Sử Dụng Sơ Đồ Tư Duy Andehit, Ứng Dụng Của Ancol, Anđehit, Axit Cacboxylic

Nội dung bài học trình bày các khái niệm, định nghĩa về Anđehit – Xeton cũng như các tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng thực tiễn của nó.

Bạn đang xem: Sơ đồ tư duy andehit

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1.Anđehit

Bạn đang đọc: Sử Dụng Sơ Đồ Tư Duy Andehit, Ứng Dụng Của Ancol, Anđehit, Axit Cacboxylic

1.2. Xeton

2. Bài tập minh hoạ

2.1. Bài tập Anđehit – Xeton – Cơ bản2.2. Bài tập Anđehit – Xeton – Nâng cao

3. Luyện tập Bài 44 Hóa học 11

3.1. Trắc nghiệm3.2. Bài tập SGK và Nâng cao

4. Hỏi đáp vềBài 44 Chương 9 Hóa học 11

1.1.1. Định nghĩa, Phân loại, Danh phápa. Định nghĩaLà hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon hay nguyên tử HNhóm-CHO là nhóm chức của andehit, được gọi là nhóm cacbandehit.Ví dụ: HCH=O,CH3CH=Ob. Phân loại1.1.1. Định nghĩa, Phân loại, Danh phápa. Định nghĩaLà hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm – CH = O link trực tiếp với gốc hidrocacbon hay nguyên tử HNhóm-CHO là nhóm chức của andehit, được gọi là nhóm cacbandehit. Ví dụ : HCH = O, CH3CH = Ob. Phân loạiDựa vào đặc thù cấu trúc của gốc Hidrocacbon và số nhóm chức – CH = O chia thành :Anđehit no, mạch hở, đơn chức như HCHO; CH3CHO,…Có công thức tổng quát:CnH2n+1CHO (x\(\geq\)0) hay CnH2nO (n\(\geq\)1)Anđehit không noAnđehit thơmc. Danh phápAnđehit no, mạch hở, đơn chức như HCHO ; CH3CHO, … Có công thức tổng quát : CnH2n + 1CHO ( x \ ( \ geq \ ) 0 ) hay CnH2nO ( n \ ( \ geq \ ) 1 ) Anđehit không noAnđehit thơmc. Danh phápCách gọi tên Anđehit bằng tên thay thế sửa chữa :Bước 1:Chọn mạch C dài nhất chứa nhóm -CHO làm mạch chính.Bước 2:Đánh số từ Cacbon ở nhóm chức -CHOBước 3:Hidrocacbon tương ứng + alChọn mạch C dài nhất chứa nhóm – CHO làm mạch chính. Đánh số từ Cacbon ở nhóm chức – CHOHidrocacbon tương ứng + alVí dụ :**

1.1.2. Đặc điểm cấu trúc. Tính chất vật lí. a. Đặc điểm cấu trúc*Liên kết C = O gồm 1 link xích ma ( \ ( \ sigma \ ) ) bền và 1 link pi ( \ ( \ pi \ ) ) kém bền hơn ⇒ Có đặc thù giống anken ( tham gia phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa )b. Tính chất vật líb. Tính chất vật líHCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước, có nhiệt độ sôi thấp .Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối .Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon. Dung dịch HCHO ( 37-40 % ) được gọi là fomalin .Do anđehit không có link H nên nhiệt độ sôi thấp hơn ancol tương ứng .1.1.3. Tính chất hóa họca. Phản ứng cộng Hidro1.1.3. Tính chất hóa họca. Phản ứng cộng HidroCH3 – CH = O + H2CH3 – CH2 – OH( anđehit axetic ) ( ancol etylic )b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.Các em tiến hành quan sát thí nghiệm tráng bạc của anđehit fomic sau:b. Phản ứng oxi hóa không trọn vẹn. Các em thực thi quan sát thí nghiệm tráng bạc của anđehit fomic sau :Hiện tượng: Có kết tủa trắng. Khi ngâm dung dịch trong cốc nước nóng một thời gian thì thấy trên thành ống nghiệm có bám một lớp kim loại trắng sáng, có thể soi gương được.

Xem thêm:

Giải thích:HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3→HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag\(\downarrow\)Nhận xét:Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.Khi bị khử, anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng.Khi bị oxi hóa, anđehit chuyển thành axit cacboxylic (hoặc muối của axit cacboxylic) tương ứng.1.1.4. Điều chếa. Từ ancolCó kết tủa trắng. Khi ngâm dung dịch trong cốc nước nóng một thời hạn thì thấy trên thành ống nghiệm có bám một lớp sắt kẽm kim loại trắng sáng, hoàn toàn có thể soi gương được. Xem thêm : Lời Giải Tóm Tắt Đề Toán Thi Thptqg 2019 : Môn Toán, Đề Thi Thpt Qg 2019 : Môn Toán HCHO + 2A gNO3 + H2O + 3NH3 → HCOONH4 + 2NH4 NO3 + 2A g \ ( \ downarrow \ ) Anđehit vừa biểu lộ tính oxi hóa vừa bộc lộ tính khử. Khi bị khử, anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng. Khi bị oxi hóa, anđehit chuyển thành axit cacboxylic ( hoặc muối của axit cacboxylic ) tương ứng. 1.1.4. Điều chếa. Từ ancolR – CH2OH + CuO \ ( \ overset { t ^ { 0 } } { \ rightarrow } \ ) R – CHO + Cu + H2O

Ví dụ:CH3–CH2OH + CuO\(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\)CH3CHO + Cu + H2O

b. Từ HidrocacbonTừ Metan:CH4 + O2 \(\overset{xt,t^{0}}{\rightarrow}\)H-CH=O + H2Ob. Từ HidrocacbonTừ Metan : CH4 + O2 \ ( \ overset { xt, t ^ { 0 } } { \ rightarrow } \ ) H-CH = O + H2O

(Fomanđehit)

Từ Etilen: 2CH2 = CH2 + O2 \(\overset{xt,t^{0}}{\rightarrow}\)2 CH3 – CH=OTừ Etilen : 2CH2 = CH2 + O2 \ ( \ overset { xt, t ^ { 0 } } { \ rightarrow } \ ) 2 CH3 – CH = O( Axetanđehit )1.1.5. Ứng dụngLà nguyên liệu sản xuất nhựa phenol – formanđehit, nhựa urê – formanđehitNước của formanđehit (fomon) dùng để tẩy uế, làm chất sát trùng…Anđehit axetic dùng sản xuất axit axetic làm nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất
1.2.1. Định nghĩaLà hợp chất hữu cơ có chứa nhóm >C=O liên kết trực tiếp với 2 gốc hidrocacbonVí dụ: CH3COCH3 (đimetylxeton hoặc axeton), CH3COC6H5(Metyl phenyl xeton hoặc axeton phenon)1.2.2. Tính chất hóa học1.1.5. Ứng dụngLà nguyên vật liệu sản xuất nhựa phenol – formanđehit, nhựa urê – formanđehitNước của formanđehit ( fomon ) dùng để tẩy uế, làm chất sát trùng … Anđehit axetic dùng sản xuất axit axetic làm nguyên vật liệu cho nhiều ngành sản xuất1. 2.1. Định nghĩaLà hợp chất hữu cơ có chứa nhóm > C = O link trực tiếp với 2 gốc hidrocacbonVí dụ : CH3COCH3 ( đimetylxeton hoặc axeton ), CH3COC6H5 ( Metyl phenyl xeton hoặc axeton phenon ) 1.2.2. Tính chất hóa họcCH3 – CO – CH3 + H2CH3 – CH ( OH ) – CH3Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc .1.2.3. Điều chếa. Từ ancol1.2.3. Điều chếa. Từ ancolR – CH ( OH ) – R ’ + CuO \ ( \ overset { t ^ { 0 } } { \ rightarrow } \ ) R – CO – R ’ + Cu + H2OVí dụ : CH3 – CO – CH3 + CuO \ ( \ overset { t ^ { 0 } } { \ rightarrow } \ ) CH3 – CHOH – CH3 + Cu + H2Ob. Từ Hidrocacbonb. Từ HidrocacbonOxi hóa không trọn vẹn Cumen thu được axeton và Phenol theo sơ đồ :*1.2.4. Ứng dụngAxeton làm dung môi hoà tan được nhiều chất hữu cơ .
Bài 1:Cho andehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là :Hướng dẫn:Andehit no mạch hở CnHmO2có hai nhóm – CHO \ ( \ Rightarrow \ sum n \ lk \ \ pi = 2 \ ) \ ( \ \ \ Delta = \ frac { 2 x + 2 – y } { 2 } \ Rightarrow 2 \ frac { 2 n + 2 – m } { 2 } \ \ 4 = 2 n + 2 – m \ Rightarrow m = 2 n – 2 \ )Bài 2:Chia hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau : – Phần 1 : Đem đốt cháy trọn vẹn thu được 0,54 gam H2O. – Phần 2 : Cho tính năng hết với H2dư ( Ni, t0 ) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy trọn vẹn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 ( đktc ). Giá trị của V là :Hướng dẫn:Gọi CTTQ : \ ( C_ { \ bar { n } } H_ { 2 \ bar { n } + 1 } CHO \ ) TN1 : \ ( C_ { \ bar { n } } H_ { 2 \ bar { n } + 1 } CHO + O_2 \ rightarrow ( \ bar { n } + 1 ) H_2O \ ) TN2 : \ ( C_ { \ bar { n } } H_ { 2 \ bar { n } + 1 } CHO \ xrightarrow < 2 + O_2 > { 1 + H_2 } ( \ bar { n } + 1 ) CO_2 \ ) \ ( \ Rightarrow n_ { CO_2 } = n_ { H_2O } = 0,03 \ mol \ ) \ ( \ Rightarrow V_ { CO_2 } = 0,672 \ ( l ) \ )Bài 3:Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 andehit đơn chức, no, đồng đẳng tiếp nối tính năng hết với H2tạo ra 15,2 gam hỗn hợp hai ancol. Vậy công thức hai ancol là :Hướng dẫn:Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :\ ( n_ { H_ { 2 } } = \ frac { 15,2 – 14,6 } { 2 } = 0,3 ( mol ) \ )Anđehit no, đơn chức cộng hidro theo tỉ lệ 1 : 1 nên :\ ( n_ { andehit } = n_ { H_ { 2 } } = 0,3 ( mol ) \ )\ ( \ Rightarrow M = \ frac { 14,6 } { 0,3 } \ approx 48,67 \ )→ Hai andehit là CH3CHO và C2H5OH

Bài 4:

Cho hỗn hợp HCHO và H2đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp X. Dẫn hàng loạt mẫu sản phẩm thu được vào bình đựng nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam. Lấy hàng loạt dung dịch trong bình cho tính năng dung dịch AgNO3trong dung dịch NH3dư tạo ra 21,6 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là :Hướng dẫn:Ancol thu được là CH3OHKhối lượng bình nước tăng gồm có khối lượng của CH3OH và HCHO dưKhi cho hàng loạt dung dịch trong bình vào AgNO3 / NH3chỉ có HCHO công dụng\ ( n_ { HCHO } = \ frac { 1 } { 4 } n_ { Ag } = 0,05 gam \ )\ ( \ Rightarrow m_ { HCHO } = 1,5 gam \ )\ ( m_ { CH_ { 3 } OH } = 11,8 – 1,5 = 10,3 gam \ )
Bài 1:

Hỗn hợp T gồm hai andehit no mạch hở:Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp T thu được a mol H2OThí nghiệm 2: Hidro hóa a mol hỗn hợp T cần 1,4a mol H2Nếu cho m gam T tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3/NH3thu được 1 mol Ag thì m có giá trị:

Hướng dẫn:T : 2 andehit no, mạch hở \ ( \ \ C_ { \ overline { x } } H_ { \ overline { y } } O_ { \ overline { z } } \ xrightarrow < > { \ \ \ \ \ } \ frac { \ overline { y } } { 2 } H_ { 2 } O \ \ a \ \ \ \ \ rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ frac { a \ overline { y } } { 2 } = a \ \ \ overline { y } = 2 \ ) \ ( \ \ \ begin { matrix } HCHO \ \ x \ end { matrix } \ \ \ \ \ \ \ begin { matrix } HOC-CHO \ \ y \ end { matrix } \ ) \ ( \ \ HCHO + H_ { 2 } \ rightarrow CH_ { 3 } OH \ \ x \ \ \ \ \ \ rightarrow \ \ \ y \ \ HOC-CHO + 2H _ { 2 } \ rightarrow HO-CH_ { 2 } – CH_ { 2 } – OH \ \ y \ \ \ \ \ \ \ rightarrow \ \ 2 y \ \ \ left. \ begin { matrix } x + y = a \ \ \ \ \ \ \ \ x + 2 y = 1,4 a \ end { matrix } \ right \ } \ frac { x } { y } = \ frac { 3 } { 2 } \ \ HCHO \ rightarrow 4A g \ \ 3 t \ \ \ \ \ \ rightarrow \ \ \ 12 t \ \ HOC-CHO \ rightarrow 4A g \ \ 2 t \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ rightarrow \ \ \ \ \ \ \ 8 t \ \ n_ { Ag } = 1 \ mol = 20 t \ \ t = \ frac { 1 } { 20 } = 0,05 \ mol \ \ m = 30.3.0, 05 + 58.2.0, 05 = 10,3 \ gam \ )Bài 2:Hỗn hợp X gồm H2và 2 anđehit ( no, đơn chức, mạch hở, M 3 / NH3dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là :Hướng dẫn:\ ( \ \ \ overline { M } _ { hh \ X } = 5,1534. 4 = 20,6136 \ \ \ overline { M } _ { hh \ Y } = 10,3068. 4 = 41,2272 \ \ \ frac { d_ { X } } { M_ { Y } } = \ frac { n_ { Y } } { n_ { X } } = \ frac { 1 } { 2 } \ ) ⇒ Giả sử bắt đầu có 0,88 mol hỗn hợp X thì sau phản ứng còn lại 0,44 mol hỗn hợp Y ⇒ ngiảm \ ( = n_ { X } – n_ { Y } = n_ { H_ { 2 } } = 0,44 \ mol \ ) Mặt khac, vì andehit no, đơn chức, mạch hở, phản ứng xảy ra trọn vẹn \ ( \ \ \ Rightarrow \ sum n_ { CHO } = 0,44 \ mol \ \ n_ { hh \ X } = 0,88. 20,6136 = 18,139968 \ gam \ \ m_ { andehit } = 17,259968 \ gam \ \ \ Rightarrow \ overline { M } _ { hh \ andehit } = 39,2272 \ ) ⇒ Hỗn hợp chứa HCHO ( M = 30 ) Đặt nHCHO = x mol ; nandehitcòn lại = y mol ⇒ Có hệ phương trình : \ ( \ left \ { \ begin { matrix } x + y = 0,44 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 30 x + M_ { y } = 17,259968 \ end { matrix } \ right. \ ) Ta có bảng sau :*


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay