Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Giải Khoa học tự nhiên 7 bài 28 trang 118, 119, 120, 121 Kết nối tri thức

Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơn

Câu hỏi tr 118

Mở đầu

Hình bên biểu lộ sự trao đổi khí ở người. Trao đổi khí là gì ? Quá trình trao đổi khí diễn ra như thế nào ở khung hình động vật hoang dã và thực vật ?

Phương pháp giải:

Trao đổi khí là quy trình trao đổi khí giữa sinh vật và thiên nhiên và môi trường. Trao đổi khí gồm hai quy trình là hô hấp và quang hợp .

Lời giải chi tiết:

– Trao đổi khí là quy trình trao đổi sinh vật lấy O2 hoặc CO2, đồng thời thải ra thiên nhiên và môi trường khí với môi trường tự nhiên O2 hoặc CO2 diễn ra theo cơ chế khuếch tán .
– Ở khung hình động vật hoang dã trao đổi khí được thực hiện qua quy trình hô hấp .
– Ở thực vật, trao đổi khí được thực hiện ở cả quy trình quang hợp và hô hấp .

Câu hỏi 

Câu 1: Đọc thông tin trên rồi hoàn thành nội dung theo mẫu bảng 28.1

Câu 2: Trao đổi khí có liên quan gì với hô hấp tế bào?

Phương pháp giải:

– Trao đổi khí là quy trình trao đổi sinh vật lấy O2 hoặc CO2, đồng thời thải ra thiên nhiên và môi trường khí với môi trường tự nhiên O2 hoặc CO2 diễn ra theo cơ chế khuếch tán .
– Ở khung hình động vật hoang dã trao đổi khí được thực hiện qua quy trình hô hấp .
– Ở thực vật, trao đổi khí được thực hiện ở cả quy trình quang hợp và hô hấp .

Lời giải chi tiết:

Câu 1: 

Câu 2: Trao đổi khí cung cấp khí O2 làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp và thải sản phẩm của hô hấp là khí CO2 ra ngoài môi trường.

Câu hỏi tr 119

Câu hỏi

Câu 1: Cấu tạo của khí khổng phù hợp với chức năng trao đổi khí của thực vật như thế nào?

Câu 2: Quan sát Hình 28.1, cho biết sự khác nhau giữa quá trình trao đổi khí qua khí khổng trong hô hấp và quang hợp.

Câu 3: Quá trình trao đổi khí chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Cây bị thiếu nước ảnh hưởng như thế nào đến quá trình trao đổi khí?

Phương pháp giải:

– Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu áp sát vào nhau. Các tế bào hạt đậu có thành trong dày, thành ngoài mỏng dính tạo thành một khe hở ( lỗ khí ) giữa hai tế bào hạt đậu .
– Quan sát Hình 28.1 và đưa ra nhận xét .
– Các yếu tố của môi trường tự nhiên ( nhiệt độ, ánh sáng, … ) ảnh hướng đến sự quang hợp, do đó chúng tác động ảnh hưởng đến sự trao đổi khí ở lá .

Lời giải chi tiết:

Câu 1: Các tế bào hạt đậu chứa nhiều lục lạp, có vai trò đóng, mở khe khí khổng.

Khi tế bào hạt đậu hút nước, không bào lớn lên, thành mỏng mảnh hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng lan rộng ra .
Khi tế bào hạt đậu mất nước, không bào mỏng dính đi, thành mỏng dính hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại .

Câu 2: Sự khác nhau giữa quá trình trao đổi khí qua khí khổng trong hô hấp và quang hợp:

Trong quá trình hô hấp, các khí khổng thu nhận O2 từ môi trường và thải ra môi trường khí CO2.

– Trong quy trình quang hợp, những khí khổng thu nhận CO2 từ thiên nhiên và môi trường và thải ra môi trường tự nhiên khí O2 .

Câu 3:

– Các yếu tố thiên nhiên và môi trường ảnh hưởng tác động đến quy trình trao đổi khí ở thực vật :
+ Nhiệt độ : Khi nhiệt độ tăng, thoát hơi nước tăng, nên sự trao đổi khí trong quy trình quang hợp tăng và ngược lại .
+ Cường độ ánh sáng : Khi cường độ ánh sáng tăng, cường độ quang hợp tăng nên quy trình trao đổi khí cùng tăng .
+ Nồng độ khí CO2 : Khi nồng độ khí CO2, quy trình quang hợp cũng tăng dẫn đến sự trao đổi khí tăng .
+ Nồng độ những chất khoáng trong đất : Các chất khoáng cũng ảnh hưởng tác động đến quy trình quang hợp nên cũng làm biến hóa vận tốc và tần suất trao đổi khí ở lá .
+ Hàm lượng nước trong đất : Khi lượng nước trong đất giảm, trao đổi khí ở cây cũng giảm do quang hợp giảm .
– Cây bị thiếu nước sẽ làm khí khổng không hề thực hiện được tính năng của nó, do đó khi cây bị thiếu nước, quy trình trao đổi khí ở thực vật sẽ bị ức chế.

Câu hỏi tr 121

Hoạt động

Câu 1:  Quan sát Hình 28.2, cho biết tên cơ quan trao đổi khí ở giun đất, cá, châu chấu và mèo.

Câu 2: Quan sát Hình 28.3, mô tả đường đi của khí qua cơ quan trao đổi khí ở động vật.

Câu 3: Quan sát Hình 28.4, mô tả đường đi của khí O2 và CO2 qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người.

Câu 4: Điều gì xảy ra nếu đường dẫn khí bị tắc nghẽn? Nếu những việc làm có lợi cho quá trình trao đổi khí ở người.

Phương pháp giải:

Các cơ quan thực hiện sự trao đổi khí ở động vật hoang dã :
– Động vật đơn bào và 1 số ít động vật hoang dã đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, … trao đổi khí qua mặt phẳng khung hình .
– Các loài côn trùng nhỏ trao đổi khí qua mạng lưới hệ thống ống khí .
– Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua, trai, … trao đổi khí qua mang .
– Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi .
Quan sát những hình và đưa ra nhận xét .

Lời giải chi tiết:

Câu 1: Cơ quan trao đổi khí của:

Giun đất: Qua da

– Châu chấu : Qua mạng lưới hệ thống ống khí
– Cá : Qua mang
– Mèo : Qua phổi .

Câu 2: Trao đổi khí ở động vật được diễn ra:

– Khí O2 được khung hình động vật hoang dã hấp thu qua những cơ quan trao đổi khí như da, mạng lưới hệ thống ống khí, mang, phổi rồi đưa đến những tế bào khác trong khung hình ; đồng thời khí CO2 từ những tế bào đó luân chuyển đến những cơ quan trao đổi khí để thải ra thiên nhiên và môi trường .

Câu 3: Đường đi của khí Oxygen và carbon dioxide qua các cơ quan hô hấp ở người.

Khi hít vào, không khí ở môi trường ngoài đi qua khoang mũi, khí quản, phế quản để vào phổi và đến tận các phế nang trong phổi. Ở các phế nang, oxygen khuếch tán vào máu và được vận chuyển đến để cung cấp cho các tế bào trong cơ thể đồng thời carbon dioxide từ các tế bào sẽ khuếch tán vào mạch máu đếm các phế nang và được đưa ra ngoài qua việc thở ra.

Câu 4: Nếu đường dẫn khí bị tắc nghẽn, lượng khí được vận chuyển vào cơ thể sẽ bị giảm, nên sẽ làm giảm hiệu suất trao đổi khí ở động vật.

Một số việc làm có lợi cho quy trình trao đổi khí ở người : Tập thể dục, hít thở sâu, tiếp tục kiểm tra sức khỏe thể chất đặc biệt quan trọng là hệ hô hấp, không hút thuốc lá, ….