- Tên chương trình: Cử nhân Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Ngành đào tạo, tên văn bằng tốt nghiệp: Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Anh: Bachelor in Environmental Engineering Technology)
- Mã ngành: 7510406
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 4 năm
2. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân Công nghệ kỹ thuật môi trường với những năng lực và phẩm chất sau :
- Có các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên nhằm đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức môi trường và khả năng học tập ở trình độ cao hơn áp dụng trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật môi trường.
- Có kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành về các quá trình vật lý, hóa học và sinh học xử lý các chất thải do các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người tạo ra, các kỹ thuật và kinh nghiệm thiết kế, xây dựng và vận hành các hệ thống kỹ thuật ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm đất, nước, khí thải, chất thải rắn và khắc phục các sự cố môi trường.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, có lòng say mê khoa học và tự rèn luyện nâng cao năng lực chuyên môn, tự tin và trung thực.
- Có kỹ năng làm việc độc lập, chủ động; có khả năng nhận dạng, phân tích, đánh giá, thiết kế và giải quyết những vấn đề trong lĩnh vực khoa học môi trường một cách logic, sáng tạo; có kỹ năng lãnh đạo, có khả năng tự học tập và nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao của đất nước và phù hợp với xu thế phát triển quốc tế, hội nhập với nền giáo dục đại học tiên tiến của khu vực và trên thế giới.
- Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp và chuyên ngành đạt trình độ theo quy định của ĐHGQ-HCM.
3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường sẽ đạt được những kiến thức, kỹ năng và thái độ sau:
STT Chuẩn đầu ra 1 Khả năng áp dụng được các kiến thức khoa học cơ bản về toán, khoa học tự nhiên và xã hội cho việc giải quyết các vấn đề thực tiễn ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường 2 Khả năng hiểu và vận dụng các kiến thức về môi trường cơ bản (môi trường đại cương, khoa học trái đất) làm nền tảng khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn cho ngành Công nghệ kỹ thuật môi Trường 3 Khả năng hiểu và vận dụng các kiến thức môi trường cơ sở đất, nước, không khí; quản lý và khoa học công nghệ, kiến thức về các quá trình vật lý, hóa học và sinh học xử lý các chất thải; kiến thức kỹ thuật môi trường cơ bản; kiến thức thực tế; tác động qua lại giữa con người và môi trường 4 Khả năng vận dụng các kiến thức chuyên ngành: Công nghệ môi trường khí và chất thải rắn; công nghệ môi trường nước và đất để nhận định, xây dựng hệ thống, tư vấn kỹ thuật, thiết kế, xây dựng và vận hành các hệ thống kỹ thuật ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm và khắc phục các sự cố môi trường. 5 Khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh chuyên ngành thành thạo. 6 Khả năng ứng dụng thành thạo tin học căn bản và xử lý số liệu môi trường trong giao tiếp xã hội và hoạt động nghề nghiệp. 7 Kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị cơ bản trong quan trắc đánh giá chất lượng môi trường, phần mềm thiết kế hệ thống xử lý trong giải quyết các vấn đề môi trường 8 Khả năng tư duy hiệu quả và nghiên cứu khoa học định hướng cho nghiên cứu của bản thân và ý thức được việc tự học tập tự nghiên cứu và học tập suốt đời từ đó có khả năng tiếp cận và hòa nhập với môi trường công tác sau khi tốt nghiệp 9 Ý thức văn hóa và đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết và tôn trọng luật pháp Việt Nam và các qui định, luật và chính sách môi trường; hành xử chuyên nghiệp, và luôn cập nhật kiến thức chuyên môn về công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, tích cực trong môi trường đa văn hóa 11 Khả năng tổ chức, khả năng lãnh đạo, lập kế hoạch, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong khoa học, hoạt động nghề nghiệp và giao tiếp xã hội. 12 Khả năng phân tích bối cảnh xã hội có liên quan đến ngành công nghệ kỹ thuật môi trường và phân tích, nhận định và nắm bắt được xu hướng xử lý môi trường toàn cầu 13 Khả năng phân tích, thiết kế, triển khai vá đánh giá một hệ thống xử lý vấn đề môi trường cụ thể (quy trình công nghệ, hệ thống xử lý, giải pháp giảm thiểu,…) nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 4. Cơ hội nghề nghiệp (vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp)
- Sinh viên ra trường có thể công tác tại các nhà máy, các nhà máy xí nghiệp, các công ty xử lý chất thải như: Trung tâm Bảo vệ môi trường, Phòng Quản lý môi trường ở các cấp chính quyền; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, đặc biệt là các Sở Khoa học công nghệ & môi trường, Sở Địa chính, Sở Khoa học và phát triển nông thôn, UBND các huyện thị. Các công ty như cấp thoát nước, tư vấn thiết kế hệ thống xử lý môi trường, nuôi trồng thủy sản và các nhà máy công nghiệp, các cơ quan quản lý môi trường, các cơ quan quy hoạch, khai thác khoáng sản, các Viện Nghiên cứu có liên quan đến các lĩnh vực trên. Sinh viên ra trường còn có thể giảng dạy từ cấp phổ thông trung học cho đến Cao Đẳng, Đại học các môn học có liên quan đến khoa học và công nghệ môi trường
- Cơ hội học trình độ cao hơn: Cử nhân Công nghệ kỹ thuật môi trường được tiếp tục đào tạo ở trình độ cao hơn để lấy bằng thạc sĩ, tiến sĩ thuộc lĩnh vực Môi trường.
5. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học quốc armed islamic group Thành phố Hồ Chí Minh .
6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
6.1 Qui trình đào tạo
– Tổ chức đào tạo theo phương thức chính quy tập trung toàn thời gian cho sinh viên hệ chính quy .
– Phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ. Sinh viên phải hoàn thành khối lượng kiến thức bằng các loại học phần :
one ) Học phần bắt buộc : là học phần bắt buộc mọi sinh viên phải học và tích lũy ( đạt được ) theo ngành hoặc chuyên ngành mình đã chọn .
two ) Học phần tự chọn : là học phần sinh viên có quyền lựa chọn trong chương trình tùy theo nguyện vọng .
three ) Học phần chung ( Giáo dục Quốc phòng, Giáo dục Thể chất, Chính trị – Xã hội, … ) là các học phầnđược giảng dạy và học tập chung cho các ngành theo quy định của Bộ gadolinium & ĐT và hướng dẫn của ĐHQG-HCM .
6.2 Điều kiện tốt nghiệp
Để hoàn tất Chương trình, vào đầu học kỳ cuối khoá học, Khoa sẽ xét để sinh viên thực hiện một trong two hình thức sau :
one ) Làm khoá luận ( được tính tương đương với ten tín chỉ )
Chỉ tiêu sinh viên được chọn làm khoá luận do khoa quy định dựa trên khả năng về cơ sở vật chất và lực lượng cán bộ hướng dẫn của các bộ môn. Cơ sở để xét chọn sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp là dựa vào điểm trung bình tích lũy từ cao đến thấp.two ) Làm tiểu luận chuyên ngành ( six tín chỉ ) và thi môn cơ sở ngành ( four tín chỉ ) là phần kiến thức được tổng hợp từ một số học phần bắt buộc của chuyên ngành .
Sinh viên chỉ được bảo vệ khoá luận, tiểu luận và thi môn cơ sở ngành chi đã hoàn thành các học phần của chương trình giáo dục theo ngành học của mình .
7. Nội dung chương trình đào tạo
7.1. Cấu trúc chung của chương trình đào tạo:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy : 132 tín chỉ ( không tín các môn GDQP, GDTC, Ngoại ngữ, can học cơ sở ), trong đó
STT KHỐI KIẾN THỨC SỐ TÍN CHỈ (TC) Tổng số TC tích lũy khi tốt nghiệp (1+2+3+4) GHI CHÚ Bắt buộc Tự chọn Tự chọn tự do Tổng cộng 1 Giáo dục đại cương
(Không kể môn GDQP, GDTC, Ngoại ngữ, Tin học cơ sở) (1)51 2 53 2 Giáo dục chuyên nghiệp: Cơ sở ngành (2) 42 8 50 Chuyên ngành (3) 1 Công nghệ Môi trường Nước và Đất 13 6 19 132 2 Công nghệ Môi trường Không khí và chất thải rắn 13 6 19 132 Tốt nghiệp (4) 10 10 7.2. Chuyên ngành đào tạo: có two chuyên ngành
- Công nghệ môi trường nước và đất
- Công nghệ môi trường không khí và chất thải rắn.
7.3. Chương trình khung:
– Chương trình đào tạo áp dụng cho Khóa 2020
– Chương trình đào tạo áp dụng cho Khóa 2019 trở về sau
– Chương trình đào tạo áp dụng cho Khóa 2016, 2017, 2018
– Chương trình đào tạo Khóa 2015
– Chương trình đào tạo Khóa 2014
– Chương trình đào tạo Khóa 2013
– Chương trình đào tạo Khóa 2012hypertext transfer protocol : //www.youtube.com/watch ? v=RWhh608PmGo
Giới thiệu ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường**Gợi ý Lộ trình học tập 4 năm: