Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TỤ ĐIỆN TRONG VẬT LÍ LỚP 11

Ngày đăng : 15/07/2020, 09 : 39

Trong đề tài của mình, tôi xin phép được trình bày những suy nghĩ của cá nhân tôi trong việc hình thành cho học sinh kỹ năng cơ bản trong phương pháp giải bài tập cơ bản về tụ điện thuộc Vật lý lớp 11 THPT với đề tài “ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TỤ ĐIỆN TRONG VẬT LÍ LỚP 11”, có thể áp dụng cho mọi đối tượng học sinh. Tôi hy vọng đề tài của mình sẽ giúp học sinh nắm được phương pháp cơ bản trong giải một bài toán vật lý của phần động học chất điểm. Đồng thời tôi cũng rất mong muốn tạo cho học sinh hứng thú, say mê học vật lý và vận dụng vào giải bài tập có tính phức tạp với yêu cầu cao hơn và giúp học sinh có thể phát triển năng lực tối đa, tình yêu cũng như đam mê với môn vật lý THPT. SỞ GD&ĐT …………… TRƯỜNG THPT ………… BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: “Phương pháp giải tốn tụ điện Vật lí 11” Tác giả sáng kiến: ………………… Mã lĩnh vực: …………………… ……………… MỤC LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Lời giới thiệu: Vật lý mơn khoa học chương trình giáo dục phổ thông, hệ thống giáo dục phổ thông nước ta Học tập tốt môn vật lý giúp người nói chung học sinh nói riêng có kỹ tư sáng tạo, làm cho người linh hoạt hơn, động sống công việc Môn vật lý môn học quan trọng số đông học sinh Để tiếp tục học tập bậc học cao phát triển tốt tương lai học sinh phải vượt qua kỳ thi THPT QG Do nhu cầu thực tiễn mà khối A A1 có tỷ lệ tuyển vào trường Đại học, Cao đẳng tương đối lớn, nên số lượng học sinh có nhu cầu học tập mơn vật lý tương đối lớn Vì học môn vật lý không dừng lại mức hình thành kỹ giải vấn đề mà cịn có nhu cầu phát triển cao giải tập có tính phức tạp, tính tổng hợp cao mơn Vật lý Nhiệm vụ giảng dạy môn vật lý bậc trung học phổ thông thực mục tiêu giáo dục mà Bộ Giáo dục Đào tạo đề là: – Nắm vững kiến thức mơn – Có kỹ để vận dụng kiến thức mơn – Có hứng thú học tập mơn – Có cách học tập rèn luyện kỹ đạt hiệu cao học mơn vật lý – Hình thành học sinh kỹ tư đặc trưng mơn Do đổi kì thi THPT QG, nội dung đề thi có tồn chương trình vật lý THPT Nội dung chương trình vật lý 11 có góp phần nơi dung đề thi THPTQG Cùng với đó, nhiệm vụ chương trình vật lý lớp 11 rèn luyện chuẩn bị cho học sinh hình thành kỹ học tập theo đặc trưng môn Vật lý lớp 11 có vai trị quan trọng, có tồn cách tiếp cận môn, cách vận dụng kiến thức phát triển tư vật lý cho học sinh Trong phần Vật lý lớp 11 THPT, phần “Tụ điện” có vai trị giúp học sinh bắt đầu hình thành tư vật lý phương pháp tiếp cận tốn vật lí, phần tập tương đối khó với nhiều học sinh Phần thể rõ thao tác tư vật lý từ trực quan sinh động đến tư trừu tượng, từ tư trừu tượng đến thực tiễn khách quan như: – Phân tích tượng huy động kiến thức có liên quan để đưa kết nội dung đề cập – Sử dụng kiến thức tốn học có liên quan để thực tính tốn đơn giản suy luận tiếp nội dung mà yêu cầu – Sử dụng kiến thức thực tế để suy luận, để biện luận kết toán (Xác nhận hay nêu điều kiện để tốn có kết quả) Vấn đề đặt là: Làm để học sinh có kỹ giải tập vật lý nói chung, tập tụ điện nói riêng cách lơgíc, chặt chẽ, đặc biệt làm để qua việc rèn luyện kỹ giải tập động học chất điểm nội dung cụ thể giúp học sinh phát triển tư vật lý Trong q trình giảng dạy mơn Vật lý bậc trung học phổ thông, nhận thấy: Ở phần kiến thức có yêu cầu cao vận dụng kiến thức học vào giải tập Vì phần người giáo viên cần đưa phương án hướng dẫn vận dụng kiến thức cách tối ưu để học sinh nhanh chóng tiếp thu dễ dàng vào giải tập cụ thể Theo nhận thức cá nhân tôi, việc hướng dẫn học sinh giải tập cần phải thực số nội dung sau: – Phân loại tập phần theo hướng dạng – Hình thành cách thức tiến hành tư duy, huy động kiến thức thứ tự thao tác cần thực – Hình thành cho học sinh cách trình bày giải phần kiến thức Trong đề tài mình, tơi xin phép trình bày suy nghĩ cá nhân tơi việc hình thành cho học sinh kỹ phương pháp giải tập tụ điện thuộc Vật lý lớp 11 THPT với đề tài “ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TỤ ĐIỆN TRONG VẬT LÍ LỚP 11”, áp dụng cho đối tượng học sinh Tôi hy vọng đề tài giúp học sinh nắm phương pháp giải toán vật lý phần động học chất điểm Đồng thời mong muốn tạo cho học sinh hứng thú, say mê học vật lý vận dụng vào giải tập có tính phức tạp với u cầu cao giúp học sinh phát triển lực tối đa, tình u đam mê với mơn vật lý THPT Tên sáng kiến: “PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TỐN TỤ ĐIỆN TRONG VẬT LÍ LỚP 11” Tác giả sáng kiến: – Họ tên: ……………… Chủ đầu tư tạo sáng kiến: ……………………… Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Vật lí Ngày sáng kiến áp dụng lần áp dụng thử: ………………………… Mô tả chất sáng kiến: 7.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT Lý thuyết tụ điện: 1.1 Tụ điện: a/ Đinh nghĩa: hệ gồm hai vật dẫn đặt ngăn cách lớp cách điện Mỗi vật dẫn tụ – Tụ điện phẳng: Gồm hai kim loại phẳng có kích thước lớn, đặt đối diện song song cách điện với – Nhiệm vụ tụ điện: mạch điện tụ điện dùng để tích điện phóng điện – Ký hiệu tụ điện: Trong mạch điện tụ điện kí hiệu: b/ Cách tích điện cho tụ điện: Để tích điện cho tụ điện, người ta nối hai tụ điện với hai cực nguồn điện chiều Sau tụ nạp điện, điện tích hai tụ có độ lớn mang điện trái dấu (do tưởng nhiễm điện hưởng ứng) Khi nhắc đến điện tích tụ điện, người ta nhắc đến độ lớn điện tích tụ 1.2 Điện dung tụ điện: a/ Định nghĩa điện dung tụ điện: Điện dung tụ điện đại lượng đặc trưng cho khả tích điện tụ điện mơt hiệu điện định Kí hiệu C – Biểu thức: Trong đó: – Đơn vị: hay fara (F) – Định nghĩa Fara: điện dung tụ điện mà đặt hiệu điện 1V hai tụ tích điện điện tích 1C * Chú ý: F = 103 mF = 106µF = 109 nF = 1012 pF b/ Công thức điện dung tụ phẳng: Trong đó: – Mỗi tụ điện có hiệu điện giới hạn Nếu đặt vào tụ điện hiệu điện lớn U Max tụ bị hỏng ( tụ bị đánh thủng) U Max Trên tụ thường ghi hai giá trị (C, khoảng nhiệt độ hoạt động tụ điện) 1.3 Năng lượng điện trường tụ điện: a/ Năng lượng điện trường tụ điện: Khi tụ điện tích điện, tụ điện sữ chứa lượng lượng lượng điện trường tụ điện (bằng công mà nguồn điện thực di chuyển điện tích từ nguồn điện đến tụ điện) ε E 1 Q2 W = C.U = QU = = V 2 C 9.10 9.8π – Biểu thức: (J) Trong đó: b/ Mật độ lượng điện trường: lượng điện trường đơn vị thể tích w= ε E 9.109.8π – Biểu thức: (J/m3) 1.4 Ghép tụ điện: a/ Ghép nối tiếp: Hệ tụ điện ghép hình gọi tụ điện ghép nối tiếp C1 C2 Cn – Hiệu điện thế: A B – Điện tích: – Điện dung tụ: b/ Ghép song song: Hệ tụ điện ghép hình gọi tụ điện ghép song song C1 C2 A B – Hiệu điện thế: Cn – Điện tích: – Điện dung tụ: 1.5 Chú ý giải tập: a) Nối tụ vào nguồn U khơng đổi Ngắt tụ khỏi nguồn Q khơng đổi b) Đặt vào tụ điện mơi ɛ’ hệ gồm hai tụ ghép nối tiếp, tụ (ɛ, d1) tụ (ɛ’, d2) với d1 + d2 = d _ Nhúng tụ vào chất điện mơi ɛ’ hệ gồm hai tụ ghép song song, tụ (ɛ, x1) tụ (ɛ’, x2) với x1 + x2 = x c) Với toán ghép tụ _ Khi ghép tụ chưa tích điện trước thì: + Ghép song song: Ub = U1 = U2 = ; Qb = Q1 + Q2 + ; + Ghép nối tiếp : Ub = U1 + U2 + ; Qb = Q1 = Q2 = ; cần ý: Cb = C1 + C2 + 1 = + + Cb C1 C2 _ Khi ghép tụ tích điện trước thì: + Ghép song song: U’b = U’1 = U’2 = ( sau ghép); + Ghép nối tiếp : U’b = U’1 + U’2 + ( sau ghép) Cb = C1 + C2 + 1 = + + Cb C1 C2 ∑ Q = const i + Định luật bảo tồn điện tích cho hệ lập: _ Với tụ cầu cân C1 C2 = C3 C4 d) mạch tương đương [(C1 nt C2) // (C3 nt C4)] Nếu mạch điện gồm tụ điện, nguồn điện, điện trở mắc với thì: _ Nếu mạch có dịng điện giải cần: * Tính cường độ dịng điện đoạn mạch * Tính hiệu điện hai đầu đoạn mạch chứa tụ điện ( định luật Ôm) * Suy điện tích tụ điện _ Nếu mạch khơng có dịng điện giải cần: * Viết phương trình điện tích đoạn mạch * Viết phương trình điện tích cho tụ nối với nút mạch * Suy hiệu điện thế, điện tích tụ điện e) Để xác định điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch cần: * Xác định tổng điện tích tụ nối với đầu đoạn mạch lúc đầu Q * Xác định tổng điện tích tụ nối với đầu nói đoạn mạch lúc sau: Q’ ∆Q = Q − Q ‘ * Suy điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch nói : f) Cần ý đến giới hạn hoạt động tụ điện xác định hiệu điện cực đại đặt vào tụ tính điện trường đánh thủng tụ: Ugh = Egh.d Với tụ (Ub)gh = min{(Ugh)i} g) Năng lượng tụ tổng lượng tụ ghép thành tụ: Wb = ∑ Wi = W1 + W2 + h) Trong điện trường tụ điện, điện tích thường chuyển động theo quỹ đạo đường cong nên để giải toán chuyển động điện tích ta thường sử dụng ” phương pháp tọa độ ” Chia dạng tập: Dạng 1: Bài toán tính điện tích, điện dung, hiệu điện lượng tụ điện Dạng 2: Bài toán ghép tụ điện chưa tích điện Dạng 3: Bài tốn ghép tụ điện tích điện – Điện lượng di chuyển đoạn mạch Dạng 4: Bài toán giới hạn hoạt động tụ điện Dạng 5: Bài toán lượng điện trường tụ điện – Mật độ lượng điện trường Dạng 6: Bài toán chuyển động điện tích tụ điện 7.2 BÀI TẬP TỤ ĐIỆN Một số dạng tập có lời giải: Sau tơi xin trình bày phương pháp giải dạng tập phần tụ điện Vật lý 11 THPT 1.1 Dạng 1: Bài tốn tính điện tích, điện dung, hiệu điện lượng điện tụ điện tụ điện: Phương pháp chung: – Áp dụng công thức: : – Công thức điện dung tụ phẳng: – Vẫn nối tụ với nguồn: U = const – Ngắt tụ khỏi nguồn: Q = const – Năng lượng tụ điện: W = Bài toán 1: Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực máy phát điện có hiệu điện 220V Tính điện tích tụ điện? Lời giải: Điện tích tụ điện: = 500.10-12.220 = 0,11 (µC) Vậy điện tích tụ điện 0,11 (µC) Bài tốn 2: Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện 450V có electron di chuyển đến âm tụ điện? Lời giải: Điện tích tụ điện: = 24.10-9.450 = 10,8 (µC) Số electron di chuyển đến âm tụ điện: Ne = = 6,75.1013 (e) Vậy có 6,75.1013 (e) di chuyển đến âm tụ điện Bài toán 3: Tụ điện phẳng gồm hai tụ hình vng cạch a = 20 cm đặt cách cm Chất điện môi hai thủy tinh có ε = Hiệu điện hai U = 50 V a Tính điện dung tụ điện b Tính điện tích tụ điện c Tính lượng tụ điện, tụ điện có dùng đề làm nguồn điện không ? Lời giải: a/ Điện dung tụ điện: = = = 212,4 (pF) b/ Điện tích tụ điện: = 212,4.50 = 10,6 (nC) c/ Năng lượng điện trường tụ: W = = = 266 (nJ) Khi tụ điện phóng điện, tụ điện tạo dòng điện Tuy nhiên, thời gian phóng điện tụ ngắn, nên tụ khơng thể dùng làm nguồn điện Dịng điện nguồn điện sinh cần ổn định thời gian dài Bài toán 4: Một tụ điện phẳng khơng khí, điện dung 500 pF, tích điện cho tụ điện hiệu điện 300V a Tính điện tích tụ b Sau tụ khỏi nguồn điện tăng khoảng cách hai tụ lên gấp đôi Tính điện dung C1, điện tích Q1 hiệu điện U1 tụ điện lúc đó? c Ngắt tụ điện khỏi nguồn nhúng tụ điện vào chất điện mơi lỏng có ε = Tính điện dung C2, điện tích Q2 hiệu điện U2 tụ điện lúc đó? d Vẫn nối tụ điện với nguồn Nhúng tụ vào chất điện mơi lỏng có ε = Tính C3, Q3, U3 tụ điện Lời giải: a/ Điện tích tụ: Q = C.U = 500.300 = 150 (nC) b/ Ngắt tụ khỏi nguồn Q không đổi => Q1 = Q = 150 (nC) – Điện dung tụ điện C ~ => Khi khoảng cách hai tụ tăng gấp đôi => C1 = C/2 = 250 (pF) – Hiệu điện tụ điện: U1 = = 600 (V) c/ Ngắt tụ khỏi nguồn Q không đổi => Q2 = Q = 150 (nC) – Điện dung tụ điện C ~ => Khi nhúng tụ điện vào chất điện mơi lỏng có ε = => C1 = 2C = 1000 (pF) – Hiệu điện tụ điện: U2 = = 150 (V) d/ Vẫn nối tụ với nguồn U không đổi => U3 = U = 150 (nC) – Điện dung tụ điện C ~ => Khi nhúng tụ điện vào chất điện mơi lỏng có ε = => C1 = 2C = 1000 (pF) – Điện tích tụ điện: Q2 = U3C3 = 2UC = 2Q = 300 (nC) 1.2 Dạng 2: Bài toán ghép tụ điện chưa tích điện: Phương pháp chung: – Gọi điện dung, điện tích hiệu điện tụ C, Q, U – Đặc điểm tụ ghép song song: – Đặc điểm tụ ghép nối tiếp: – Nếu tốn có nhiều tụ mắc hỗn hợp, ta cần tìm cách mắc tụ điện mạch tính tốn – Khi tụ bị đánh thủng, trở thành vật dẫn – Sau ngắt tụ khỏi nguồn giữ tụ điện lập điện tích tụ không đổi * Nghiên cứu thay đổi điện dung tụ điện phẳng + Khi đưa điện mơi vào bên tụ điện phẳng tụ phẳng phần cặp phần điện tích đối diện cịn lại tạo thành tụ điiện phẳng Toàn tạo thành mạch tụ mà ta dễ dàng tính điện dung Điện dung mạch điện dung tụ thay đổi điện mơi + Trong tụ điện xoay có thay đổi điện dung thay đổi điện tích đói diện Nếu có n có (n-1) tụ phẳng mắc song song Bài tốn 1: Cho tụ mắc hình vẽ: C1 = µF; C2 = µF; C3 = µF; C4 = µF; UAB = 20 V Tính điện dung tụ, điện tích hiệu điện C1 C3 tụ a/ K hở b/ K đóng Lời giải: a/ Khi K hở mạch gồm: (C1 nt C2) // (C3 nt C4)  Cb = + = 3,15 (µF) – Điện tích tụ: Q1 = Q2 = Q12 = C12U12 = C12UAB = 15 (µC) Q3 = Q4 = Q34 = C34U34 = C34UAB = 48 (µC) – Hiệu điện tụ: U1 = = 15 (V) U2 = = (V) U3 = = (V) U4 = = 12 (V) b/ Khi K đóng mạch gồm: (C1 // C3) nt (C2 // C4) – Điện dung tụ: C13 = C1 + C3 = (µF) C24 = C2 + C4 = (µF) C13 = C1 + C3 = (7µF)  Cb = = 3,5 (µF) – Điện tích: Q13 = Q24 = Qtđ = CbUAB = 70 (µC) Hiệu điện tụ: 10 C2 C4 c Tính vận tốc tức thời electron chạm dương Lời giải: a Gia tốc electron: a= F eE = = 1.05.1016 m / s m m b thời gian bay electron: 2d d = x = at ⇒ t = = 3,1.10−9 s a c Vận tốc electron chạm dương: v = at = 3,2.107m Bài toán 3: Một electron bay vào điện trường theo hướng ngược với hướng đường sức với vận tốc 2000km/s Vận tốc electron cuối đoạn đường hiệu điện cuối đoạn đường 15V Lời giải: Áp dụng định lý động năng: 2eU mv 22 mv12 − = e U ⇒ v = v12 + = 3.106 m / s 2 m Bài toán 4: Một electron bay điện trường hai tụ điện tích điện đặt cách 2cm với vận tốc 3.107m/s theo song song với tụ điện Hiệu điện hai phải để electron lệch 2,5mm đoạn đường 5cm điện trường Lời giải: – Gia tốc electron: a= F eE eU amd = = ⇒U= m m md e (1) – Khi bay vào điện trường hai tụ, electron chuyển động vật bị ném ngang: 2h 2h 2hv h = at ⇒ a = = = 2 t s2 s  ÷ v Từ (1) (2): 2mhv U= = 200V e s2 Bài tập vận dụng tự giải: 24 (2) Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Một tụ điện điện dung 5μF tích điện đến điện tích 86μC Tính hiệu điện hai tụ: A 17,2V B 27,2V C.37,2V D 47,2V Câu 2: Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện 450V có electron di chuyển đến âm tụ điện: A 575.1011 electron B 675.1011 electron C 775.1011 electron D 875.1011 electron Câu 3: Bộ tụ điện đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF tích điện đến hiệu điện 330V Xác định lượng mà đèn tiêu thụ lần đèn lóe sáng: A 20,8J B 30,8J C 40,8J D 50,8J Câu 4: Bộ tụ điện đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF tích điện đến hiệu điện 330V Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện thời gian 5ms Tính cơng suất phóng điện tụ điện: A 5,17kW B.6 ,17kW C 7,17kW D 8,17kW Câu 5: Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực máy phát điện có hiệu điện 220V Tính điện tích tụ điện: A 0,31μC B 0,21μC C.0,11μC D.0,01μC Câu 6: Tụ điện phẳng khơng khí có điện dung 5nF Cường độ điện trường lớn mà tụ chịu 3.105V/m, khoảng cách hai 2mm Điện tích lớn tích cho tụ là: A μC B μC C 2,5μC D 4μC Câu 7: Năng lượng điện trường tụ điện tỉ lệ với: A hiệu điện hai tụ điện B điện tích tụ điện C bình phương hiệu điện hai tụ điện D hiệu điện hai tụ điện tích tụ Câu 8: Một tụ điện có điện dung 5nF, điện trường lớn mà tụ chịu 3.105V/m, khoảng cách hai 2mm Hiệu điện lớn hai tụ là: A 600V B 400V C 500V D.800V Câu 9: Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực nguồn điện hiệu điện 5000V Tính điện tích tụ điện: A 10μC B 20 μC C 30μC D 40μC Câu 10: Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực nguồn điện hiệu điện 5000V Tích điện cho tụ ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần hiệu điện tụ là: A 2500V B 5000V C 10 000V D 1250V Câu 11: Một tụ điện chịu điện trường giới hạn 3.10 6V/m, khoảng cách hai tụ 1mm, điện dung 8,85.10 -11F Hỏi hiệu điện tối đa đặt vào hai tụ bao nhiêu: A 3000V B 300V C 30 000V 25 D.1500V Câu 12: Một tụ điện chịu điện trường giới hạn 3.10 6V/m, khoảng cách hai tụ 1mm, điện dung 8,85.10-11F Hỏi điện tích cực đại mà tụ tích được: A 26,55.10-8C B 26,55.10-9C C 26,55.10-7C D 13.32 10-8C Câu 13: Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách hai tụ 1cm tích điện với nguồn điện có hiệu điện 24V Cường độ điện trường hai tụ bằng: A 24V/m B 2400V/m C 24 000V/m D 2,4V/m Câu 14: Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách hai tụ 1cm tích điện với nguồn điện có hiệu điện 24V Ngắt tụ khỏi nguồn nối hai tụ dây dẫn lượng tụ giải phóng là: A 5,76.10-4J B 1,152.10-3J C 2,304.10-3J D.4,217.10-3J Câu 15: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện U Tăng hiệu điện hai tụ lên gấp đơi điện tích tụ: A khơng đổi B tăng gấp đơi C tăng gấp bốn D giảm nửa Câu 16: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện U Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống cịn nửa điện tích tụ: A khơng đổi B tăng gấp đơi C Giảm cịn nửa D giảm phần tư Câu 17: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện U Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống cịn nửa hiệu điện hai tụ: A không đổi B tăng gấp đôi C Giảm nửa D giảm phần tư Câu 18: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện U Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống cịn nửa lượng tụ: A không đổi B tăng gấp đôi C Giảm nửa D giảm phần tư Câu 19: Một tụ điện phẳng có điện mơi khơng khí có điện dung 2μF, khoảng cách hai tụ 1mm Biết điện trường giới hạn khơng khí 3.10 6V/m Hiệu điện điện tích cực đại tụ là: A 1500V; 3mC B 3000V; 6mC C 6000V/ 9mC D 4500V; 9mC Câu 20: Một tụ điện phẳng có điện mơi khơng khí có điện dung 2μF, khoảng cách hai tụ 1mm Biết điện trường giới hạn khơng khí 3.10 6V/m Năng lượng tối đa mà tụ tích trữ là: A 4,5J B 9J C 18J D 13,5J Câu 21: Một tụ điện phẳng mắc vào hai cực nguồn điện có hiệu điện 500V Ngắt tụ khỏi nguồn tăng khoảng cách lên hai lần Hiệu điện tụ điện đó: A giảm hai lần B tăng hai lần C tăng lần D giảm lần Câu 22: Nối hai tụ điện phẳng với hai cực acquy Nếu dịch chuyển xa dịch chuyển có dịng điện qua acquy khơng: A Khơng B lúc đầu có dịng điện từ cực âm sang cực dương acquy sau dịng điện có chiều ngược lại C dịng điện từ cực âm sang cực dương 26 D dòng điện từ cực dương sang cực âm Câu 23: Nối hai tụ điện phẳng với hai cực nguồn chiều, sau ngắt tụ khỏi nguồn đưa vào hai chất điện môi có số điện mơi ε điện dung C hiệu điện hai tụ sẽ: A C tăng, U tăng B C tăng, U giảm C C giảm, U giảm D C giảm, U tăng Câu 24: Nối hai tụ điện phẳng với hai cực nguồn chiều, sau ngắt tụ khỏi nguồn đưa vào hai chất điện mơi có số điện mơi ε lượng W tụ cường độ điện trường E hai tụ sẽ: A W tăng; E tăng B W tăng; E giảm C Wgiảm; E giảm D Wgiảm; E tăng Câu 25: Một tụ điện phẳng có điện dung 7nF chứa đầy điện mơi có số điện mơi ε, diện tích 15cm2 khoảng cách hai 10 -5m Tính số điện môi ε: A 3,7 B 3,9 C 4,5 D 5,3 Câu 26: Một tụ điện phẳng hai có dạng hình trịn bán kính 2cm đặt khơng khí cách 2mm Điện dung tụ điện là: A 1,2pF B 1,8pF C 8,7pF D 5,6pF Câu 27: Một tụ điện phẳng hai có dạng hình trịn bán kính 2cm đặt khơng khí cách 2mm Có thể đặt hiệu điện lớn vào hai tụ đó, biết điện trường nhỏ đánh thủng khơng khí 3.106V/m: A 3000V B 6000V C 9000V D 10 000V Câu 28: Một tụ điện phẳng khơng khí mắc vào nguồn điện có hiệu điện 200V, diện tích 20cm2, hai cách 4mm Tính mật độ lượng điện trường tụ điện: A 0,11J/m3 B 0,27J/m3 C 0,027J/m3 D 0,011J/m3 Câu hỏi 29: Điện dung tụ điện phẳng phụ thuộc vào: A hình dạng, kích thước tụ chất điện mơi B kích thước, vị trí tương đối chất điện mơi C hình dạng, kích thước, vị trí tương đối hai tụ D hình dạng, kích thước, vị trí tương đối hai tụ chất điện môi Câu 30: Hai tụ điện phẳng hình trịn bán kính 60cm, khoảng cách hai 2mm, hai khơng khí Điện dung tụ là: A 5nF B 0,5nF C 50nF D 5mF Câu 31: Ba tụ điện giống điện dung C ghép song song với điện dung tụ là: A C B 2C C C/3 D 3C Câu 32: Ba tụ điện giống điện dung C ghép nối tiếp với điện dung tụ là: A C B 2C C C/3 D 3C Câu 33: Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song nối vào nguồn có hiệu điện 45V điện tích tụ 18.10-4C Tính điện dung tụ điện: A C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF B C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF C C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF D C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF 27 Câu 34: Hai tụ điện có điện dung C1 = μF; C2 = μF mắc nối tiếp Tính điện dung tụ: A 1,8 μF B 1,6 μF C 1,4 μF D 1,2 μF Câu 35: Hai tụ điện có điện dung C = μF; C2 = μF mắc nối tiếp Đặt vào tụ hiệu điện chiều 50V hiệu điện tụ là: A U1 = 30V; U2 = 20V B U1 = 20V; U2 = 30V C U1 = 10V; U2 = 40V D U1 = 250V; U2 = 25V Câu 36: Bốn tụ điện mắc thành theo sơ đồ hình vẽ, C1 = 1μF; C2 = C3 = μF Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện C1 có điện tích q1 = 6μC tụ có điện tích q = 15,6 μC Hiệu điện đặt vào tụ là: A 4V B 6V C 8V D 10V Câu 37: Bốn tụ điện mắc thành theo sơ đồ hình vẽ trên, C = 1μF; C2 = C3 = μF Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện C1 có điện tích q = 6μC tụ có điện tích q = 15,6 μC Điện dung C4 là: A μF B μF C μF D μF Câu 38: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc hình vẽ Nối tụ với hiệu điện 30V Tính điện dung tụ: A 2nF B 3nF C 4nF D 5nF Câu 39: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc hình vẽ Nối tụ với hiệu điện 30V Tụ C1 bị đánh thủng Tìm điện tích hiệu điện tụ C3: A U3 = 15V; q3 = 300nC B U3 = 30V; q3 = 600nC C.U3 = 0V; q3 = 600nC D.U3 = 25V; q3 = 500nC Câu 40: Hai tụ điện điện dung C = 0,3nF, C2 = 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng cách hai tụ hai tụ 2mm Điện môi tụ chịu điện trường có cường độ lớn 10 4V/m Hiệu điện giới hạn phép đặt vào tụ bằng: A 20V B 30V C 40V D 50V Câu 41: Hai tụ điện C1 = 0,4μF; C2 = 0,6μF ghép song song mắc vào hiệu điện U

Xem thêm: Bán Linh Kiện Điện Tử Giá Rẻ Nhất Tại Tphcm

– Xem thêm –

Xem thêm: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TỤ ĐIỆN TRONG VẬT LÍ LỚP 11,