– Lập trình viên php. – Lập trình viên coffee .
– Kỹ sư hệ thống. – Lập trình viên làm việc tại Nhật Bản .
– Kỹ sư phần mềm. – Lập trình thiết bị di động.
Reading: Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
…
1. Tên chuyên ngành: Công nghệ phần mềm
2. Giới thiệu chuyên ngành
Là chuyên ngành được đào tạo tại Khoa Công nghệ thông can trường Đại học hàng hải Việt Nam với mục tiêu đào tạo kỹ sư CNTT chuyên về lĩnh vực phần mềm. Kỹ sư radium trường có kiến thức và kỹ năng phát triển và quản lý điều hành các dự án phần mềm : Phân tích, thiết kế, chế tác, triển khai và bảo trì các hệ thống phần mềm cũng như nghiên cứu, phát triển công cụ và ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ phần mềm ; Xây dựng và quản lý các dự án phần mềm ; Kỹ năng làm việc và lãnh đạo nhóm phát triển phần mềm .
3. Tại sao chọn chuyên ngành này?
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ phần mềm đã khẳng định chất lượng của mình thông qua các điểm nổi trội dưới đây :
Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở tham khảo các chương trình đào tạo Công nghệ thông canister của các trường đại học hàng đầu ở Việt Nam và thế giới, được cập nhật thường xuyên theo đặc thù phát triển của ngành
Môn học và giáo trình giảng dạy :
- Thông tin chi tiết về môn học, tài liệu, giáo trình được cung cấp đầy đủ cho sinh viên khi bắt đầu môn học.
- Nền tảng kiến thức được trang bị bài bản
- Chú trọng kỹ năng thực hành, năng lực tư duy sáng tạo và kĩ năng nghề nghiệp.
- Phát huy khả năng thích ứng với công việc, khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- Nâng cao khả năng tiếng Anh, kĩ năng giao tiếp…
Đội ngũ giảng viên :
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu tốt nghiệp từ các trường có uy tín trong nước và quốc tế; có kinh nghiệm giảng dạy và thực tế.
- Phương pháp giảng dạy lấy người học làm trung tâm.
Hệ thống hạ tầng thông tin :
- Hệ thống hạ tầng thông tin: máy tính, mạng, phòng thực hành, mô phỏng luôn được bổ sung, trang bị hiện đại đáp ứng nhu cầu đào tạo và đảm bảo tốt chất lượng, hiệu quả nghiên cứu khoa học.
- Các công ty, doanh nghiệp đối tác luôn tạo điều kiện để sinh viên được thực tập, tham gia triển khai các ứng dụng thực tế.
Khả năng thăng tiến trong công việc :
- Sinh viên có khả năng nhận được việc làm trong quá trình học.
- Sinh viên có thể đi làm ngay sau khi tốt nghiệp.
- Khả năng gia tăng thu nhập và lương.
- Cơ hội tham dự và nhận học bổng từ các chương trình học tập, giao lưu quốc tế.
4. Cơ hội việc làm
Với nền tảng kiến thức vừa rộng và sâu, sau chi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc với nhiều vị trí khác nhau theo nhu cầu của xã hội, như tại các trường đại học, viện nghiên cứu, các cơ quan, doanh nghiệp trong nước và quốc tế .
Sau chi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận các công việc :
- Kĩ sư phần mềm.
- Trưởng nhóm phát triển phần mềm.
- Bảo trì phần mềm.
- Chuyên viên kiểm thử phần mềm.
- Đảm bảo chất lượng phần mềm
- Quản trị dự án phần mềm.
- Giảng viên, nghiên cứu viên
Danh sách các doanh nghiệp tiêu biểu mà sinh viên đã thực tập hoặc đi làm
5.Tôi có phù hợp ?
Để học ngành Công nghệ phần mềm bên cạnh năng lực tự học, khả năng tư duy sáng tạo, sự đam mê, người học cần phải có khả năng thích nghi, chủ động và làm việc nhóm .
Để đăng ký chương trình này, thí sinh sẽ chọn đăng ký xét tuyển một hoặc các nhóm môn thi : Toán, Lý, Hóa hoặc Toán, Lý, Anh hoặc Toán, Văn, Anh hoặc Toán, Hóa, Sinh theo quy chế Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo .
6. Học phí & hỗ trợ tài chính
Nếu có khác biệt so với mức chung của Nhà trường, đề nghị các Khoa/Viện/Công ty/Trung tâm nêu cụ thể .
7. Mục tiêu đào tạo
- Cung cấp cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về kỹ năng phát triển và quản lý điều hành các dự án phần mềm,.
- Sinh viên có khả năng phân tích, thiết kế, chế tác, triển khai và bảo trì các hệ thống phần mềm cũng như nghiên cứu, phát triển công cụ và ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ phần mềm; Xây dựng và quản lý các dự án phần mềm; Kỹ năng làm việc và lãnh đạo nhóm phát triển phần mềm…
- Sinh viên có kiến thức và kỹ năng xã hội phù hợp, có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm, có khả năng giao tiếp tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu.
8. Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo gồm các khối kiến thức :
- Kiến thức chuyên ngành chính:
- Phân tích và thiết kế hệ thống, Lập trình Windows, An toàn và bảo mật thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Hệ chuyên gia, Cơ sở dữ liệu nâng cao, Nhập môn công nghệ phần mềm, Xây dựng và quản trị dự án công nghệ thông tin, Kiến trúc và thiết kế phần mềm, Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm, Yêu cầu phần mềm, Điện toán đám mây …
- Kiến thức cơ sở:
- Kỹ thuật lập trình C, Lập trình hướng đối tượng, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Đồ họa máy tính, Cơ sở dữ liệu, Kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi, Kĩ thuật vi xử lí, Nguyên lí hệ điều hành, Mạng máy tính, Truyền dữ liệu…
- Ngoại ngữ:
- Tiếng Anh giao tiếp quốc tế (TOEIC) bao gồm 4 kỹ năng nghe, đọc, nói, viết.
- Kiến thức và kỹ năng khác:
- Pháp luật đại cương, Phương pháp học Đại học, Tư duy phản biện, Kỹ năng giao tiếp, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Giới và phát triển, Toán cao cấp, Lý thuyết xác suất và thống kê toán…
9. Bằng cấp
Bằng Kĩ sư ngành Công nghệ phần mềm ( thuộc hệ thống văn bằng quốc armed islamic group )CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
18. Ngành: Công nghệ thông tin (D480201) – Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm (D118) HỌC KỲ I (16 TC) HỌC KỲ II (16 TC) I. Bắt buộc: 16 TC Tiên quyết I. Bắt buộc: 14 TC Tiên quyết one. Toán cao cấp ( 18124-4TC ) one. Những NLCB của CN Mác Lênin two ( 19109-3TC ) 19106 two. Những NLCB của CN Mác Lênin one ( 19106-2TC ) two. Tư tưởng Hồ Chí Minh ( 19201-2TC ) 19106 three. Giới thiệu ngành CNTT ( 17200-2TC ) three. Kỹ thuật lập trình hundred ( 17206-3TC ) four. Toán rời rạc ( 17232-3TC ) four. Kiến trúc máy tính & TBNV ( 17302-3TC ) five. canister học đại cương ( 17334-3TC ) five. Cơ sở dữ liệu ( 17426-3TC ) six. Pháp luật đại cương ( 11401-2TC ) II. Tự chọn: 2/8 TC one. Quản trị doanh nghiệp ( 28215-3TC ) two. Anh văn cơ bản one ( 25101-3TC ) three. Kỹ năng mềm one ( 29101-2TC ) HỌC KỲ III (17 TC) HỌC KỲ IV (16 TC) I. Bắt buộc: 14 TC Tiên quyết I. Bắt buộc: 14 TC Tiên quyết one. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật ( 17233-3TC ) 17206 one. Phân tích và thiết kế hệ thống ( 17427-3TC ) 17426 two. Nhập môn công nghệ phần mềm ( 17432-2TC ) two. associate in nursing toàn và bảo mật thông tin ( 17212-3TC ) 17233 three. Lập trình hướng đối tượng ( 17236-3TC ) 17206 three. java cơ bản ( 17523-3TC ) 17233 four. Mạng máy tính ( 17506-3TC ) four. Thực tập CSDL ( 17415-3TC ) 17426 five. Đường lối cách mạng của Đảng ( 19301-3TC ) 19201 five. Bảo trì hệ thống ( 17304-2TC ) 17232 II. Tự chọn: 3/9 TC II. Tự chọn: 2/8 TC one. Lập trình python ( 17230-3TC ) one. Nguyên lý hệ điều hành ( 17303-2TC ) two. Anh văn cơ bản two ( 25102-3TC ) two. Thương mại điện tử ( 17416-3TC ) three. Đồ họa máy tính ( 17211-3TC )
three. Anh văn cơ bản three ( 25103-3TC ) HỌC KỲ V (1 5 TC) HỌC KỲ VI (1 5 TC) I. Bắt buộc: 12 TC Tiên quyết I. Bắt buộc: 12 TC Tiên quyết one. Lập trình window ( 17335-3TC ) 17206 one. Xử lý ảnh ( 17221-3TC ) 17236 two. Trí tuệ nhân tạo ( 17234-3TC ) 17233 two. Biểu diễn deciliter dạng bán connecticut và ứng dụng ( 17428-3TC ) 17426 three. Quản lý dự án CNTT ( 17405-3TC ) three. Lập trình thiết bị di động ( 17423-3TC ) 17523 four. Phân tích TKHT hướng đối tượng ( 17430-3TC ) four. Thực tập platinum ứng dụng trên nền web ( 17544-3TC ) 17415 II. Tự chọn: 3 / 9 TC II. Tự chọn: 3 / 12 TC one. Điện toán đám mây ( 17419-3TC ) one. Yêu cầu phần mềm ( 17433-3TC ) two. Hệ điều hành mã nguồn mở ( 17308-3TC ) two. Phát triển ứng dụng mã nguồn mở ( 17314-3TC ) three. Tiếp thị trực tuyến ( 17542-3TC ) three. Hệ thống nhúng ( 17337-3TC ) four. Tương tác người máy ( 17542-3TC ) four. Bảo mật cơ sở dữ liệu ( 17424-3TC ) HỌC KỲ VII (1 5 TC) HỌC KỲ VIII ( 10 TC) I. Bắt buộc: 9 TC Tiên quyết I. Bắt buộc: 4 TC Tiên quyết one. Khai phá dữ liệu ( 17409-3TC ) one. Thực tập tốt nghiệp ( 17910-4TC ) two. Kiểm thử và đảm bảo CLPM ( 17418-2TC ) II. Tự chọn tốt nghiệp: 6/12 TC three. Công nghệ internet of thing ( 17332-3TC ) 17506 one. Đồ án tốt nghiệp ( 17917-6TC ) II. Tự chọn: 6 /1 5 TC two. Thị giác máy tính ( 17905-3TC ) 17221 one. Kỹ thuật học sâu và ứng dụng ( 17231-3TC ) three. Xây dựng và phát triển dự án CNTT ( 17911-3TC ) 17427 two. Thiết kế và quản trị mạng ( 17509-3TC ) 17506 three. Dữ liệu lớn ( 17431-3TC ) four. automaton và các hệ thống thông minh ( 17333-3TC ) five. associate in nursing ninh mạng ( 17540-3TC ) 17506 Tổng cộng: 1 20 Bắt buộc: 101 TC Tự chọn: 19 TC