồng bộ………………………………………………………….1
II Khí cụ điện……………………………………………………………………………7
1 CB…………………………………………………………………………………..7
2 Cầu dao………………………………………………………………………….10
3 Công tắc tơ…………………………………………………………………….12
4 Cầu chì…………………………………………………………………………..15
5 Nút nhấn………………………………………………………………………..17
6 Rơle nhiệt………………………………………………………………………18
7 Rơle tốc độ…………………………………………………………………….20

CHƯƠNG II ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ
I
1
2
3
4
II

Giới thiệu sơ lược về máy phay……………………………………………21
Khái niệm chung về máy phay………………………………………….21
Cấu tạo chung của máy phay……………………………………………22
Các bộ phận chính của máy phay……………………………………..22
Chế độ cắt phay………………………………………………………………22
Truyền động ăn dao của máy phay………………………………………23

CHƯƠNG III PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN MÁY PHAY 6P81
I

Giới thiệu mạch điện………………………………………………………….24
1 Giới thiệu mạch động lực………………………………………………..24
2 Giới thiệu mạch điều khiển……………………………………………..24
3 Sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển…………………………25
4 Nguyên lý hoạt động………………………………………………………26
5 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục…………………29

CHƯƠNG IV KẾT LUẬN
1
2

Những điều làm được……………………………………………………31
Những khuyết điểm và thiếu sót…………………………………….31

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I
1

Động cơ không đồng bộ.
Cấu tạo.

Sơđồ nguyên lý của đông cơ không đồng bộ: bao gồm động cơ không đồng bộ
rôto dây quấn và rôto lồng sóc.Cấu tạo động cơ không đồng bộ gồm 2 phần:
Stato: phần tĩnh: Phần tĩnh gồm các bộ phận là lõi thép và dây quấn, ngoài ra có vỏ máy
và nắp máy.
Lá thép

Rãnh đặt dây quấn
Hình 1.1: Hình cắt cấu tạo stato động cơ không đồng bộ
+ Lõi thép: Lõi thép stato hình trụ do các lá thép kỹ thuật điện được dập
rãnh bên trong, ghép lại với nhau tạo thành các rãnh theo hướng trục. Lõi thép được ép
vào trong vỏ máy.
+ Dây quấn:Dây quấn stato làm bằng dây dẫn điện được bọc cách điện
(dây điện từ) được đặt trong các rãnh của lõi thép.
+Vỏ máy:Vỏ Máy làm bằng nhôm hoặc bằng gang, dùng để giữ chặt lõi
thép, cố định máy trên bệ, bảo vệ máy và đỡ trục rôto.
– Rotor: phần động:Gồm lõi thép, dây quấn và trục máy.
+ Lõi thép:Lõi thép gồm các lá thép kỹ thuật điện được dập rãnh mặt
ngoài ghép lại, tạo thành các rãnh theo hướng trục, ở giữa các lỗ để lắp trục.
+ Dây quấn:Dây quấn rôto của máy điện không đồng bộ thường có hai
kiểu: rôto lồng sóc (rôto ngắn mạch) và rôto dây quấn.

• Rôto lồng sóc trong các rãnh của lõi thép rôto đặt các thanh đồng (hoặc nhôm), các thanh
đồng thường đặt nghiêng so với trục, hai đầu nối ngắn mạch bằng 2 vòng đồng (nhôm),
tạo thành lồng sóc.

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 1.2: Cấu tạo rôto lồng sóc

Rôto dây quấn gồm lõi thép và dây quấn.Lõi thép do các lá thép kỹ thuật điện ghép lại
với nhau tạo thành các rãnh hướng trục.
Lá thép kỹ thuật điện ghép lại

Cổ góp

Rãnh đặt dây quấn rôto

Trục rôto

Hình 1.3: Cấu tạo rôto dây quấn

2

Nguyên lý hoạt động:
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Khi ta cho dòng điện xoay chiều có tần số f vào dây quấn stato, sẽ tạo ra từ trường
quay p đôi cực, quay với tốc độ là n 1 = .Từ trường quay cắt các thanh dẫn của dây quấn
rôto, cảm ứng các sức điện động.Vì dây quấn rôto nối ngắn mạch, nên sức điện động cảm
ứng sinh ra dòng trong các thanh dẫn rôto. Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trường quay
với thanh dẫn mang dòng điện rôto,kéo rôto quay cùng chiều quay từ trường với tốc độ n.
Hình 1.4: Đặc tính làm việc của động cơ điện không đồng bộ

Trong đó:
n: tốc độ quay định mức của động cơ.
: hiệu suất của động cơ.
M: moment quay của động cơ.
s: hệ số trượt của động cơ.
cos: hệ số công suất của động cơ.
3

Ký hiệu:

3 M
Hình 1.5 ký hiệu động cơ không đồng bộ 3 pha

4

Phân loại:
Động cơ không đồng bộ gồm các loại:
 Phân loại theo sơ đồ nối điện:
– Một pha
– Hai pha

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN


5

Ba pha
Phân loại theo cấu tạo:
Động cơ rôto lồng sóc.
Động cơ rôto dây quấn.

Phân loại theo tốc độ:
Động cơ đồng bộ.
Động cơ không đồng bộ

Thông số kỹ thuật:

6

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Công suất cơ có ích trên trục động cơ: Pđm ( W )
Điện áp dây stato: U1đm. ( V)
Dòng điện dây stato: I1đm (A)
Tần số dòng điện: f (Hz)
Tốc độ quay rôto: nđm ( vòng/phút )
Hệ số công suất:
Hiệu suất:

Khởi động động cơ:

Có nhiều phương pháp khởi động động cơ không đồng bộ 3 pha roto lồng
sóc:
Phương pháp khởi động trực tiếp.
Phương pháp khởi động đổi nối sao_ tam giác.
Phương pháp khởi động sử dụng máy biến áp tự ngẫu.
Phương pháp khởi động sử dụng cuộn kháng phụ (hoặc điện trở phụ) mạch stato.
Phương pháp khởi động mềm (soft stater).
– Phương pháp khởi động sử dụng cuộn kháng phụ (hoặc điện trở phụ) mạch rôto.
7 Phương pháp hãm động cơ: gồm các phương pháp :hãm ngược,hãm động năng.

Phương pháp hãm trong máy phay P12A là hãm ngược.
a Khái niệm :
Hãm ngược là trạng thái xảy ra khi mạch điện động cơ hoặc do tác dụng của động
năng tích lũy trong các bộ phận chuyển động hoặc do moment thế năng hoặc do
thay đổi kết nối làm sinh ra moment điện từ có chiều chống lại chiều quay động cơ.
b Thực hiện hãm ngược:
Giống như động cơ một chiều kích từ độc lập, trạng thái hãm ngược của động cơ
không đồng bộ cũng có 2 cách:
• Cách 1: động cơ đang quay thuận thì tiến hành đảo thứ tự 2 trong 3 pha nguồn đưa
vào động cơ thì hãm ngược sẽ xảy ra ở góc phần tư thứ hai.
– Động cơ sẽ chuyển đường làm việc từ A trên đặc tính cơ 1 sang B trên đặc tính cơ
với tốc độ ( do quán tính cơ ). Quá trình hãm nối ngược bắt đầu khi tốc độ động cơ
giảm theo đặc tính 2 tới điểm D thì = 0, lúc này nếu cắt điện thì động cơ sẽ dừng.
Đoạn hãm ngược ( < 0, > 0) là BD, nếu không cắt điện thì = 0 thì > nên bắt đầu tăng
tốc mở máy theo chiều ngược lại theo đặc tính 2 và làm việc ổn định tại E với tốc độ
theo chiều ngược lại.
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Khi động cơ hãm nối ngược theo đặc tính 2 điểm B ứng với moment âm trị số nhỏ
nên tác dụng hãm không hiệu quả. Thực tế phải tăng cường moment hãm ban đầu.

Hình 1.6: Đặc tính cơ hãm ngược bằng phương pháp đảo pha
Tới điểm L thì = 0, lúc này nếu cắt điện sẽ dừng. Nếu không cắt điện động cơ sẽ
quay theo chiều ngược tới điểm N. Lúc này nếu tiếp tục cắt điện trở phụ thì động cơ
sẽ chuyển điểm làm việc sang đặc tính cơ 2 và tăng tốc tới điểm E.
Trường hợp quá lớn động cơ có đặc tính 3 khi hãm nối ngược thì quá trình hãm kết
thúc tại I. Động cơ không thể tăng tốc chạy ngược vì <. Cách 2: Thêm điện trở phụ vào mạch rotor lúc đó hãm ngược xảy ra ở góc phần tư
thứ tư.
Phương pháp này chỉ áp dụng cho động cơ rotor dây quấn truyền động cơ cấu nâng
hạ tải. Để dừng và hạ tải xuống động cơ được nối them điện trở phụ vào mạch phần
ứng ,đặc tính tương ứng là đường rất dốc.
Động cơ chuyển điểm làm việc từ A trên đường 1 sang B trên đường 2 với tốc độ
Lúc này moment động cơ = < nên động cơ giảm tốc độ, vật dẫn được nâng lên với
tốc độ nhỏ dần, điểm làm việc của động cơ dịch chuyển từ B xuống D theo đặc tính
2. Tới D thì = 0 và vật dừng lại. Do tải trọng moment > nên vật bắt đầu tuột xuống.
Chiều quay đảo lại động cơ vẫn sinh moment dương, nhưng vì < nên vật vẫn tiếp tục
tụt xuống và lúc này động cơ làm việc ở trạng thái hãm ngược. Đặc tính hãm ngược
nằm ở góc phần tư thứ IV. Điểm làm việc khi hãm của động cơ dịch chuyển theo đặc
tính hãm từ D tới E.

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Tại E thì và động cơ quay đều, hãm ghiềm vật để hạ vật xuống đều với tốc độ
Ở chế độ này động cơ làm việc ở chế độ máy phát.

Hình 1.7: Đặc tính cơ hãm ngược thêm điện trở phụ vào mạch rotor

II
1
a

Khí cụ điện
CB
Cấu tạo

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 2.1 Cấu tạo của CB

b

1.Vỏ CB

3.Hộp dập hồ quang

5.Móc bảo vệ

2.Tiếp điểm

4.Cơ cấu truyền động cắt CB

Nguyên lý hoạt động
• Sơ đồ nguyên lý của CB dòng điện cực đại
1 Nam châm điện
2 Phần ứng
3 Lò xo kéo
4 Cần răng
5 Tay đòn
6
6 Lò xo kéo

3

4

2
5
1

Hình 2.2a Sơ đồ CB dòng điện cực đại

Ởtrạngtháibìnhthườngsaukhiđóngđiện,CBđượcgiữởtrạngtháiđóng
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

tiếpđiểmnhờ

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

cần
răng
4
móc
với
nhau.BậtCBởtrạngtháiON,vớidòngđiệnđịnhmứcnamchâmđiện1vàphần
ứng2
khônghút.Khimạch điệnquá tải hayngắnmạch, lực hútđiện từở namchâmđiện1 lớn

hơnlựclòxo3làmchonamchâmđiện1sẽhútphầnứng2xuốnglàmbậtnhả móccủa cần răng
4,lòxo6đượcthảlỏng,kếtquảcáctiếpđiểmcủaCB được mở ra,mạch điệnbịngắt.

Sơ đồ nguyên lý CB điện áp thấp.

Hình 2.2b: Sơ đồ CB điện áp thấp
Bật CB ở trạng thái ON, với điện áp định mức nam châm điện 11 và phần ứng 10
hút lại với nhau.
Khi sụt áp quá mức, nam châm điện 11 sẽ nhả phần ứng 10, lò xo 9 kéo móc 8 bật
lên, móc 7 thả tự do, thả lỏng, lò xo 1 được thả lỏng, kết quả các tiếp điểm của CB được
mở ra, mạch điện ngắt.

c

Ký hiệu

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

CB 3 pha

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

CB 1 pha

Phân loại
• Theo kết cấu người ta chia CB ra làm 3 loại:một cực ,hai cực, ba cực.
• Theo thời gian thao tác, người ta chia CB ra loại tác động không tức thời và
loại tác động tức thời nhanh.
• Tùy theo công dụng bảo vệ, người ta chia CB ra các loại : CB cực đại theo
dòng điện ,Cb cực tiểu theo điện áp, Cb dòng điện ngược…
e Thông số kỹ thuật
Chế tạo theo tiêu chuẩn quốc tế IEC 60898 ( Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN
6434:1998)
– Dòng điện định mức (): 6-63A
– Điện áp định mức :230/400V
– Dòng điện cắt : loại C (dòng ngắt từ 5-10 lần định mức)
– Số cực :1 cực, 2 cực, 3 cực
f Đường đặc tính làm việc CB
Đường đặc tính CB chia làm hai phần:
– Phần trên từ A đến C, bảo vệ đối với quá tải, được đảm bảo thực hiện bởi
lưỡng kim nhiệt.
– Phần dưới: từ C đến D, bảo vệ đối với ngắn mạch, được đảm bảo thực hiện
bởi cuộn dây điện.
d

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 2.2c: Đường biểu diễn dòng làm việc của CB với thời gian t=f(x.ln)
2
a

Cầu dao
Cấu tạo

Phần chính của cầu dao là lưỡi dao và hệ thống kẹp lưỡi được làm bằng hợp kim
của đồng, ngoài ra bộ phận nối dây cũng được làm bằng hợp kim của đồng.

Hình 3-a:Cấu tạo cầu dao
b

Nguyên lý hoạt động

Khithaotáctrêncầudao,nhờvàolưỡidaovàhệthốngkẹplưỡi,mạchđiện
đượcđóngngắt.Trongquátrìnhngắtmạch,cầudaothườngxảyrahồquangđiện
tạiđầulưỡidaovàđiểmtiếpxúctrênhệthốngkẹplưỡi.Ngườisửdụngcầnphải
kéo
lưỡi
daorakhỏi kẹpnhanhđể dậptắt hồquang.
Dotốcđộkéobằngtaykhôngthểnhanhđượcnênngườitalàmthêmlưỡi
daophụ.Lúcdẫnđiệnthìlưỡidaophụcùnglưỡidaochínhđượckẹptrongngàm. Khingắtđiện,tay
kéolưỡidaochìnhlàtrướccònlưỡidaođượckéocăngravàtới
mộtmứcnàođósẽbậtnhanhkéolưỡidaophụrakhỏingàmmộtcáchnhanh
chóng.Dođó,hồquangđượckéodàinhanhvàhồquangbịdậptắttrongthờigian ngắn.
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 3-b: Cầu dao có cầu dao phụ

c Ký hiệu
• Cầu dao không có cầu chì bảo vệ

Mộtcực
Haicực
• Cầu dao có cầu chì bảo vệ

Mộtcực
d

Haicực

Bacực

Bacực

Bốncực

Bốncực

Phân loại
– Theo kết cấu cầu dao được chia thành loại 1 cực, 2 cực, 3 cực hoặc 4 cực
– Cầu dao có tay nắm ở giữa hoặc tay ở bên.Ngoài ra còn có cầu dao 1 ngả, 2
ngả được dùng để đảo nguồn cung cấp cho mạch và đảo chiều quay động cơ.
– Theo điện áp dịnh mức : 250V, 500V.
– Theodòngđiệnđịnhmức:dòngđiệnđịnhmứccủacầudaođượccho
trướcbởinhàsảnxuất(thườnglàcácloại10A,15A,20A,25A,30A,60A,75A,100A,
150A, 200A, 350A, 600A,1000A…).

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Theovậtliệucáchđiện:cóloạiđế sứ,đếnhựa,đếđá.
Theođiềukiệnbảovệ:loạicónắpvàkhôngcónắp(loạikhôngcónắp được
đặttronghộphaytủ điểukhiển).
– Theoyêucầusửdụng:loạicầudaocócầuchìbảovệngắnmạchhoặc
khôngcócầuchìbảo vệ.
e Thông số kỹ thuật ( dùng ở Việt Nam).

Cầu dao 30A. Dòng điện định mức 30A
Cầu dao 60A. Dòng điện định mức 60A

f

Tính chọn cầu dao
Chọn cầu dao theo dòng điện định mức và điện áp định mức :
Gọi là dòng điện tính toán của mạch điện.
là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng.
cầu dao =
cầu dao =

3 Công tắc
a Cấu tạo

Contactor được cấu tạo gồm các thành phần : Cơ cấu điện từ (nam châm điện), hệ
thống dập hồ quang, hệ thống tiếp điểm (tiếp điểm chính và phụ).
Nam châm điện
Namchâmđiệngồmcó4thànhphần:
– Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm.
– Lõi sắt (hay mạch từ ) của nam châm gồm 2 phần : phần cố định và phần nắp di
động. Lõi thép nam châm có thể có dạng EE,EI hay dạng CI.
– Lò xo phản lực có tác dụng đẩy phần nắp di động trở về vị trí ban đầu khi ngừng
cung cấp điện vào cuộn dây.

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Trạng thái nam châm chưa hút
Trạng thái nam châm tạo lực hút
Hình 4-a: Trạng thái hút của nam châm điện

Hệ thống dập hồ quang điện.

Khi contactor chuyển mạch, hồ quang điện sẽ xuất hiện làm cho các tiếp điểm bị cháy,
mòn dần. Vì vậy cần có hệ thống dập hồ quang gồm nhiều vách ngăn làm bằng kim loại
đặt cạnh bên hai tiếp điểm tiếp xúc nhau, nhất là ở các tiếp điểm chính của contactor.

Hệ thống tiếp điểm của contactor.

Hệ thống tiếp điểm liên hệ với phần lõi từ di động qua bộ phận liên động về cơ. Tùy
theo khả năng tải dẫn qua các tiếp điểm ta có thể chia tiếp điểm của contactor thành 2
loại:

Tiếp điểm chính: Có khả năng cho dòng điện lớn đi qua (từ 10A đến vài nghìn A, ví dụ
khoảng 1600A hay 2250A). Tiếp điểm chính là tiếp điểm thường hở đóng lại khi cấp

nguồn vào mạch từ của contactor làm mạch từ của contactor hút lại.
Tiếp điểm phụ: Có khả năng cho dòng điện đi qua các tiếp điểm nhỏ hơn 5A. Tiếp điểm
phụ có hai trạng thái: Thường đóng và thường hở.
Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái đóng ( có liên lạc với nhau giữa hai
tiếp điểm ) khi cuộn dây nam châm trong contactor ở trạng thái nghỉ (không được cung
cấp điện ). Tiếp điểm này hở ra khi contactor ở trạng thái hoạt động.Ngược lại là tiếp
điểm thường hở.
Như vậy, hệ thống tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện động lực, còn
các tiếp điểm phụ sẽ lắp trong hệ thống mạch điều khiển ( dùng điều khiển việc cung cấp
điện đến các cuộn dây nam châm của các contactor theo quy trình định trước).
Theo một số kết cấu thông thường của contactor các tiếp điểm phụ có thể được liên
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

kết cố định về số lượng trong mỗi bộ contactor, tuy nhiên cũng có một vài nhà sản xuất
chỉ bố trí cố định số tiếp điểm chính trên mỗi contactor, còn các tiếp điểm phụ được chế
tạo thành những khối rời đơn lẻ. Khi cần sử dụng ta chỉ ghép thêm vào trên contactor, số
lượng tiếp điểm phụ trong trường hợp này có thể bố trí tùy ý.
b Nguyên lý hoạt động
Khi cấp nguồn điện bằng giá trị điện áp định mức của contactor vào hai đầu của
cuộn dây quấn trên phần lõi từ cố định thì lực từ tạo ra hút phần lõi từ di động hình thành
mạch từ kín ( lực từ lớn hơn phản lực của lò xo ), contactor ở trạng thái hoạt động. Lúc
này nhờ vào bộ phận liên động về cơ giữa lõi từ di động và hệ thống tiếp điểm làm cho

tiếp điểm chính đóng lại, tiếp điểm phụ chuyển đổi trạng thái( thường đóng sẽ mở ra,
thường hở sẽ đóng lại ) và duy trì trạng thái này. Khi ngừng cấp nguồn cho cuộn dây thì
contactor ở trạng thái nghỉ, các tiếp điểm trở về trạng thái ban đầu.

Hình 4-b: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của contactor
c

Ký hiệu

Có nhiều tiêu chuẩn của các quốc gia khác nhau, dùng để biểu diễn cho cuộn dây
và tiếp điểm của contactor.
Cuộn dây
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

tiếp điểm thường đóng

tiếp điểm thường hở
MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Phân loại
Theo nguyên lý truyền động: contactor kiểu điện từ, kiểu hơi ép, kiểu thủy lực…
Theo dạng dòng điện: contactor điện 1 chiều, contactor điện xoay chiều.
Thông số kỹ thuật
Dòng điện định mức: là dòng điện dài hạn chảy qua hệ thống tiếp điểm chính của

contactor khi đóng mạch điện phụ tải. Với giá trị này của dòng điện, mạch dẫn
điện chính của contactor không bị phát nóng quá giới hạn cho phép.
– Điện áp định mức: là điện áp đặt trên hai cực của mạch dẫn điện chính của
contactor.
– Khả năng đóng của contactor: được đánh giá bằng giá trị dòng điện mà contactor
có thể đóng thành công. Thường thì giá trị này bằng từ 1 đến 7 lần giá trị dòng
điện định mức.

d
e

4
a

Khả năng ngắt của contactor: được đánh giá bằng giá trị dòng điện ngắt, mà ở giá
trị đó contactor có thể tác động ngắt thành công khỏi mạch điện. Thường giá trị
này bằng từ 1 đến 10 lần giá trị định mức.
Độ bền cơ: là số lần đóng ngắt khi không có dòng điện chảy qua hệ thống tiếp
điểm của contactor. Vượt quá số lần đóng ngắt đó, các tiếp điểm xem như bị hư
hỏng, không còn sử dụng được nữa. Các loại contactor thường có độ bền cơ từ 10 6
đến 5.106 lần thao tác.
Độ bền điện: là số lần đóng ngắt dòng điện định mức. Contactor loại thường có độ
bền điện vào khoảng ≤ 106 lần.

Cầu chì.

Cấu tạo
Phần tử cơ bản của cầu chì là dây chảy, thiết bị dập hồ quang phát sinh sau khi dây
chảy bị đứt, vỏ bảo vệ bẳng sứ hoặc nhựa cách nhiệt.
b Nguyên lý hoạt động
Cầu chì là loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện, tránh khỏi dòng
điện ngắn mạch, thường dùng để bảo vệ đường dây, MBA, động cơ…để có tác dụng bảo
vệ, tại mọi thời điểm, đường đặc tính ampe-giây của cầu chì phải nhỏ hơn đặc tính của
đối tượng cần bảo vệ.

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 5-a: Đặc tính Ampe-giây của cầu chì
c

Ký hiệu

Hình 5-b: Ký hiệu cầu chì
d

Phân loại
Loại hở: Loại này không có vỏ bọc kín, thường chỉ gồm dây chảy, dập tắt hồ
quang bằng không khí nên không an toàn. Loại này đi liền với cầu dao dùng cho
mạch điện có công suất nhỏ. Có các cỡ định mức sau: 5A, 10A, 15A, 30A.
Loại vặn: Dây chảy nối với nắp. Nắp có dạng răng vít để vặn chặt vào đế. Có các
định mức sau: 5A, 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 100A ở điện áp 500V.
Loại hộp (cầu chì hộp): Hộp và nắp đều làm bằng sứ cách điện và bắt chặt các tiếp
xúc bằng đồng. Tiếp xúc có kết cấu đơn hoặc kép. Có các cỡ định mức sau: 5A,
10A, 15A, 20A, 30A, 60A, 80A, 100A ở điện áp 500V.
Loại kín trong ống không có cát thạch anh: Vỏ làm bằng chất hữu cơ có dạng hình
ống mà ta thường gọi là cầu chì ống phíp. Dây chảy được đặt trong ống kín bằng
phíp, hai đầu có nắp bằng đồng, có răng vít để vặn chặt kín, dây chảy được nối
chặt với các cực tiếp xúc bằng các vòng đệm đồng.
Loại kín trong ống có cát thạch anh: Vỏ của cầu chì làm bằng sứ hoặc steatite, có
dạng là hình hộp chữ nhật. Trong vỏ có trụ tròn rỗng để đặt dây chảy, sau đó đổ
đầy cát thạch anh, dây chảy được hàn vào vòng đệm đồng và được bắt chặt vào
phiến có cực tiếp xúc.

e Thông số kỹ thuật
• Số liệu kỹ thuật của dây chảy cầu chì tròn
SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

Đường kính

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Dòng điện định mức

(mm)

Đường kính

Dòng điện định mức

(mm)

0,2

0,5

1,2

9

0,3

1

1,4

11

0,4

1,5

1,6

14

0,5

2

1,8

16

0,6

2,5

2

19

0,7

3,5

2,2

24

0,8

4

2,4

28

0,9

5

2,6

32

1

6

Chiều dày e

(mm)

Tiết diện (mm)

Kích thước lá kẽm dùng làm dây chảy
Dòng điện định Chiều rộng b (mm)
mức (A)
100

5

0,5

2,5

125

8

0,5

4

160

12

0,5

6

200

17

0,5

8,5

225

8

1

8

260

10

1

10

300

13

1

13

350

5

2

10

Thông số kỹ thuật cầu chì loại tác động nhanh

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

Dòng điện định
mức

2
1
3

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Kích thước

Màu

D1

D2

D3

A

H1

H2

10

8,3

13,3 21,8

7

5,8

6,4

Màu sơn

16

10,3

6,4

Màu tro

20

11,3

5

Màu da trời

25

13,3

5

Vàng

35

15,7

6

Đen

50

17,7

6

Trắng

63

19,7

6

Xanh lá cây

17,7 27,7

9

6

Lựa chọn
Chọn dây chảy cầu chì theo điều kiện :
Dòng điện định mức dây chảy cầu chì: ≥ (A)
Điện áp định mức dây chảy cầu chì: ≥ (V)
f

5 Nút nhấn.
a Cấu
Hình 6-a: Nút
nhấntạo
thường mở

2’

1’

1
2
3

Tiếp điểm tĩnh
Tiếp điểm động
Lò xo

3’

Hình 6-b: Nút nhấn thường đóng

1’- tiếp điểm tĩnh
2’- tiếp điểm động
3’-lò xo

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

b

c

Nguyên lý hoạt động
Nút nhấn thường đóng: khi tác động một lực đủ lớn, tiếp điểm động 2’ di chuyển
ra xa tiếp điểm tĩnh 1’, làm cho tiếp điểm thường đóng của nút nhấn mở ra, ngắt
điện mạch cần điều khiển. Sau khi ngừng tác động lò xo 3’ sẽ đẩy tiếp điểm động
trở về vị trí ban đầu.
Nút nhấn thường mở: Khi tác động một lực đủ lớn vào nút nhấn, tiếp điểm động 2
di chuyển lại tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh 1, làm cho tiếp điểm thường mở đóng lại
cấp điện cho mạch cần điều khiển. Sau khi ngừng tác động, lò xo 3 sẽ đẩy tiếp
điểm động trở về vị trí ban đầu.
Ký hiệu

Hình 6-c: Nút nhấn thường mở
d



e
f

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Hình 6-d: Nút nhấn thường đóng

Phân loại
Theo hình dạng bên ngoài:
Loại hở: Nó được đặt trên bề mặt một giá đặt tron bảng điện, hộp nút ấn hay tủ điện.
Loại bảo vệ: Nó được đặt trong một vỏ nhựa hay sắt co hình hộp.
Loại bảo vệ chống nước được đặt trong một vỏ kín khít để tránh khỏi nước lọt vào.
Loại bảo vệ chống bụi nước được đặt trong một vỏ cacbua đúc kín để chống ẩm và
bụi lọt vào.
Loại bảo vệ chống nổ: Có cấu tạo đặt biệt kín khít để không lọt được tia lửa ra ngoài
và đặt biệt vững chắc không bị phá vỡ khi nổ.
Theo yêu cầu điều khiển: Có loại 1 nút, 2 nút, 3 nút.
Theo kết cấu bên trong: Có loại đèn bên trong, loại không có đèn báo, loại nút ấn
tự giữ.
Thông số kỹ thuật
Điện áp định mức (V)
Dòng điện định mức (A)
Tần số lưới điện (Hz)
Lựa chọn

Dòng điện định mức nút nhấn :≥
Điện áp định mức nút nhấn: ≥

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN
6
a

Rơle nhiệt

1
2
3
4

Thanh lưỡng kim.
Phần tử đốt nóng.
Hệ thống tiếp điểm.
Lò xo.
A Nối nguồn.
B Nối tải.

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Cấu tạo
Thanh lưỡng kim gồm hai lá kim loại có hệ số dãn nở nhiệt khác nhau được gắn
chặt và ép sát vào nhau. Thông thường để bảo vệ phụ tải 3 pha chỉ cần 2 thanh
lưỡng kim.
Hình 7: Sơ đồ nguyên lý rơle nhiệt
– Dây đốt nóng (phần tử đốt nóng) làm nhiệm vụ tăng cường nhiệt độ cho thanh
lưỡng kim. Một số số rơle nhiệt dùng phương pháp đốt nóng trực tiếp thanh lưỡng
kim nên không có bộ phận này.

– Cơ cấu ngắt(lãy tác động) nhận năng lượng trực tiếp từ sự co dãn của thanh lưỡng
kim để đóng ngắt tiếp điểm.
b Nguyên lý hoạt động

Khi xảy ra hiện tượng quá tải, làm cho nhiệt độ tren thanh phát nóng ở phần tử
phát nhiệt số 2 tăng lên, thanh lưỡng kim số 1 xảy ra hiện tượng giãn nở nhiệt, do có hệ
số giãn nở nhiệt khác nhau làm cho thanh lưỡng kim số 2 bị cong đi, đến một mức độ nào
đó nó sẽ ấn vào cần tác động chuyển động làm hệ thống tiếp điểm số 3 tác động. Lực tác
động lên hệ thống tiếp điểm số 3 đủ lớn thắng lực cản của lò xo số 4 làm đóng hoặc mở
hệ thống tiếp điểm số 3. Khi dòng điện qua phần tử đốt nóng số 2 giảm xuống, hoặc
không có dòng điện đi qua (do bị cắt điện cấp cho thanh phát nóng) làm hai thanh lưỡng
kim số 1 không bị đốt nóng nữa, thanh số 2 lại trở về trạng thái bình thường, không tác
động vào cần tác động nữa. Muốn cho tiếp điểm trở về trạng thái ban đầu ta phải tác động
vào nút ấn phục hồi.
c

Ký hiệu

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

GVHD: LÊ THẾ HUÂN

Phân loại
Theo kết cấu: rơle nhiệt chia thành hai loại: kiểu hở và kiểu kín

Theo yêu cầu sử dụng: loại một cực và loại hai cực
Theo phương thức đốt nóng: đốt nóng trực tiếp, đốt nóng gián tiếp, đốt nóng hỗn
hợp
e Thông số kỹ thuật
– Dòng điện định mức ( ): đây là dòng điện lớn nhất mà rơle có thể làm việc được
trong thời gian lâu dài
– Dòng tác động ( dòng ngắn mạch): là dòng điện lớn nhất trước khi rơle tác động để
các tiếp điểm chuyển trạng thái. Để bảo vệ động cơ điện thì dòng tác động được
điều chỉnh như sau: = (1,1÷1,2)
d

7
a

Rơle tốc độ
Công dụng:

1
2
3
4
5
6

Trục quay (rotor)
Nam châm vĩnh cửu
Lồng sóc
Lõi

Cần tiếp điểm
Hệ thống tiếp điểm

Dùng để kiểm tra tốc độ rotor lồng sóc cho mục đích hãm nhanh tự động
Đại lượng đầu vào của rơle này là tốc độ quay của thiết bị làm việc. Đại lượng ra
là trạng thái đóng, mở của tiếp điểm.
– Khi tốc độ quay vượt quá trị số đã định, rơle sẽ tác động. Có nhiều loại rơle tốc độ
làm việc theo nguyên lý khác nhau.
b Cấu tạo

Hình 8: Cấu tạo nguyên lý rơle tốc độ

SVTH: VÕ VĂN DƯ
LỚP: 11CD_D3

MSSV:11CD0010105

GVHD : LÊ THẾ HUÂNLỜI NÓI ĐẦUTrong điều kiện kèm theo công cuộc thiết kế nước nhà đang bước vào thời kỳ côngnghiệp hóa hiện đại hóa với những thời cơ thuận tiện và những khó khăn vất vả thử thách lớn. Điều bày đặt ra cho thế hệ trẻ, những người chủ trương tương lai của quốc gia nhữngnhiệm vụ nặng nề. Sự tăng trưởng nhanh gọn của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật nói chung vàtrong lĩnh cực điện – điện tử – tin học nói riêng làm cho bộ mặt của xã hội đổi khác từngngày. Trong thực trạng đó, để phân phối được những điều kiện kèm theo thực tiễn của sản xuất đòihỏi người kĩ sư điện tương lai phải được trang bị những kiến thức và kỹ năng chuyên ngành mộtcách sâu rộng. Trong quy trình học môn TRANG BỊ ĐIỆN em nhận được đề tài : TRANG BỊ ĐIỆN CHO MÁY PHAY 6P81 Tuy nhiên, do kiến thức và kỹ năng còn hạn chế, trong khoanh vùng phạm vi thời hạn hạn chế, lượng kiếnthức lớn nên đồ án không khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp thiết kế xây dựng củacác thầy cô cũng như bạn hữu để đồ án được triển khai xong hơn. Trong quy trình làm đồ án em đã nhận được sự giúp sức, hướng dẫn nhiệt tình củacác thầy cô cũng nhu sự góp ý kiến thiết xây dựng của những bạn hữu. Đặc biệt là sự giúp sức của thầy. Em xin chân thành cảm ơn ! SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNNHẬN XÉT ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNMỤC LỤCCHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾTI Động cơ không đồng điệu …………………………………………………………. 1II Khí cụ điện …………………………………………………………………………… 71 CB. …………………………………………………………………………………. 72 Cầu dao …………………………………………………………………………. 103 Công tắc tơ ……………………………………………………………………. 124 Cầu chì ………………………………………………………………………….. 155 Nút nhấn ……………………………………………………………………….. 176 Rơle nhiệt ……………………………………………………………………… 187 Rơle vận tốc ……………………………………………………………………. 20CH ƯƠNG II ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆIIGiới thiệu sơ lược về máy phay …………………………………………… 21K hái niệm chung về máy phay …………………………………………. 21C ấu tạo chung của máy phay …………………………………………… 22C ác bộ phận chính của máy phay …………………………………….. 22C hế độ cắt phay ……………………………………………………………… 22T ruyền động ăn dao của máy phay ……………………………………… 23CH ƯƠNG III PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN MÁY PHAY 6P81 Giới thiệu mạch điện …………………………………………………………. 241 Giới thiệu mạch động lực ……………………………………………….. 242 Giới thiệu mạch tinh chỉnh và điều khiển …………………………………………….. 243 Sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển và tinh chỉnh ………………………… 254 Nguyên lý hoạt động giải trí ……………………………………………………… 265 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục ………………… 29CH ƯƠNG IV KẾT LUẬNNhững điều làm được …………………………………………………… 31N hững khuyết điểm và thiếu sót ……………………………………. 31T ÀI LIỆU THAM KHẢOSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNCHƯƠNG ICƠ SỞ LÝ THUYẾTĐộng cơ không đồng điệu. Cấu tạo. Sơđồ nguyên tắc của đông cơ không đồng nhất : gồm có động cơ không đồng bộrôto dây quấn và rôto lồng sóc. Cấu tạo động cơ không đồng điệu gồm 2 phần : Stato : phần tĩnh : Phần tĩnh gồm những bộ phận là lõi thép và dây quấn, ngoài những có vỏ máyvà nắp máy. Lá thépRãnh đặt dây quấnHình 1.1 : Hình cắt cấu trúc stato động cơ không đồng điệu + Lõi thép : Lõi thép stato hình tròn trụ do những lá thép kỹ thuật điện được dậprãnh bên trong, ghép lại với nhau tạo thành những rãnh theo hướng trục. Lõi thép được épvào trong vỏ máy. + Dây quấn : Dây quấn stato làm bằng dây dẫn điện được bọc cách điện ( dây điện từ ) được đặt trong những rãnh của lõi thép. + Vỏ máy : Vỏ Máy làm bằng nhôm hoặc bằng gang, dùng để giữ chặt lõithép, cố định và thắt chặt máy trên bệ, bảo vệ máy và đỡ trục rôto. – Rotor : phần động : Gồm lõi thép, dây quấn và trục máy. + Lõi thép : Lõi thép gồm những lá thép kỹ thuật điện được dập rãnh mặtngoài ghép lại, tạo thành những rãnh theo hướng trục, ở giữa những lỗ để lắp trục. + Dây quấn : Dây quấn rôto của máy điện không đồng điệu thường có haikiểu : rôto lồng sóc ( rôto ngắn mạch ) và rôto dây quấn. • Rôto lồng sóc trong những rãnh của lõi thép rôto đặt những thanh đồng ( hoặc nhôm ), những thanhđồng thường đặt nghiêng so với trục, hai đầu nối ngắn mạch bằng 2 vòng đồng ( nhôm ), tạo thành lồng sóc. SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNHình 1.2 : Cấu tạo rôto lồng sócRôto dây quấn gồm lõi thép và dây quấn. Lõi thép do những lá thép kỹ thuật điện ghép lạivới nhau tạo thành những rãnh hướng trục. Lá thép kỹ thuật điện ghép lạiCổ gópRãnh đặt dây quấn rôtoTrục rôtoHình 1.3 : Cấu tạo rôto dây quấnNguyên lý hoạt động giải trí : Dựa trên hiện tượng kỳ lạ cảm ứng điện từ. SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNKhi ta cho dòng điện xoay chiều có tần số f vào dây quấn stato, sẽ tạo ra từ trườngquay p đôi cực, quay với vận tốc là n 1 =. Từ trường quay cắt những thanh dẫn của dây quấnrôto, cảm ứng những sức điện động. Vì dây quấn rôto nối ngắn mạch, nên sức điện động cảmứng sinh ra dòng trong những thanh dẫn rôto. Lực công dụng tương hỗ giữa từ trường quayvới thanh dẫn mang dòng điện rôto, kéo rôto quay cùng chiều quay từ trường với vận tốc n. Hình 1.4 : Đặc tính thao tác của động cơ điện không đồng bộTrong đó : n : vận tốc quay định mức của động cơ. : hiệu suất của động cơ. M : moment quay của động cơ. s : thông số trượt của động cơ. cos : thông số hiệu suất của động cơ. Ký hiệu : 3 MHình 1.5 ký hiệu động cơ không đồng điệu 3 phaPhân loại : Động cơ không đồng nhất gồm những loại :  Phân loại theo sơ đồ nối điện : – Một pha – Hai phaSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNBa phaPhân loại theo cấu trúc : Động cơ rôto lồng sóc. Động cơ rôto dây quấn. Phân loại theo vận tốc : Động cơ đồng điệu. Động cơ không đồng bộThông số kỹ thuật : GVHD : LÊ THẾ HUÂNCông suất cơ có ích trên trục động cơ : Pđm ( W ) Điện áp dây stato : U1đm. ( V ) Dòng điện dây stato : I1đm ( A ) Tần số dòng điện : f ( Hz ) Tốc độ quay rôto : nđm ( vòng / phút ) Hệ số hiệu suất : Hiệu suất : Khởi động động cơ : Có nhiều giải pháp khởi động động cơ không đồng điệu 3 pha roto lồngsóc : Phương pháp khởi động trực tiếp. Phương pháp khởi động đổi nối sao_ tam giác. Phương pháp khởi động sử dụng máy biến áp tự ngẫu. Phương pháp khởi động sử dụng cuộn kháng phụ ( hoặc điện trở phụ ) mạch stato. Phương pháp khởi động mềm ( soft stater ). – Phương pháp khởi động sử dụng cuộn kháng phụ ( hoặc điện trở phụ ) mạch rôto. 7 Phương pháp hãm động cơ : gồm những chiêu thức : hãm ngược, hãm động năng. Phương pháp hãm trong máy phay P12A là hãm ngược. a Khái niệm : Hãm ngược là trạng thái xảy ra khi mạch điện động cơ hoặc do tính năng của độngnăng tích góp trong những bộ phận hoạt động hoặc do moment thế năng hoặc dothay đổi liên kết làm sinh ra moment điện từ có chiều chống lại chiều quay động cơ. b Thực hiện hãm ngược : Giống như động cơ một chiều kích từ độc lập, trạng thái hãm ngược của động cơkhông đồng điệu cũng có 2 cách : • Cách 1 : động cơ đang quay thuận thì triển khai hòn đảo thứ tự 2 trong 3 pha nguồn đưavào động cơ thì hãm ngược sẽ xảy ra ở góc phần tư thứ hai. – Động cơ sẽ chuyển đường thao tác từ A trên đặc tính cơ 1 sang B trên đặc tính cơvới vận tốc ( do quán tính cơ ). Quá trình hãm nối ngược mở màn khi vận tốc động cơgiảm theo đặc tính 2 tới điểm D thì = 0, lúc này nếu cắt điện thì động cơ sẽ dừng. Đoạn hãm ngược ( < 0, > 0 ) là BD, nếu không cắt điện thì = 0 thì > nên mở màn tăngtốc mở máy theo chiều ngược lại theo đặc tính 2 và thao tác không thay đổi tại E với tốc độtheo chiều ngược lại. SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNKhi động cơ hãm nối ngược theo đặc tính 2 điểm B ứng với moment âm trị số nhỏnên công dụng hãm không hiệu suất cao. Thực tế phải tăng cường moment hãm bắt đầu. Hình 1.6 : Đặc tính cơ hãm ngược bằng chiêu thức hòn đảo phaTới điểm L thì = 0, lúc này nếu cắt điện sẽ dừng. Nếu không cắt điện động cơ sẽquay theo chiều ngược tới điểm N. Lúc này nếu liên tục cắt điện trở phụ thì động cơsẽ chuyển điểm thao tác sang đặc tính cơ 2 và tăng cường tới điểm E.Trường hợp quá lớn động cơ có đặc tính 3 khi hãm nối ngược thì quy trình hãm kếtthúc tại I. Động cơ không hề tăng cường chạy ngược vì <. Cách 2 : Thêm điện trở phụ vào mạch rotor lúc đó hãm ngược xảy ra ở góc phần tưthứ tư. Phương pháp này chỉ vận dụng cho động cơ rotor dây quấn truyền động cơ cấu tổ chức nânghạ tải. Để dừng và hạ tải xuống động cơ được nối them điện trở phụ vào mạch phầnứng, đặc tính tương ứng là đường rất dốc. Động cơ chuyển điểm thao tác từ A trên đường 1 sang B trên đường 2 với tốc độLúc này moment động cơ = < nên động cơ giảm vận tốc, vật dẫn được nâng lên vớitốc độ nhỏ dần, điểm thao tác của động cơ di dời từ B xuống D theo đặc tính2. Tới D thì = 0 và vật dừng lại. Do tải trọng moment > nên vật mở màn tuột xuống. Chiều quay hòn đảo lại động cơ vẫn sinh moment dương, nhưng vì < nên vật vẫn tiếp tụctụt xuống và lúc này động cơ thao tác ở trạng thái hãm ngược. Đặc tính hãm ngượcnằm ở góc phần tư thứ IV. Điểm thao tác khi hãm của động cơ di dời theo đặctính hãm từ D tới E.SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNTại E thì và động cơ quay đều, hãm ghiềm vật để hạ vật xuống đều với tốc độỞ chính sách này động cơ thao tác ở chính sách máy phát. Hình 1.7 : Đặc tính cơ hãm ngược thêm điện trở phụ vào mạch rotorIIKhí cụ điệnCBCấu tạoSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNHình 2.1 Cấu tạo của CB1. Vỏ CB3. Hộp dập hồ quang5. Móc bảo vệ2. Tiếp điểm4. Cơ cấu truyền động cắt CBNguyên lý hoạt động giải trí • Sơ đồ nguyên tắc của CB dòng điện cực đại1 Nam châm điện2 Phần ứng3 Lò xo kéo4 Cần răng5 Tay đòn6 Lò xo kéoHình 2.2 a Sơ đồ CB dòng điện cực đạiỞtrạngtháibìnhthườngsaukhiđóngđiện, CBđượcgiữởtrạngtháiđóngSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3tiếpđiểmnhờMSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNcầnrăngmócvớinhau. BậtCBởtrạngtháiON, vớidòngđiệnđịnhmứcnamchâmđiện1vàphầnứng2khônghút. Khimạch điệnquá tải hayngắnmạch, lực hútđiện từở namchâmđiện1 lớnhơnlựclòxo3làmchonamchâmđiện1sẽhútphầnứng2xuốnglàmbậtnhả móccủa cần răng4, lòxo6đượcthảlỏng, kếtquảcáctiếpđiểmcủaCB được mở ra, mạch điệnbịngắt. Sơ đồ nguyên tắc CB điện áp thấp. Hình 2.2 b : Sơ đồ CB điện áp thấpBật CB ở trạng thái ON, với điện áp định mức nam châm hút điện 11 và phần ứng 10 hút lại với nhau. Khi sụt áp quá mức, nam châm hút điện 11 sẽ nhả phần ứng 10, lò xo 9 kéo móc 8 bậtlên, móc 7 thả tự do, thả lỏng, lò xo 1 được thả lỏng, tác dụng những tiếp điểm của CB đượcmở ra, mạch điện ngắt. Ký hiệuSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNCB 3 phaGVHD : LÊ THẾ HUÂNCB 1 phaPhân loại • Theo cấu trúc người ta chia CB ra làm 3 loại : một cực, hai cực, ba cực. • Theo thời hạn thao tác, người ta chia CB ra loại ảnh hưởng tác động không tức thời vàloại tác động ảnh hưởng tức thời nhanh. • Tùy theo tác dụng bảo vệ, người ta chia CB ra những loại : CB cực lớn theodòng điện, Cb cực tiểu theo điện áp, Cb dòng điện ngược … e Thông số kỹ thuậtChế tạo theo tiêu chuẩn quốc tế IEC 60898 ( Tiêu chuẩn Nước Ta : TCVN6434 : 1998 ) - Dòng điện định mức ( ) : 6-63 A - Điện áp định mức : 230 / 400V - Dòng điện cắt : loại C ( dòng ngắt từ 5-10 lần định mức ) - Số cực : 1 cực, 2 cực, 3 cựcf Đường đặc tính thao tác CBĐường đặc tính CB chia làm hai phần : - Phần trên từ A đến C, bảo vệ so với quá tải, được bảo vệ thực thi bởilưỡng kim nhiệt. - Phần dưới : từ C đến D, bảo vệ so với ngắn mạch, được bảo vệ thực hiệnbởi cuộn dây điện. SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNHình 2.2 c : Đường biểu diễn dòng thao tác của CB với thời hạn t = f ( x.ln ) Cầu daoCấu tạoPhần chính của cầu dao là lưỡi dao và mạng lưới hệ thống kẹp lưỡi được làm bằng hợp kimcủa đồng, ngoài ra bộ phận nối dây cũng được làm bằng kim loại tổng hợp của đồng. Hình 3 - a : Cấu tạo cầu daoNguyên lý hoạt độngKhithaotáctrêncầudao, nhờvàolưỡidaovàhệthốngkẹplưỡi, mạchđiệnđượcđóngngắt. Trongquátrìnhngắtmạch, cầudaothườngxảyrahồquangđiệntạiđầulưỡidaovàđiểmtiếpxúctrênhệthốngkẹplưỡi. Ngườisửdụngcầnphảikéolưỡidaorakhỏi kẹpnhanhđể dậptắt hồquang. Dotốcđộkéobằngtaykhôngthểnhanhđượcnênngườitalàmthêmlưỡidaophụ. Lúcdẫnđiệnthìlưỡidaophụcùnglưỡidaochínhđượckẹptrongngàm. Khingắtđiện, taykéolưỡidaochìnhlàtrướccònlưỡidaođượckéocăngravàtớimộtmứcnàođósẽbậtnhanhkéolưỡidaophụrakhỏingàmmộtcáchnhanhchóng. Dođó, hồquangđượckéodàinhanhvàhồquangbịdậptắttrongthờigian ngắn. SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNHình 3 - b : Cầu dao có cầu dao phục Ký hiệu • Cầu dao không có cầu chì bảo vệMộtcựcHaicực • Cầu dao có cầu chì bảo vệMộtcựcHaicựcBacựcBacựcBốncựcBốncựcPhân loại - Theo cấu trúc cầu dao được chia thành loại 1 cực, 2 cực, 3 cực hoặc 4 cực - Cầu dao có tay nắm ở giữa hoặc tay ở bên. Ngoài ra còn có cầu dao 1 ngả, 2 ngả được dùng để hòn đảo nguồn phân phối cho mạch và hòn đảo chiều quay động cơ. - Theo điện áp dịnh mức : 250V, 500V. - Theodòngđiệnđịnhmức : dòngđiệnđịnhmứccủacầudaođượcchotrướcbởinhàsảnxuất ( thườnglàcácloại10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 75A, 100A, 150A, 200A, 350A, 600A, 1000A ... ). SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNTheovậtliệucáchđiện : cóloạiđế sứ, đếnhựa, đếđá. Theođiềukiệnbảovệ : loạicónắpvàkhôngcónắp ( loạikhôngcónắp đượcđặttronghộphaytủ điểukhiển ). - Theoyêucầusửdụng : loạicầudaocócầuchìbảovệngắnmạchhoặckhôngcócầuchìbảo vệ. e Thông số kỹ thuật ( dùng ở Nước Ta ). Cầu dao 30A. Dòng điện định mức 30AC ầu dao 60A. Dòng điện định mức 60AT ính chọn cầu daoChọn cầu dao theo dòng điện định mức và điện áp định mức : Gọi là dòng điện giám sát của mạch điện. là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng. cầu dao = cầu dao = 3 Công tắca Cấu tạotơContactor được cấu trúc gồm những thành phần : Cơ cấu điện từ ( nam châm hút điện ), hệthống dập hồ quang, mạng lưới hệ thống tiếp điểm ( tiếp điểm chính và phụ ). Nam châm điệnNamchâmđiệngồmcó4thànhphần : - Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm hút. - Lõi sắt ( hay mạch từ ) của nam châm hút gồm 2 phần : phần cố định và thắt chặt và phần nắp diđộng. Lõi thép nam châm hút hoàn toàn có thể có dạng EE, EI hay dạng CI. - Lò xo phản lực có công dụng đẩy phần nắp di động trở lại vị trí khởi đầu khi ngừngcung cấp điện vào cuộn dây. SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNTrạng thái nam châm từ chưa hútTrạng thái nam châm từ tạo lực hútHình 4 - a : Trạng thái hút của nam châm hút điệnHệ thống dập hồ quang điện. Khi contactor chuyển mạch, hồ quang điện sẽ Open làm cho những tiếp điểm bị cháy, mòn dần. Vì vậy cần có mạng lưới hệ thống dập hồ quang gồm nhiều vách ngăn làm bằng kim loạiđặt cạnh bên hai tiếp điểm tiếp xúc nhau, nhất là ở những tiếp điểm chính của contactor. Hệ thống tiếp điểm của contactor. Hệ thống tiếp điểm liên hệ với phần lõi từ di động qua bộ phận liên động về cơ. Tùytheo năng lực tải dẫn qua những tiếp điểm ta hoàn toàn có thể chia tiếp điểm của contactor thành 2 loại : Tiếp điểm chính : Có năng lực cho dòng điện lớn đi qua ( từ 10A đến vài nghìn A, ví dụkhoảng 1600A hay 2250A ). Tiếp điểm chính là tiếp điểm thường hở đóng lại khi cấpnguồn vào mạch từ của contactor làm mạch từ của contactor hút lại. Tiếp điểm phụ : Có năng lực cho dòng điện đi qua những tiếp điểm nhỏ hơn 5A. Tiếp điểmphụ có hai trạng thái : Thường đóng và thường hở. Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái đóng ( có liên lạc với nhau giữa haitiếp điểm ) khi cuộn dây nam châm từ trong contactor ở trạng thái nghỉ ( không được cungcấp điện ). Tiếp điểm này hở ra khi contactor ở trạng thái hoạt động giải trí. Ngược lại là tiếpđiểm thường hở. Như vậy, mạng lưới hệ thống tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện động lực, còncác tiếp điểm phụ sẽ lắp trong mạng lưới hệ thống mạch tinh chỉnh và điều khiển ( dùng tinh chỉnh và điều khiển việc cung cấpđiện đến những cuộn dây nam châm từ của những contactor theo quy trình tiến độ định trước ). Theo một số ít cấu trúc thường thì của contactor những tiếp điểm phụ hoàn toàn có thể được liênSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNkết cố định và thắt chặt về số lượng trong mỗi bộ contactor, tuy nhiên cũng có một vài nhà sản xuấtchỉ sắp xếp cố định và thắt chặt số tiếp điểm chính trên mỗi contactor, còn những tiếp điểm phụ được chếtạo thành những khối rời đơn lẻ. Khi cần sử dụng ta chỉ ghép thêm vào trên contactor, sốlượng tiếp điểm phụ trong trường hợp này hoàn toàn có thể sắp xếp tùy ý. b Nguyên lý hoạt độngKhi cấp nguồn điện bằng giá trị điện áp định mức của contactor vào hai đầu củacuộn dây quấn trên phần lõi từ cố định và thắt chặt thì lực từ tạo ra hút phần lõi từ di động hình thànhmạch từ kín ( lực từ lớn hơn phản lực của lò xo ), contactor ở trạng thái hoạt động giải trí. Lúcnày nhờ vào bộ phận liên động về cơ giữa lõi từ di động và mạng lưới hệ thống tiếp điểm làm chotiếp điểm chính đóng lại, tiếp điểm phụ quy đổi trạng thái ( thường đóng sẽ mở ra, thường hở sẽ đóng lại ) và duy trì trạng thái này. Khi ngừng cấp nguồn cho cuộn dây thìcontactor ở trạng thái nghỉ, những tiếp điểm trở về trạng thái khởi đầu. Hình 4 - b : Sơ đồ nguyên tắc hoạt động giải trí của contactorKý hiệuCó nhiều tiêu chuẩn của những vương quốc khác nhau, dùng để màn biểu diễn cho cuộn dâyvà tiếp điểm của contactor. Cuộn dâySVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3tiếp điểm thường đóngtiếp điểm thường hởMSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNPhân loạiTheo nguyên tắc truyền động : contactor kiểu điện từ, kiểu hơi ép, kiểu thủy lực … Theo dạng dòng điện : contactor điện 1 chiều, contactor điện xoay chiều. Thông số kỹ thuậtDòng điện định mức : là dòng điện dài hạn chảy qua mạng lưới hệ thống tiếp điểm chính củacontactor khi đóng mạch điện phụ tải. Với giá trị này của dòng điện, mạch dẫnđiện chính của contactor không bị phát nóng quá số lượng giới hạn được cho phép. - Điện áp định mức : là điện áp đặt trên hai cực của mạch dẫn điện chính củacontactor. - Khả năng đóng của contactor : được nhìn nhận bằng giá trị dòng điện mà contactorcó thể đóng thành công xuất sắc. Thường thì giá trị này bằng từ 1 đến 7 lần giá trị dòngđiện định mức. Khả năng ngắt của contactor : được nhìn nhận bằng giá trị dòng điện ngắt, mà ở giátrị đó contactor hoàn toàn có thể ảnh hưởng tác động ngắt thành công xuất sắc khỏi mạch điện. Thường giá trịnày bằng từ 1 đến 10 lần giá trị định mức. Độ bền cơ : là số lần đóng ngắt khi không có dòng điện chảy qua mạng lưới hệ thống tiếpđiểm của contactor. Vượt quá số lần đóng ngắt đó, những tiếp điểm xem như bị hưhỏng, không còn sử dụng được nữa. Các loại contactor thường có độ bền cơ từ 10 6 đến 5.106 lần thao tác. Độ bền điện : là số lần đóng ngắt dòng điện định mức. Contactor loại thường có độbền điện vào khoảng chừng ≤ 106 lần. Cầu chì. Cấu tạoPhần tử cơ bản của cầu chì là dây chảy, thiết bị dập hồ quang phát sinh sau khi dâychảy bị đứt, vỏ bảo vệ bẳng sứ hoặc nhựa cách nhiệt. b Nguyên lý hoạt độngCầu chì là loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện, tránh khỏi dòngđiện ngắn mạch, thường dùng để bảo vệ đường dây, MBA, động cơ … để có tính năng bảovệ, tại mọi thời gian, đường đặc tính ampe-giây của cầu chì phải nhỏ hơn đặc tính củađối tượng cần bảo vệ. SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNHình 5 - a : Đặc tính Ampe-giây của cầu chìKý hiệuHình 5 - b : Ký hiệu cầu chìPhân loạiLoại hở : Loại này không có vỏ bọc kín, thường chỉ gồm dây chảy, dập tắt hồquang bằng không khí nên không bảo đảm an toàn. Loại này đi liền với cầu dao dùng chomạch điện có hiệu suất nhỏ. Có những cỡ định mức sau : 5A, 10A, 15A, 30A. Loại vặn : Dây chảy nối với nắp. Nắp có dạng răng vít để vặn chặt vào đế. Có cácđịnh mức sau : 5A, 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 100A ở điện áp 500V. Loại hộp ( cầu chì hộp ) : Hộp và nắp đều làm bằng sứ cách điện và bắt chặt những tiếpxúc bằng đồng. Tiếp xúc có cấu trúc đơn hoặc kép. Có những cỡ định mức sau : 5A, 10A, 15A, 20A, 30A, 60A, 80A, 100A ở điện áp 500V. Loại kín trong ống không có cát thạch anh : Vỏ làm bằng chất hữu cơ có dạng hìnhống mà ta thường gọi là cầu chì ống phíp. Dây chảy được đặt trong ống kín bằngphíp, hai đầu có nắp bằng đồng, có răng vít để vặn chặt kín, dây chảy được nốichặt với những cực tiếp xúc bằng những vòng đệm đồng. Loại kín trong ống có cát thạch anh : Vỏ của cầu chì làm bằng sứ hoặc steatite, códạng là hình hộp chữ nhật. Trong vỏ có trụ tròn rỗng để đặt dây chảy, sau đó đổđầy cát thạch anh, dây chảy được hàn vào vòng đệm đồng và được bắt chặt vàophiến có cực tiếp xúc. e Thông số kỹ thuật • Số liệu kỹ thuật của dây chảy cầu chì trònSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNĐường kínhGVHD : LÊ THẾ HUÂNDòng điện định mức ( mm ) Đường kínhDòng điện định mức ( mm ) 0,20,51,20,31,4110,41,51,6140,51,8160,62,5190,73,52,2240,82,4280,92,632 Chiều dày e ( mm ) Tiết diện ( mm ) Kích thước lá kẽm dùng làm dây chảyDòng điện định Chiều rộng b ( mm ) mức ( A ) 1000,52,51250,5160120,5200170,58,52252601010300131335010 Thông số kỹ thuật cầu chì loại tác động ảnh hưởng nhanhSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNDòng điện địnhmứcGVHD : LÊ THẾ HUÂNKích thướcMàuD1D2D3H1H2108, 313,3 21,85,86,4 Màu sơn1610, 36,4 Màu tro2011, 3M àu da trời2513, 3V àng3515, 7 Đen5017, 7T rắng6319, 7X anh lá cây17, 7 27,7 Lựa chọnChọn dây chảy cầu chì theo điều kiện kèm theo : Dòng điện định mức dây chảy cầu chì : ≥ ( A ) Điện áp định mức dây chảy cầu chì : ≥ ( V ) 5 Nút nhấn. a CấuHình 6 - a : Nútnhấntạothường mở2 ’ 1 ’ Tiếp điểm tĩnhTiếp điểm độngLò xo3 ’ Hình 6 - b : Nút nhấn thường đóng1 ’ - tiếp điểm tĩnh2 ’ - tiếp điểm động3 ’ - lò xoSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNNguyên lý hoạt độngNút nhấn thường đóng : khi tác động ảnh hưởng một lực đủ lớn, tiếp điểm động 2 ’ di chuyểnra xa tiếp điểm tĩnh 1 ’, làm cho tiếp điểm thường đóng của nút nhấn mở ra, ngắtđiện mạch cần điều khiển và tinh chỉnh. Sau khi ngừng tác động ảnh hưởng lò xo 3 ’ sẽ đẩy tiếp điểm độngtrở về vị trí khởi đầu. Nút nhấn thường mở : Khi tác động ảnh hưởng một lực đủ lớn vào nút nhấn, tiếp điểm động 2 vận động và di chuyển lại tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh 1, làm cho tiếp điểm thường mở đóng lạicấp điện cho mạch cần điều khiển và tinh chỉnh. Sau khi ngừng ảnh hưởng tác động, lò xo 3 sẽ đẩy tiếpđiểm động trở lại vị trí bắt đầu. Ký hiệuHình 6 - c : Nút nhấn thường mởGVHD : LÊ THẾ HUÂNHình 6 - d : Nút nhấn thường đóngPhân loạiTheo hình dạng bên ngoài : Loại hở : Nó được đặt trên mặt phẳng một giá đặt tron bảng điện, hộp nút ấn hay tủ điện. Loại bảo vệ : Nó được đặt trong một vỏ nhựa hay sắt co hình hộp. Loại bảo vệ chống nước được đặt trong một vỏ kín khít để tránh khỏi nước lọt vào. Loại bảo vệ chống bụi nước được đặt trong một vỏ cacbua đúc kín để chống ẩm vàbụi lọt vào. Loại bảo vệ chống nổ : Có cấu trúc đặt biệt kín khít để không lọt được tia lửa ra ngoàivà đặt biệt vững chãi không bị phá vỡ khi nổ. Theo nhu yếu tinh chỉnh và điều khiển : Có loại 1 nút, 2 nút, 3 nút. Theo cấu trúc bên trong : Có loại đèn bên trong, loại không có đèn báo, loại nút ấntự giữ. Thông số kỹ thuậtĐiện áp định mức ( V ) Dòng điện định mức ( A ) Tần số lưới điện ( Hz ) Lựa chọnDòng điện định mức nút nhấn : ≥ Điện áp định mức nút nhấn : ≥ SVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNRơle nhiệtThanh lưỡng kim. Phần tử đốt nóng. Hệ thống tiếp điểm. Lò xo. A Nối nguồn. B Nối tải. GVHD : LÊ THẾ HUÂNCấu tạoThanh lưỡng kim gồm hai lá sắt kẽm kim loại có thông số dãn nở nhiệt khác nhau được gắnchặt và ép sát vào nhau. Thông thường để bảo vệ phụ tải 3 pha chỉ cần 2 thanhlưỡng kim. Hình 7 : Sơ đồ nguyên tắc rơle nhiệt - Dây đốt nóng ( thành phần đốt nóng ) làm trách nhiệm tăng cường nhiệt độ cho thanhlưỡng kim. Một số số rơle nhiệt dùng chiêu thức đốt nóng trực tiếp thanh lưỡngkim nên không có bộ phận này. - Cơ cấu ngắt ( lãy tác động ảnh hưởng ) nhận nguồn năng lượng trực tiếp từ sự co dãn của thanh lưỡngkim để đóng ngắt tiếp điểm. b Nguyên lý hoạt độngKhi xảy ra hiện tượng kỳ lạ quá tải, làm cho nhiệt độ tren thanh phát nóng ở phần tửphát nhiệt số 2 tăng lên, thanh lưỡng kim số 1 xảy ra hiện tượng kỳ lạ co và giãn nhiệt, do có hệsố co và giãn nhiệt khác nhau làm cho thanh lưỡng kim số 2 bị cong đi, đến một mức độ nàođó nó sẽ ấn vào cần ảnh hưởng tác động hoạt động làm mạng lưới hệ thống tiếp điểm số 3 tác động ảnh hưởng. Lực tácđộng lên mạng lưới hệ thống tiếp điểm số 3 đủ lớn thắng lực cản của lò xo số 4 làm đóng hoặc mởhệ thống tiếp điểm số 3. Khi dòng điện qua thành phần đốt nóng số 2 giảm xuống, hoặckhông có dòng điện đi qua ( do bị cắt điện cấp cho thanh phát nóng ) làm hai thanh lưỡngkim số 1 không bị đốt nóng nữa, thanh số 2 lại trở lại trạng thái thông thường, không tácđộng vào cần tác động ảnh hưởng nữa. Muốn cho tiếp điểm trở về trạng thái khởi đầu ta phải tác độngvào nút ấn phục sinh. Ký hiệuSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105 ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆNGVHD : LÊ THẾ HUÂNPhân loạiTheo cấu trúc : rơle nhiệt chia thành hai loại : kiểu hở và kiểu kínTheo nhu yếu sử dụng : loại một cực và loại hai cựcTheo phương pháp đốt nóng : đốt nóng trực tiếp, đốt nóng gián tiếp, đốt nóng hỗnhợpe Thông số kỹ thuật - Dòng điện định mức ( ) : đây là dòng điện lớn nhất mà rơle hoàn toàn có thể thao tác đượctrong thời hạn vĩnh viễn - Dòng ảnh hưởng tác động ( dòng ngắn mạch ) : là dòng điện lớn nhất trước khi rơle tác động ảnh hưởng đểcác tiếp điểm chuyển trạng thái. Để bảo vệ động cơ điện thì dòng ảnh hưởng tác động đượcđiều chỉnh như sau : = ( 1,1 ÷ 1,2 ) Rơle tốc độCông dụng : Trục quay ( rotor ) Nam châm vĩnh cửuLồng sócLõiCần tiếp điểmHệ thống tiếp điểmDùng để kiểm tra vận tốc rotor lồng sóc cho mục tiêu hãm nhanh tự độngĐại lượng nguồn vào của rơle này là vận tốc quay của thiết bị thao tác. Đại lượng ralà trạng thái đóng, mở của tiếp điểm. - Khi vận tốc quay vượt quá trị số đã định, rơle sẽ ảnh hưởng tác động. Có nhiều loại rơle tốc độlàm việc theo nguyên tắc khác nhau. b Cấu tạoHình 8 : Cấu tạo nguyên tắc rơle tốc độSVTH : VÕ VĂN DƯLỚP : 11CD _D3MSSV : 11CD0010105


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay