Mẫu hóa đơn vận chuyển mới nhất 2022

chi vận chuyển hàng hóa, lái xenon phải mang theo Giấy vận tải hay còn được gọi là giấy vận chuyển hàng hoá và các giấy tờ có liên quan khác. Sau đây là Mẫu hóa đơn vận chuyển mới nhất 2022

1. Mẫu giấy vận tải hàng hoá

Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải hay còn được gọi là giấy vận chuyển hàng hoá và các giấy tờ có liên quan khác. Sau đây là Mẫu hóa đơn vận chuyển mới nhất 2022

1. Mẫu giấy vận tải hàng hoá

Số: ……. Có giá trị đến…..

Biển kiểm soát xe:……

1. Thông tin về đơn vị kinh doanh 2. Thông tin về người lái xe
Đơn vị vận tải: Họ tên lái xe:
Địa chỉ: Giấy phép lái xe số:
Số điện thoại liên hệ: Số điện thoại liên hệ:
3. Thông tin về người thuê vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai)
4. Thông tin về hợp đồng vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải)
Tên người thuê vận chuyển: Số hợp đồng:
Địa chỉ: Ngày… tháng… năm……
5. Thông tin về chuyến đi 6. Thông tin về hàng hóa
Tuyến vận chuyển: Tên hàng hóa:
Điểm xếp hàng: Khối lượng hàng hóa:
Điểm giao hàng: Thông tin khác:
Thời gian vận chuyển dự kiến:……….
Bắt đầu từ:………(giờ)
đến………..(giờ)
Tổng số km dự kiến:
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi
Thông tin về xếp hàng lên xe– Xếp lần 1: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:…

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

 

– Xếp lần 2: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:……

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

Thông tin về dỡ hàng xuống xe– Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………..

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..

 

– Dỡ lần 2: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………

…., ngày… tháng… năm……
Đơn vị vận tải
(ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

 

Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.

2. Mẫu giấy vận chuyển hàng hoá

Số: ……. Có giá trị đến…..

Biển kiểm soát xe:……

1. Thông tin về đơn vị kinh doanh 2. Thông tin về người lái xe
Đơn vị vận tải: Họ tên lái xe:
Địa chỉ: Giấy phép lái xe số:
Số điện thoại liên hệ: Số điện thoại liên hệ:
3. Thông tin về người thuê vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai)
4. Thông tin về hợp đồng vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải)
Tên người thuê vận chuyển: Số hợp đồng:
Địa chỉ: Ngày… tháng… năm……
5. Thông tin về chuyến đi 6. Thông tin về hàng hóa
Tuyến vận chuyển: Tên hàng hóa:
Điểm xếp hàng: Khối lượng hàng hóa:
Điểm giao hàng: Thông tin khác:
Thời gian vận chuyển dự kiến:……….
Bắt đầu từ:………(giờ)
đến………..(giờ)
Tổng số km dự kiến:
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi
Thông tin về xếp hàng lên xe– Xếp lần 1: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:…

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

 

– Xếp lần 2: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:……

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

Thông tin về dỡ hàng xuống xe– Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………..

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..

 

– Dỡ lần 2: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………

…., ngày… tháng… năm……
Đơn vị vận tải
(ký tên, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.

3. Cách viết giấy vận tải chuẩn nhất

– Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.

 

 

– Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.

– Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải.

– Lưu ý: Giấy vận tải luôn mang theo trong quá trình vận tải, bởi đây là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có ngoài bằng lái xe, giấy phép vận tải, hóa đơn chứng từ vận tải, đăng kiểm, phù hiệu,… Bởi nếu không mang theo giấy vận tải tài xế và Công ty – đơn vị vận tải sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

4. Không có giấy vận tải khi vận chuyển hàng hóa có vi phạm không?

Theo quy định của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì hoạt động liên quan vận tải bằng xe ô tô bao gồm cả các hoạt động có tính chất thương mại hoặc không có tính chất thương mại. Khoản 2 Điều 52 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định giấy vận tải là văn bản có tác dụng thể hiện các thông tin liên quan đến hoạt động vận tải hàng hóa bằng ô tô. Việc sử dụng giấy vận tải nhằm mục đích thực hiện chức năng quản lý trật tự hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của các cơ quan nhà nước. Dựa vào các thông tin trong giấy vận tải, cơ quan quản lý hành chính có thể tiến hành việc kiểm tra hành chính, kiểm tra trọng lượng hàng hóa được vận chuyển có phù hợp với khối lượng hàng hóa được phép vận chuyển hay không. Cụ thể:

– Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.

– Đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe giấy vận tải, để họ mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Trong trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.

 

 

– Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư này.

Bên cạnh đó, theo khoản 6, khoản 7 Điều 53 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật khi vận chuyển hàng hóa.

Như vậy, từ các quy định trên khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện. Do đó, trong trường hợp này, bạn có một chiếc xe tải và bạn vận chuyển hàng mà bạn mua về nhà sử dụng thì khi bạn vận chuyển hàng hóa trên đường thì bạn phải có giấy vận tải. Trường hợp nếu bạn kinh doanh vận tải nhưng  không có giấy vận tải khi lưu thông trên đường thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Và theo điểm đ, khoản 2, Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải theo quy định, trừ xe taxi tải. Tuy nhiên, trường hợp này của bạn không thuộc hoạt động kinh doanh vận tải, mà nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu gia đình, cá nhân thì không thuộc trường hợp xử phạt theo quy định nêu trên.

5. Giấy vận tải và giấy phép kinh doanh vận tải có khác nhau không?

 

 

Giấy vận tải và giấy phép kinh doanh vận tải là khác nhau. Giấy vận tải được quy định tại khoản 2 Điều 52 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT.

Giấy vận tải là văn bản có tác dụng thể hiện các thông tin liên quan đến hoạt động vận tải hàng hóa bằng ô tô. Theo khoản 6, khoản 7 Điều 53 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo một trong những giấy tờ là giấy vận tải

Như vậy, theo quy định trên khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiên. Việc sử dụng giấy vận tải nhằm mục đích thực hiện chức năng quản lý trật tự hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của các cơ quan nhà nước. Dựa vào các thông tin trong giấy vận tải, cơ quan quản lý hành chính có thể tiến hành việc kiểm tra hành chính, kiểm tra trọng lượng hàng hóa được vận chuyển có phù hợp với khối lượng hàng hóa được phép vận chuyển hay không? Giấy vận tải do đơn vị vận tải cấp và đóng dấu.

– Giấy phép kinh doanh vận tải là giấy phép được cấp khi đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa thực hiện ngành nghề kinh doanh vận tải thì (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh). Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;

 

 

c) Người đại diện hợp pháp;

d) Các hình thức kinh doanh;

đ) Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh;

e) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

– Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó. Giấy phép kinh doanh vận tải do Sở giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền cấp.

Như vậy, Giấy vận tải không phải là Giấy phép kinh doanh vận tải.

Biển kiểm soát xenon : ……

1. Thông tin về đơn vị kinh doanh 2. Thông tin về người lái xe
Đơn vị vận tải: Họ tên lái xe:
Địa chỉ: Giấy phép lái xe số:
Số điện thoại liên hệ: Số điện thoại liên hệ:
3. Thông tin về người thuê vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai)
4. Thông tin về hợp đồng vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải)
Tên người thuê vận chuyển: Số hợp đồng:
Địa chỉ: Ngày… tháng… năm……
5. Thông tin về chuyến đi 6. Thông tin về hàng hóa
Tuyến vận chuyển: Tên hàng hóa:
Điểm xếp hàng: Khối lượng hàng hóa:
Điểm giao hàng: Thông tin khác:
Thời gian vận chuyển dự kiến:……….
Bắt đầu từ:………(giờ)
đến………..(giờ)
Tổng số km dự kiến:
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi
Thông tin về xếp hàng lên xe– Xếp lần 1: Địa điểm:………………………
Khối lượng hàng : ………… .. thời gian : …
Xác nhận của người xếp hàng : ……………

– Xếp lần two : Địa điểm : ………………………
Khối lượng hàng : ………… .. thời gian : ……
Xác nhận của người xếp hàng : ……………

Thông tin về dỡ hàng xuống xe– Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….
Khối lượng hàng : ……… thời gian : ……… ..
Xác nhận của người dỡ hàng : …………… ..

– Dỡ lần two : Địa điểm : ……………………… .
Khối lượng hàng : ……… thời gian : ………
Xác nhận của người dỡ hàng : ……………

…., ngày… tháng… năm……
Đơn vị vận tải
( ký tên, đóng dấu ( nếu có ) )

Ghi chú : Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sing các thông can khác ngoài các thông tin đã nêu trên .

2. Mẫu giấy vận chuyển hàng hoá

Số : ……. Có giá trị đến… ..
Biển kiểm soát xenon : ……

1. Thông tin về đơn vị kinh doanh 2. Thông tin về người lái xe
Đơn vị vận tải: Họ tên lái xe:
Địa chỉ: Giấy phép lái xe số:
Số điện thoại liên hệ: Số điện thoại liên hệ:
3. Thông tin về người thuê vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai)
4. Thông tin về hợp đồng vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải)
Tên người thuê vận chuyển: Số hợp đồng:
Địa chỉ: Ngày… tháng… năm……
5. Thông tin về chuyến đi 6. Thông tin về hàng hóa
Tuyến vận chuyển: Tên hàng hóa:
Điểm xếp hàng: Khối lượng hàng hóa:
Điểm giao hàng: Thông tin khác:
Thời gian vận chuyển dự kiến:……….
Bắt đầu từ:………(giờ)
đến………..(giờ)
Tổng số km dự kiến:
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi
Thông tin về xếp hàng lên xe– Xếp lần 1: Địa điểm:………………………
Khối lượng hàng : ………… .. thời gian : …
Xác nhận của người xếp hàng : ……………

– Xếp lần two : Địa điểm : ………………………
Khối lượng hàng : ………… .. thời gian : ……
Xác nhận của người xếp hàng : ……………

Thông tin về dỡ hàng xuống xe– Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….
Khối lượng hàng : ……… thời gian : ……… ..
Xác nhận của người dỡ hàng : …………… ..

– Dỡ lần two : Địa điểm : ……………………… .
Khối lượng hàng : ……… thời gian : ………
Xác nhận của người dỡ hàng : ……………

…., ngày… tháng… năm……
Đơn vị vận tải
( ký tên, đóng dấu ( nếu có ) )
Ghi chú : Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông can đã nêu trên.

3. Cách viết giấy vận tải chuẩn nhất

– Giấy vận tải bao gồm các thông can sau : tên đơn vị vận tải ; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển ; hành trình ( điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình ) ; số hợp đồng ( nếu có ), ngày tháng năm ký hợp đồng ; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xenon ; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội droppings khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi .

– Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xenon mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường ; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải .
– Sau chi xếp hàng lên phương tiện và trước chi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng ( hoặc người được chủ hàng uỷ quyền ), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân ( nếu là cá nhân ) thực hiện xếp hàng lên xenon phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải .
Lưu ý : Giấy vận tải luôn mang theo trong quá trình vận tải, bởi đây là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có ngoài bằng lái xenon, giấy phép vận tải, hóa đơn chứng từ vận tải, đăng kiểm, phù hiệu, … Bởi nếu không mang theo giấy vận tải tài xế và Công ty – đơn vị vận tải sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP .

4. Không có giấy vận tải khi vận chuyển hàng hóa có vi phạm không?

Theo quy định của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì hoạt động liên quan vận tải bằng xenon ô tô bao gồm cả các hoạt động có tính chất thương mại hoặc không có tính chất thương mại. Khoản two Điều fifty-two Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định giấy vận tải là văn bản có tác dụng thể hiện các thông tin liên quan đến hoạt động vận tải hàng hóa bằng ô tô. Việc sử dụng giấy vận tải nhằm mục đích thực hiện chức năng quản lý trật tự hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của các cơ quan nhà nước. Dựa vào các thông can trong giấy vận tải, cơ quan quản lý hành chính có thể tiến hành việc kiểm tra hành chính, kiểm tra trọng lượng hàng hóa được vận chuyển có phù hợp với khối lượng hàng hóa được phép vận chuyển hay không. Cụ thể :
– Giấy vận tải bao gồm các thông can sau : tên đơn vị vận tải ; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển ; hành trình ( điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình ) ; số hợp đồng ( nếu có ), ngày tháng năm ký hợp đồng ; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xenon ; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi .
– Đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xenon giấy vận tải, để họ mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Trong trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải .

– Sau chi xếp hàng lên phương tiện và trước chi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng ( hoặc người được chủ hàng uỷ quyền ), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân ( nếu là cá nhân ) thực hiện xếp hàng lên xenon phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục twenty-eight của Thông tư này .
Bên cạnh đó, theo khoản six, khoản seven Điều fifty-three Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì lái xenon phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xenon và phương tiện theo quy định của pháp luật chi vận chuyển hàng hóa .
Như vậy, từ các quy định trên chi vận chuyển hàng hóa, lái xenon phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xenon và phương tiện. do đó, trong trường hợp này, bạn có một chiếc xenon tải và bạn vận chuyển hàng mà bạn mua về nhà sử dụng thì chi bạn vận chuyển hàng hóa trên đường thì bạn phải có giấy vận tải. Trường hợp nếu bạn kinh doanh vận tải nhưng không có giấy vận tải chi lưu thông trên đường thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật .
Và theo điểm đ, khoản two, Điều twenty-four Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành six điều khiển xenon tham armed islamic group kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải theo quy định, trừ xenon taxi tải. Tuy nhiên, trường hợp này của bạn không thuộc hoạt động kinh doanh vận tải, mà nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu armed islamic group đình, cá nhân thì không thuộc trường hợp xử phạt theo quy định nêu trên .

5. Giấy vận tải và giấy phép kinh doanh vận tải có khác nhau không?

Giấy vận tải và giấy phép kinh doanh vận tải là khác nhau. Giấy vận tải được quy định tại khoản two Điều fifty-two Thông tư 63/2014/TT-BGTVT .
Giấy vận tải là văn bản có tác dụng thể hiện các thông can liên quan đến hoạt động vận tải hàng hóa bằng ô tô. Theo khoản six, khoản seven Điều fifty-three Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định chi vận chuyển hàng hóa, lái xenon phải mang theo một trong những giấy tờ là giấy vận tải
Như vậy, theo quy định trên chi vận chuyển hàng hóa, lái xenon phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xenon và phương tiên. Việc sử dụng giấy vận tải nhằm mục đích thực hiện chức năng quản lý trật tự hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ của các cơ quan nhà nước. Dựa vào các thông can trong giấy vận tải, cơ quan quản lý hành chính có thể tiến hành việc kiểm tra hành chính, kiểm tra trọng lượng hàng hóa được vận chuyển có phù hợp với khối lượng hàng hóa được phép vận chuyển hay không ? Giấy vận tải do đơn vị vận tải cấp và đóng dấu .
– Giấy phép kinh doanh vận tải là giấy phép được cấp chi đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa thực hiện ngành nghề kinh doanh vận tải thì ( sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh ). Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định nội droppings Giấy phép kinh doanh bao gồm :
adenine ) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh ;
bel ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm : Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp ;

coke ) Người đại diện hợp pháp ;
vitamin d ) Các hình thức kinh doanh ;
đ ) Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh ;
vitamin e ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh .
– Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại make có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó. Giấy phép kinh doanh vận tải cause Sở giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền cấp .
Như vậy, Giấy vận tải không phải là Giấy phép kinh doanh vận tải.


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay