Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

[Tự Học Sửa TV LCD] Bài 3: Sơ Đồ Khối Của Tivi LCD Samsung

>> Bài trước : Các thông số kỹ thuật kỹ thuật của TV LCD

5 – Phân tích sơ đồ khối của Tivi LCD Samsung NK 17N

5.1 – Sơ đồ khối của Tivi LCD Samsung NK17N

Hình 5.1 – Sơ đồ khối của Tivi LCD Samsung NK17N

Tivi LCD Samsung NK17N gồn các thành phần:

–   Các mạch ổn áp nguồn.

–   Khối điều khiển
(CPU)

–   Khối cao áp
(Inverter)

–   Khối kênh và trung
tần (Tuner & IF)

–   Khối giải mã và xử
lý tín hiệu Video

–   Mạch LVDS và màn hình
LCD Panel

– Khối đường tiếng

☞ Nếu bạn muốn học nghề sửa tivi trực tiếp miễn 100% học phí bạn hãy truy cập trung tâm sửa tivi tại Hải Dương để đăng ký

5.2 – Phân tích nguyên lư hoạt động của các khối. 

1, Khối nguồn:

– Khối nguồn của máy không sử dụng trực tiếp nguồn 220V mà sử
dụng nguồn 14V thông qua Adapter.

– Thông qua các mạch ổn áp tuyến tính và ổn áp xung, khối
nguồn có nhiệm vụ tạo ra các nguồn điện áp thấp cung cấp cho các thành phần của
máy.

– IC 7812 là mạch ổn áp cố định để lấy ra điện áp 12V cấp
cho mạch công suất tiếng.

– IC 7808 ổn áp để lấy ra điện áp 8V cấp cho khối kênh và
trung tần

Hình 5.2a – Sơ đồ khối cấp nguồn trên máy Samsung NK17N

IC – LM 2596S là mạch ổn áp xung hạ áp từ 14V xuống điện
áp 5V và đáp ứng dòng tải lên tới 3A, điện áp 5V sẽ cung cấp cho IC vi xử lý.

Hình 5.2b – Mạch hạ áp sử dụng IC – LM2596

IC – LM 2676SX là mạch ổn áp xung hạ áp xuống điện áp 3,3V
và đáp ứng dòng tải khoảng 3A

LP3961 là IC ổn áp tuyến tính hạ áp từ 3,3V xuống điện áp
2,5V và đáp ứng dòng tải khoảng 0,8A, các điện áp 3,3V và 2,5V sẽ cung cấp cho
khối xử lý tín hiệu Video.

2, Khối vi xử lý.

Hình 5.2c – Khối điều khiển sử dụng họ IC – SDA55xx

Khối điều khiển với thành phần chính là CPU sử dụng IC họ
SDA55xx và các IC nhớ Flash ROM và EPROM.

Flash ROM được tích hợp trong CPU và được nạp sẵn chương
trình cung cấp cho CPU hoạt động, v́ vậy khi thay thế CPU ta cần nạp lại chương
trình cho Flash ROM thì máy mới có thể hoạt động.

EPROM là IC nhớ tự động ghi lại các thông tin mà người sử dụng điều chỉnh và ghi lại các thông số khi cài đặt kênh, nếu hỏng IC này thì các thông số như mức sáng, mầu sắc hay thiết lập kênh sẽ trả về một giá trị mặc định nào đó mỗi khi ta tắt máy và rút nguồn điện.

CPU là thành phần xử lý chính điều khiển chung các hoạt động của máy, điều khiển bật tắt khối cao áp và thay đổi độ sáng, điều khiển các chức năng khác thông qua các giao tiếp với khối Scaler như chức năng thay đổi độ tương phản, mầu sắc, kích thước hình ảnh, độ phân giải của màn hình…ngoài ra CPU còn thực hiện chức năng tạo ra hiển thị trên màn hình để chèn vào tín hiệu Video ở phần cuối của khối Scaler. Tín hiệu đầu vào của khối Scaler là các tín hiệu xung đồng bộ như H.Syn, V.Syn và các thông tin nhập từ dãy phím bấm.

–   IC- KIA7029 là IC tạo tín hiệu Reset để khởi động CPU 

Hình 5.2d – KIA70xx tạo tín hiệu Reset để khởi động CPU

Nguồn cấp cho CPU là 3,3 V và 2,5 V. IC nhớ EPROM sử dụng 3,3 VĐể CPU hoạt động giải trí được cần có những điều kiện kèm theo :- Có nguồn 3,3 V và 2,5 V cấp cho CPU- Có thạch anh tạo giao động- Có tín hiệu Reset khởi động- Các phím bấm không bị chập- Có chương trình trong Flash ROM ( tích hợp trong CPU )

Hình 5.2e – Các điều kiện đầu vào của CPU

– Biểu hiện khi CPU không hoạt động giải trí là : Máy có đèn báo chờ, bật công tắc nguồn và những phím tinh chỉnh và điều khiển không có tính năng, máy không lên màn sáng .

3, Khối cao áp (INVERTER)

– Khối cao áp có trách nhiệm quy đổi điện áp 14V DC lên tới điện áp khoảng chừng 1200 – 1500V phân phối cho những bóng cao áp trên màn hình hiển thị, những bóng cao áp này sẽ tạo ra ánh sáng nền để soi sáng lớp hiển thị LCD .• Điều khiển cao áp là những lệnh từ CPU :- Lệnh ON / OFF tinh chỉnh và điều khiển tắt mở khối cao áp .- Lệnh Bright để biến hóa độ sáng trên màn hình hiển thị- HV ( High Voltage ) điện áp cao thế cấp cho bóng cao áp- FB ( Feed Back ) điện áp hồi tiếp- CCFL ( Cold Cathode Fluorescence Lamp ) đèn huỳnh quang Catot lạnh

Hình 5.2f – Khối cao áp (INVERTER) và các bóng cao áp trên màn hình

4, Khối kênh và trung tần (Tuner & IF)

– Khối kênh có trách nhiệm thu sóng cao tần từ đài phát rồi cho đổi tần để lấy ra tín hiệu trung tần IF .- Mạch trung tần sẽ khuếch đại tín hiệu trung tần rồi tách sóng để lấy ra tín hiệu Video và SF Audio, tín hiệu Video được đưa tới IC chuyển mạch và giải thuật, tín hiệu SF Audio sẽ được chuyển sang khối giải quyết và xử lý đường tiếng .- Điện áp cấp cho khối kênh và trung tần gồm :5V cấp nguồn nuôi cho khối3V do mạch tăng áp kích từ nguồn 5V lên để phân phối cho mạch dò sóng VT ( Voltage Tuning )- CPU điều khiển và tinh chỉnh khối kênh trải qua những đường bus SDA và SCL, mạch giải thuật lệnh trên khối kênh sẽ giải thuật hai tín hiệu này để lấy ra những lệnh chuyển kênh, dò sóng …- Tín hiệu ra của khối kênh và trung tần là những tín hiệu Video ( Vin và Y / C ) và SF Audio, tín hiệu Video được đưa đến khối giải quyết và xử lý tín hiệu Video tín hiệu Audio được đưa đến khối đường tiếng .

Hình 5.2g – Khối kênh và trung tần và các khối liên quan

• Khối giải quyết và xử lý tín hiệu Video của máy sử dụng IC – DPTV-3D-6730 tích hợp nhiều công dụng :- Scaler giải quyết và xử lý độ phân giải kiểm soát và điều chỉnh kích cỡ hình ảnh- ADC và DAC là mạch quy đổi tín hiệu tương tự như sang tín hiệu số và ngược lại .- Switch là chuyển mạch để quy đổi giữa những nguồn tín hiệu khác nhau- Decoder – mạch giải thuật tín hiệu Video- OSD – mạch tạo tín hiệu hiển thị để hiển thị những thông số kỹ thuật tương hỗ người sử dụng khi kiểm soát và điều chỉnh máy .

CPU điều khiển khối Video thông qua các đường bus SDA và SCL để điều khiển các chức năng như: Điều chỉnh độ tương phản, mầu sắc, kích thước hình ảnh…

Hình 5.2h – Khối xử lý tín hiệu Video và các tín hiệu vào ra

• Các tín hiệu nguồn vào của khối Video gồm những nguồn :- Khối kênh và trung tần phân phối tín hiệu Vin và Y / C- DVD là ngơ vào từ những thiết bị có tương hỗ cổng thành phần Component gồm có những tín hiệu Y ( tín hiệu chói ) và Pb, Pr là hai tín hiệu mầu đă được mã hóa, cổng này tương hỗ độ phân giải tối đa là 480 px ( tính theo chiều dọc )- DTV là cổng thành phần nhưng tương hỗ độ phân giải lên tới 1080 px tính theo chiều dọc .- PC ( Personal Computer ) là cổng nhận tín hiệu của máy tính, cổng này có những tín hiệu R, G, B mang thông tin của những bức ảnh đơn sắc : Đỏ, xanh lá và xanh lơ và những tín hiệu H.Syn, V.Syn là hai xung đồng điệu dòng và đồng điệu mành .• Các IC chuyển mạch và đổi ADC :- CXA2151 là IC chuyển mạch giữa hai nguồn tín hiệu DVD và DTV- BA7657 là IC chuyển mạch giữa nguồn tín hiệu máy tính với hai nguồn tín hiệu ở trên .- AD9883A là IC đổi tín hiệu tương tự như sang tín hiệu số IC – DPTV-3D-6730 thực thi những công dụng : Scaler ( chia tỷ suất hình ảnh để đảm nhiệm những nguồn tín hiệu có độ phân giải khác nhau ), chuyển mạch giữa những nguồn tín hiệu Tivi, Video và máy tinh. Cho giải thuật tín hiệu Video và trong thời điểm tạm thời đưa ra những tín hiệu chung R, G, B và tín hiệu Y, Pr, Pb .IC – MN82860 thực thi quy đổi những tín hiệu R, G, B dạng tương tự như sang tín hiệu số, xác lập những ma trận tín hiệu cho những điểm mầu trên màn hình hiển thị và tạo ra những tín hiệu tinh chỉnh và điều khiển phân phối cho mạch LVDS .

6, Mạch LVDS và màn hình LCD

Hình 5.2i – Mạch LVDS và màn hình LCD

• Dữ liệu đầu ra của khối giải quyết và xử lý Video phân phối cho mạch LVDS là những tín hiệu :- Dữ liệu số 24 bit gồm 8 bit tài liệu R ( mang thông tin về hình ảnh mầu đỏ ), 8 bit G ( mang thông tin về hình ảnh mầu xanh lá ), 8 bit B ( mang thông tin về hình ảnh mầu xanh lơ .- En ( Enable ) là tín hiệu được cho phép mạch LVDS hoạt động giải trí .- Pixel Clock là xung tinh chỉnh và điều khiển quét qua những điểm ảnh theo chiều ngang màn hình hiển thị .- Hs là xung điều khiển và tinh chỉnh di dời quét dòng sau đó từ trên xuống dưới .- Vs là xung điều khiển và tinh chỉnh quét một màn hình hiển thị mới Mạch LVDS nhận những tín hiệu điều khiển và tinh chỉnh và những tài liệu hình ảnh rồi thực thi tinh chỉnh và điều khiển trực tiếp điểm ảnh trên màn hình hiển thị nhắm tái tạo lại hình ảnh khởi đầu .Màn hình LCD triển khai tái tạo lại hình ảnh mầu, trên màn hình hiển thị gồm những điểm mầu R, G, B xếp xen kẽ. những điểm mầu R sẽ tạo nên bức ảnh đơn sắc mầu đỏ, những điểm mầu G sẽ tạo nên bức ảnh đơn sắc mầu xanh lá, những điểm B sẽ tạo nên bức ảnh đơn sắc có mầu xanh lơ, ba bức ảnh cùng hiển trị trên một màn hình hiển thị và những mầu sắc đă được tổng hợp lại theo nguyên lư trộn mầu trong tự nhiên để tạo ra vô số mầu sắc như bức ảnh khởi đầu .

7, Khối đường tiếng.

Hình 5.2k – Sơ đồ khối tiếng của Tivi LCD Samsung

Khối đường tiếng gồm hai mạch chính :Mạch Audio Processor triển khai những công dụng :- Khuếch đại tín hiệu SF Audio từ kênh tới và giải điều chế FM để lấy ra tín hiệu Audio- Chuyển mạch giữa những nguồn tín hiệu để lấy ra tín hiệu ở ngơ ra- Xử lý tín hiệu Audio Stereo- Thay đổi âm lượng và âm sắcMạch Sound Amply là mạch khuếch đại hiệu suất âm thanh, mạch khuếch đại tín hiệu Audio lên biên độ đủ lớn rồi phân phối cho những loa ở hai vế L, R .CPU điều khiển và tinh chỉnh khối đường tiếng trải qua những tín hiệu SDA ( Signal Data ) và SCL ( Signal Clock ) .

6 – Phân tích sơ đồ khối Tivi LCD PANASONIC TX32LE

Hình 6 – Các bản mạch chính trên Tivi LCD Panasonic TX 32LE

6.1 – Sơ đồ tổng quát về các khối

1). Khối chuyển mạch tín hiệu và xử lý đường tiếng:

– IC3300 ( Audio Matrix ) thực thi chuyển mạch tín hiệu Audio từ ba đường tiếng vào AV1, AV2 và AV3 rồi cho tín hiệu ra đưa sang IC1501 ( VCT69XYP ) .- IC1501 ( VCT69XYP ) thực thi giải quyết và xử lý tín hiệu và chuyển mạch với tín hiệu sau khi giải quyết và xử lý ở ngơ vào HDMI sau đó cung ứng tín hiệu cho mạch hiệu suất âm tần .- IC1501 đồng thời thực thi chuyển mạch tín hiệu Video ở những ngơ vào như AV1, AV2, AV3 và HDMI sau đó cung ứng tín hiệu sang bvie mạch chính trải qua những bus tới LCD Panel- IC5003 thu nhận tín hiệu từ cổng HDMI rồi cho xử thành tài liệu 24 bit trước khi đưa sang IC1501 .- Hai IC – IC251 và IC252 thực thi khuếch đại âm thanh ra loa .

Hình 6.1a – Khối chuyển mạch tín hiệu

2). Khối cấp nguồn và sơ đồ cấp nguồn cho các phụ tải.

Hình 6.1b – Sơ đồ khối nguồn và khối xử lý tín hiệu Video

Hình 6.1c – Sơ đồ khối – Khối Nguồn

Điện áp vào của khối nguồn là : 220V ACĐiện áp ra gồm những điện áp DC : AUD24V, SIG24V, STBY12V Các thành phần của khối nguồn gồm có :- F800 và SW800 là cầu ch ́ và công tắc nguồn- Line Filter là bộ lọc cao tần- D801 là cầu đi ốt chỉnh lưu điện áp AC thành DC- IC800 là IC giao động và hiệu suất- T800 là biến áp xung- PC800 và PC801 là những IC so quang- D831 và D832 là những đi ốt chỉnh lưu điện áp ra LCD PANEL là màn hình hiển thị

Hình 6.1d – Các mạch ổn áp thứ cấp và các IC tải

Các điện áp thứ cấp của máy và những tải tiêu thụ :- Điện áp AUD24V cấp cho mạch khuếch đại hiệu suất tiếng Audio Amply .- Điện áp SIG24V được hạ áp qua IC3800 để tạo ra điện áp STBY3. 3V cấp trực tiếp cho những IC – IC1500 tạo tín hiệu Reset, IC1120 là IC nhớ EPROM, IC1220 là IC chuyển mạch .- Điện áp STBY3. 3V cho đi qua những mắt lọc LC ( LCF’S ) để tạo ra những điện áp VSUP.. 3.3 V và giảm áp xuống thành điện áp STBY1. 8V trải qua IC3801. Các điện áp trên đi cấp nguồn cho IC1501 – đây là IC giải quyết và xử lý những tín hiệu Audio và Video .- Từ điện áp STBY3. 3V được điều khiển và tinh chỉnh qua đèn Q3803 để tạo ra điện áp 3.3 V HDMI và từ điện áp 3.3 V HDMI trên cho đi qua những mắt lọc để lấy ra những điện áp 3V3 HD, 3V3 PVCC, 3V3 AVCC, 3V3 XTAL, 3V3 REG và cho đi qua mạch hạ áp IC5000 để lấy ra điện áp 1V8 HD. Các điện áp trên đi cấp cho IC5003 để giải quyết và xử lý tín hiệu HDMI .- Điện áp 12VSTBY đi qua đèn Q3802 để lấy ra điện áp 12V sau đó điện áp này được sử dụng như sau :- 12V đi qua mạch nâng áp gồm D3806 và D3807 để nâng lên đến điện áp 30V cấp cho mạch VT của bộ kênh .- 12V giảm áp qua IC3802 để tạo ra điện áp 5V và TUNER5V, điện áp 5V cấp cho IC đổi DAC và màn hình hiển thị LCD, điện áp TUNER5V đi cấp cho bộ kênh .- 12V giảm áp xuống 9V trải qua IC3803 và từ 9V giảm xuống 8V trải qua đi ốt D3802, điện áp 9V đi cấp cho IC3300 là IC – Audio Matrix, điện áp 8V đi cấp cho IC1381 – OP Amply .

3). Khối xử lý tín hiệu

Hình 6.1e – Sơ đồ khối xử lý tín hiệu Video và Audio

Hình 6.1f – Sơ đồ giao tiếp giữa các bản mạch

– Bản mạch B-BOARD gồm có bộ kênh ( Tuner )- Bản mạch V-BOARD gồm có những đèn báo và mắt nhận điều khiển và tinh chỉnh từ xa .- KEY CONTROL là những phím điều khiển và tinh chỉnh- P-BOARD là bản mạch của khối nguồn- LCD PANEL là màn hình hiển thị LCD- A-BOARD là vỉ tinh chỉnh và điều khiển và giải quyết và xử lý những tín hiệu Audio và Video- HDMI1 là cổng nhận tín hiệu HDMI

Hình 6.1g – Sơ đồ khối – khối điều khiển và xử lý tín hiệu

• IC1501 là IC tích hợp những tính năng :- Tích hợp CPU để thực thi giải quyết và xử lý những hoạt động giải trí của máy .- Thực hiện giải quyết và xử lý tín hiệu Video- Thực hiện giải quyết và xử lý tín hiệu AudioIC5003 là IC giải quyết và xử lý tín hiệu HDMIPROTECTION là mạch bảo vệHDMI Mute là mạch giải quyết và xử lý ngắt tín hiệu HDMIIC5001 và IC1120 là những IC nhớ EPROMHDMI1 là cổng nhận tín hiệu HDMI ( High-Definition Multimedia Interface ) đây là chuẩn tiếp xúc đa phương tiện với độ phân giải cao .AV1 và AV2 là những cỏng nhận tín hiệu Video và AudioIC1380 là IC đổi tín hiệu DAC cho tín hiệu HDMIIC1220 là IC chuyển mạch tín hiệuIC3300 là IC giải quyết và xử lý ma trận AudioCác IC – IC251 và IC252 là IC khuếch đại hiệu suất âm thanh .

AMP Mute là mạch xử lý ngắt tín hiệu âm thanh.

Bài tiếp theo Bài 4 : LCD Panel ( Màn hình LCD )

 Nguồn https://www.baohanhtivitaihaiduong.com/