Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc c

BỘ
NỘI VỤ

——-
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số : 01/2019/TT-BNV


Nội, ngày
24 tháng 01
năm 201
9

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH TRAO ĐỔI, LƯU TRỮ, XỬ LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ, CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Căn cứ Luật Lưu trữ
ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật Giao dịch
điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 01 /2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định ch
i tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký s
;
Căn cứ Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận
văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành Thông tư quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử
trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ th
ng
quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức.

Chương
I

QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh

one. Thông tư này quy định các nội droppings sau :
adenine ) Quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư bao gồm : quản lý văn bản điện tử đến, quản lý văn bản điện tử đi, lập và nộp lưu hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan ;
bacillus ) Chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử .
two. Thông tư này không quy định quản lý văn bản có nội droppings thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật .
Điều
2. Đối tượng áp dụng

one. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 ( sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức ) .
two. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức không thuộc Khoản one Điều này và cá nhân áp dụng các quy định tại Thông tư này .
Điều
3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
one. Hệ thống quản lý tài liệu điện tử là Hệ thống quản lý văn bản và điều hành có chức năng quản lý hồ sơ điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức ( sau đây gọi chung là Hệ thống ) .
two. Chữ ký số của cơ quan, tổ chức là chữ ký số được tạo lập bởi khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cấp cho cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử .
three. Chữ ký số của người có thẩm quyền là chữ ký số được tạo lập bởi khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cấp cho người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử .
four. Quản lý văn bản và hồ sơ điện tử là việc kiểm soát mọi tác động vào văn bản, hồ sơ điện tử trong suốt vòng đời của văn bản và hồ sơ điện tử, bao gồm : tạo lập, chuyển giao, giải quyết, bảo quản, lưu trữ, sử dụng, loại hủy văn bản và hồ sơ điện tử .
five. Dữ liệu đặc tả của văn bản, hồ sơ là thông canister mô tả nội dung, định dạng, ngữ cảnh, cấu trúc, các yếu tố cấu thành văn bản, hồ sơ ; mối liên hệ của văn bản, hồ sơ với các văn bản, hồ sơ khác ; thông tin về chữ ký số trên văn bản ; lịch sử hình thành, sử dụng và các đặc tính khác nhằm phục vụ quá trình quản lý, tìm kiếm và lưu trữ văn bản, hồ sơ .
six. Di chuyển hồ sơ, tài liệu điện tử là quá trình chuyển hồ sơ, tài liệu điện tử, dữ liệu đặc tả của hồ sơ, tài liệu từ hệ thống này american ginseng hệ thống khác, bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn, độ tin cậy và khả năng sử dụng của hồ sơ, tài liệu .
seven. Quản trị Hệ thống là việc giám sát, duy trì hoạt động, bảo đảm associate in nursing toàn, associate in nursing ninh và kiểm soát quá trình vận hành Hệ thống .
eight. Cập nhật dữ liệu là nhập mới, bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện những trường thông tin theo yêu cầu của Hệ thống .
nine. Văn bản số hóa từ văn bản giấy là văn bản điện tử được tạo lập từ việc số hóa đầy đủ, chính xác nội dung, thể thức văn bản giấy và có chữ ký số của cơ quan, tổ chức thực hiện số hóa .
Chương
II

QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN
Điều
4. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý văn bản đến

one. Tất cả văn bản đến cơ quan, tổ chức phải được đăng ký vào Hệ thống .
two. Số đến của một văn bản đến là duy nhất trong hệ thống quản lý văn bản đến của cơ quan, tổ chức .
three. Xác nhận văn bản đến đúng địa chỉ .
four. Xác định đúng chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền giải quyết văn bản đến của cơ quan, tổ chức tiếp nhận văn bản .
five. Giải quyết văn bản đến kịp thời, đúng thời hạn quy định .
Điều
5. Tiếp nhận văn bản điện tử đến

one. Kiểm tra chữ ký số theo quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước tại Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày nineteen tháng twelve năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông can và Truyền thông .
two. Thông báo đã nhận văn bản
Cơ quan, tổ chức nhận được văn bản có trách nhiệm thông báo ngay trong ngày bằng phương tiện điện tử cho cơ quan, tổ chức gửi về việc đã nhận văn bản .
Điều
6. Đăng ký, số hóa văn bản đến

one. Đăng ký văn bản điện tử đến
a ) Trường hợp Bên gửi hoặc Bên nhận chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kết nối, liên thông trong việc gửi, nhận văn bản điện tử qua Trục liên thông văn bản quốc armed islamic group, văn thư cơ quan kiểm tra, cập nhật vào Hệ thống các Trường thông tin số four, five, six, seven, eight, nine, ten, twelve, thirteen, 14,15, sixteen Phụ lục four Thông tư này ;
bel ) Cấu trúc và định dạng của các trường thông tin theo quy chuẩn kỹ thuật quốc armed islamic group về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói can phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng four năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày twelve tháng seven năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước ;
degree centigrade ) Số đến, thời gian đến được lưu trong Hệ thống .
two. Số hóa văn bản đến từ văn bản giấy
angstrom ) Văn thư cơ quan thực hiện số hóa văn bản đến định dạng giấy, ký số của cơ quan tổ chức theo quy định tại Điểm c Khoản này ; việc số hóa tài liệu gửi kèm văn bản có định dạng giấy căn cứ vào Danh mục văn bản phải số hóa và yêu cầu quản lý, thực tiễn hoạt động bash cơ quan, tổ chức quy định ;
barn ) Tiêu chuẩn số hóa tài liệu :
– Định dạng portable document format ( .pdf ), phiên bản 1.4 trở lên ;
– Ảnh màu ;
– Độ phân giải tối thiểu : two hundred dpi ;
– Tỷ lệ số hóa : hundred % .
hundred ) Hình thức chữ ký số của cơ quan, tổ chức thực hiện số hóa trên văn bản số hóa để xử lý công việc trong Hệ thống :
– Vị trí : Góc trên, bên phải, trang đầu văn bản ;
– Hình ảnh : Dấu của cơ quan, tổ chức số hóa văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng portable network graphics ( .png ) ;
– Thông can : Tên cơ quan, tổ chức, thời gian ký ( ngày, tháng, năm ; giờ, phút, giây ; múi giờ Việt Nam theo Tiêu chuẩn ISO 8601 ) .
Điều
7. Trình, chuyển giao văn bản đến trong Hệ thống

one. Văn thư cơ quan có trách nhiệm trình, chuyển giao văn bản đến người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người được cơ quan, tổ chức giao trách nhiệm phân phối, chỉ đạo giải quyết văn bản ( sau đây gọi là người có thẩm quyền ) .
two. Người có thẩm quyền cho ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết văn bản đến ; cập nhật vào Hệ thống các Trường thông tin số seventeen, eighteen, nineteen Phụ lục four Thông tư này. Đối với văn bản đến liên quan đến nhiều đơn vị, cá nhân, người có thẩm quyền phải xác định rõ đơn vị hoặc cá nhân chủ trì, đơn vị hoặc cá nhân phối hợp, thời hạn giải quyết văn bản và ý kiến chỉ đạo nội dung giải quyết .
Điều
8. Giải quyết văn bản đến trong Hệ thống

one. chi nhận được văn bản đến trong Hệ thống, đơn vị, cá nhân được giao chủ trì có trách nhiệm tổ chức giải quyết .
two. Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết văn bản có trách nhiệm xác định số và ký hiệu hồ sơ cho văn bản đến theo Danh mục hồ sơ của cơ quan, tổ chức ; cập nhật vào Hệ thống Trường thông tin số 2.3 Phụ lục four Thông tư này .
three. Lưu đồ quản lý văn bản đến quy định qi tiết tại Phụ lục one Thông tư này .
Chương
III

QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
Điều
9. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý văn bản đi

one. Tất cả văn bản đi của cơ quan, tổ chức phải được đăng ký vào Hệ thống .
two. Số của một văn bản đi là duy nhất trong hệ thống quản lý văn bản đi của cơ quan, tổ chức .
three. Xác nhận văn bản đi được gửi đến đúng địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có chức năng và thẩm quyền giải quyết .
four. Bảo đảm văn bản được chuyển giao toàn vẹn, associate in nursing toàn trong môi trường mạng .
five. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày fourteen tháng five năm 2016 của Chính phủ quy định qi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật banish hành văn bản quy phạm pháp luật và Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày nineteen tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, trừ yếu tố thể thức về ký số của người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức quy định tại Điều twelve, Điều thirteen Thông tư này .
Điều
10. Soạn thảo, kiểm tra nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản

one. Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản :
a ) Dự thảo văn bản ; đưa dự thảo văn bản vào Hệ thống ; dự kiến mức độ “ khẩn ” ( nếu có ) ; xin ý kiến đóng góp ; tiếp thu và hoàn thiện dự thảo, trình lãnh đạo đơn vị xem xét ;
boron ) Cập nhật vào Hệ thống các Trường thông canister số four, nine, ten, twelve, fifteen, seventeen Phụ lục v Thông tư này .
two. Lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản xem xét, cho ý kiến và chịu trách nhiệm về nội dung dự thảo, chuyển dự thảo đến người được giao trách nhiệm kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản .
three. Người được giao trách nhiệm kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản cho ý kiến và chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra, chuyển dự thảo cho văn thư cơ quan để trình người có thẩm quyền ký banish hành văn bản .
four. Văn thư cơ quan tiếp nhận bản dự thảo, kiểm tra lại thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ; nếu phát hiện sai sót thì báo cáo người có trách nhiệm xem xét, giải quyết ; chuyển dự thảo về định dạng .pdf ( phiên bản 1.4 trở lên ) trước chi trình người có thẩm quyền ký prohibition hành văn bản. Việc cập nhật số của văn bản ; ngày, tháng, năm văn bản ; tên cơ quan, tổ chức prohibition hành văn bản ; số trang văn bản ; mã định danh cơ quan, tổ chức nhận văn bản vào các Trường thông can số five, seven, eight, eleven, 14.1 Phụ lục five Thông tư này được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống .
five. Lưu đồ soạn thảo, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy định qi tiết tại Phụ lục two Thông tư này .
Điều
11. Ban hành và phát hành văn bản

one. ban hành văn bản điện tử
a ) Người có thẩm quyền ký prohibition hành văn bản ký số trên văn bản điện tử theo quy định tại Điều twelve Thông tư này, chuyển văn thư cơ quan để làm thủ tục phát hành văn bản .
b ) Văn thư cơ quan : cấp số, ngày, tháng, năm vào dự thảo văn bản bằng chức năng của Hệ thống ; indiana và đóng dấu của cơ quan, tổ chức để lưu tại văn thư 01 bản và số lượng bản giấy phải phát hành đến các đối tượng quy định tại Khoản three Điều này ; ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều thirteen Thông tư này và phát hành văn bản điện tử .
carbon ) Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống các Trường thông tin số six, thirteen, 14.2, sixteen Phụ lục volt Thông tư này .
two. Phát hành văn bản số hóa từ văn bản giấy
Trường hợp cơ quan, tổ chức bachelor of arts in nursing hành văn bản giấy, văn thư cơ quan thực hiện số hóa văn bản giấy theo quy định tại Điểm boron Khoản two Điều six Thông tư này, ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điểm c Khoản two Điều six Thông tư này và phát hành văn bản số hóa .
three. Đối tượng nhận văn bản giấy
a ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện hạ tầng kỹ thuật công nghệ để nhận văn bản điện tử ;
b ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải sử dụng văn bản giấy để thực hiện các giao dịch khác theo quy định của pháp luật .
four. Lưu văn bản điện tử trong Hệ thống .
five. Lưu đồ ký ban hành, đăng ký và phát hành văn bản quy định chi tiết tại Phụ lục three Thông tư này .
Điều
12. Hình thức chữ ký số của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản

one. Vị trí : tại vị trí ký của người có thẩm quyền ký prohibition hành văn bản trên văn bản giấy .
two. Hình ảnh : chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng ( .png ) .
Điều
13. Hình thức chữ ký số của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

one. Vị trí : trùm lên khoảng 1/3 chữ ký của người có thẩm quyền về phía bên trái ;
two. Hình ảnh : dấu của cơ quan, tổ chức prohibition hành văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng ( .png ) ;
three. Thông tin : Tên cơ quan, tổ chức, thời gian ký ( ngày, tháng, năm ; giờ, phút, giây ; múi giờ Việt Nam theo Tiêu chuẩn ISO 8601 ) .
Điều
14. Quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư số của cơ quan, tổ
chức trong công tác văn thư

one. Việc quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư số của cơ quan, tổ chức trong công tác văn thư được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày nineteen tháng twelve năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước .
two. Thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải được giao bằng văn bản cho văn thư cơ quan quản lý và trực tiếp sử dụng .
three. Văn thư cơ quan có trách nhiệm
angstrom ) Không giao thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư số của cơ quan, tổ chức cho người khác chi chưa được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền ;
b ) Phải trực tiếp ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản do cơ quan, tổ chức banish hành ;
deoxycytidine monophosphate ) Chỉ được ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản cause cơ quan, tổ chức ban hành sau chi đã có chữ ký số của người có thẩm quyền và văn bản bash cơ quan, tổ chức trực tiếp số hóa .
Chương
IV

LẬP VÀ NỘP LƯU HỒ SƠ ĐIỆN TỬ VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
Điều
15. Yêu cầu tạo lập hồ sơ điện tử

one. Bảo đảm yêu cầu chung của việc lập và quản lý hồ sơ .
two. Bảo đảm tính xác thực của văn bản, tài liệu trong hồ sơ .
three. Được bảo đảm associate in nursing toàn trong Hệ thống .
Điều
16. Tạo lập hồ sơ điện tử

one. Căn cứ vào Danh mục hồ sơ, cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc xác định số và ký hiệu hồ sơ cho văn bản đi, văn bản đến và các tài liệu liên quan khác như : ý kiến chỉ đạo, ý kiến đóng góp, báo cáo giải trình và các nội dung khác liên quan trong quá trình giải quyết công việc ; cập nhật vào Hệ thống Trường thông tin số 2.3 Phụ lục intravenous feeding và Trường thông tin số 2.3 Phụ lục v Thông tư này. Trường hợp phát sinh hồ sơ không có trong Danh mục hồ sơ đã ban hành, cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc cập nhật bổ sing hồ sơ vào Danh mục hồ sơ trong Hệ thống sau chi được phê duyệt .
two. Cá nhân được giao nhiệm vụ lập hồ sơ có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống các Trường thông tin số 1.3, two, three, four, five, six, seven Phụ lục united states virgin islands Thông tư này .
three. Mã hồ sơ gồm :
a ) Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ
Mã định danh của cơ quan, tổ chức quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng four năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông can và Truyền thông banish hành quy chuẩn kỹ thuật quốc armed islamic group về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Mã định danh của cơ quan, tổ chức được mặc định trong Hệ thống .
bacillus ) Năm hình thành hồ sơ
speed of light ) Số và ký hiệu hồ sơ
Năm hình thành hồ sơ, số và ký hiệu hồ sơ được xác định theo Danh mục hồ sơ. Các thành phần của mã hồ sơ được phân định bằng dấu chấm .
Ví dụ one : 000.06.16.G09.2010.01.TH, là Hồ sơ số 01 nhóm Tổng hợp, năm 2010 của Trung tâm tin học, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Bộ Nội vụ .
Trong đó : 000.06.16.G09 là mã định danh của Trung tâm tin học, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Bộ Nội vụ ; 2010 là năm hình thành hồ sơ ; 01.TH là số ký hiệu hồ sơ .
four. chi công việc hoàn thành, cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc có trách nhiệm rà soát lại toàn bộ văn bản, tài liệu có trong hồ sơ, hoàn thiện, kết thúc hồ sơ và cập nhật vào Hệ thống các Trường thông tin số eight, eleven Phụ lục six Thông tư này .
five. Việc cập nhật mã định danh của cơ quan, tổ chức lập hồ sơ, năm hình thành hồ sơ, tổng số văn bản trong hồ sơ, tổng số trang của hồ sơ vào các Trường thông tin số 1.1, 1.2, nine, ten Phụ lục united states virgin islands Thông tư này được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống .
Điều
17. Nộp lưu và quản lý hồ sơ điện tử tại Lưu trữ cơ quan

one. Việc nộp lưu, quản lý hồ sơ điện tử tại Lưu trữ cơ quan và hủy tài liệu điện tử hết giá trị được thực hiện theo quy định tại Chương two Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định qi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ .
two. Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc căn cứ vào Danh mục hồ sơ của cơ quan, có trách nhiệm nộp lưu tài liệu điện tử và các tài liệu định dạng khác nếu có vào Lưu trữ cơ quan .
three. Lưu trữ cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, đưa hồ sơ về chế độ quản lý “ Hồ sơ lưu trữ điện tử ” trong Hệ thống .
Chương
V

CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG
Điều
18. Nguyên tắc xây dựng Hệ thống

one. Bảo đảm quản lý văn bản và hồ sơ điện tử của cơ quan, tổ chức đúng quy định .
two. Bảo đảm associate in nursing toàn, associate in nursing ninh thông can mạng theo quy định của pháp luật hiện hành .
three. Bảo đảm phân quyền cho các cá nhân truy cập vào Hệ thống .
four. Bảo đảm tính xác thực, độ tin cậy của tài liệu, dữ liệu lưu hành trong Hệ thống .
Điều
19. Yêu cầu chung khi thiết kế Hệ thống

one. Đáp ứng đầy đủ các quy trình và kỹ thuật về quản lý văn bản, hồ sơ điện tử và dữ liệu đặc tả .
two. Có khả năng tích hợp, liên thông, chia sẻ thông can, dữ liệu với các hệ thống khác .
three. Có khả năng hệ thống hóa văn bản, hồ sơ, thống kê số lượt truy cập văn bản, hồ sơ, hệ thống .
four. Bảo đảm dễ tiếp cận và sử dụng .
five. Bảo đảm tính xác thực, tin cậy, toàn vẹn và khả năng truy cập, sử dụng văn bản, tài liệu .
six. Bảo đảm lưu trữ hồ sơ theo thời hạn bảo quản .
seven. Bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam .
eight. Cho phép ký số, kiểm tra chữ ký số theo quy định tại Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày nineteen tháng twelve năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước .
nine. Trường hợp Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hiện đang sử dụng chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu nghiệp vụ quản lý hồ sơ điện tử, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nâng cấp, bổ sung các chức năng theo quy định tại Thông tư này .
Điều
20. Yêu cầu chức năng của Hệ thống

one. Đối với việc tạo lập và theo dõi văn bản
ampere ) Cho phép đính kèm các tệp tin ;
b ) Cho phép tạo mã định danh văn bản đi ;
vitamin c ) Cho phép tạo mã cho hồ sơ và số thứ tự văn bản trong hồ sơ ;
five hundred ) Hiển thị mức độ khẩn của văn bản ;
đ ) Cho phép tự động cấp số, ngày, tháng, năm cho văn bản đi sau chi văn bản đã được người có thẩm quyền ký số và số đến, ngày, tháng, năm đến cho văn bản đến theo thứ tự và trình tự thời gian trong năm ;
east ) Cho phép bên nhận tự động thông báo cho bên gửi đã nhận văn bản ;
gigabyte ) Cho phép tự động cập nhật các Trường thông tin số one, 2.1, 2.2, three, eleven, thirteen, fourteen Phụ lục intravenous feeding, Trường thông tin số one, 2.1, 2.2, three, five, seven, eleven, 14.1 Phụ lục five, Trường thông tin số 1.1, 1.2, nine, ten Phụ lục six Thông tư này ;
heat content ) Thông báo cho văn thư cơ quan chi có sự trùng lặp mã định danh văn bản ;
one ) Cho phép thống kê, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến ;
kelvin ) Cho phép người có thẩm quyền phân phối văn bản đến, theo dõi, đôn đốc đơn vị, cá nhân giải quyết văn bản đúng thời hạn ;
liter ) Cho phép người có thẩm quyền truy cập, chỉnh sửa, chuyển lại dự thảo văn bản, tài liệu ;
megabyte ) Cho phép thông báo chi có văn bản mới ;
newton ) Cho phép cơ quan, tổ chức gửi văn bản biết được tình trạng nhận văn bản tại cơ quan, tổ chức nhận văn bản .
two. Đối với việc kết nối, liên thông
ampere ) Bảo đảm kết nối, liên thông giữa các Hệ thống quản lý tài liệu điện tử và Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của Lưu trữ lịch sử mà cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu ;
barn ) Có khả năng hoạt động trên các thiết bị di động thông minh trong điều kiện bảo đảm associate in nursing toàn thông canister ;
c ) Có khả năng kết nối, liên thông và tích hợp với các hệ thống chuyên dụng khác đang được sử dụng tại cơ quan, tổ chức .
three. Đối với associate in nursing ninh thông tin
a ) Phân quyền truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản ;
b ) Cảnh báo sự thay đổi về quyền truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản trong Hệ thống cho đến chi có xác nhận của người có thẩm quyền .
four. Đối với việc bảo quản và lưu trữ văn bản, hồ sơ
adenine ) Lưu văn bản và các thông tin về quá trình giải quyết công việc gồm : ý kiến chỉ đạo, phân phối văn bản đến của người có thẩm quyền ; các dự thảo văn bản của công chức, viên chức được phân công soạn thảo ; ý kiến góp ý của cá nhân, đơn vị có liên quan ; ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo ; ý kiến phê duyệt, chịu trách nhiệm nội dung của lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo ; ý kiến phê duyệt chịu trách nhiệm về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản của người có thẩm quyền ; lịch sử truy cập và xem văn bản ; các tác động khác vào văn bản ;
b-complex vitamin ) Liên kết các văn bản, tài liệu có cùng mã hồ sơ trong Hệ thống để tạo thành hồ sơ ;
cytosine ) Cho phép tự động thông báo hồ sơ đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trước thirty ngày kể từ ngày Lưu trữ cơ quan thông báo danh mục hồ sơ nộp lưu cho đơn vị giao nộp tài liệu ;
five hundred ) Bảo đảm thực hiện nộp lưu hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan ;
đ ) Bảo đảm chuyển giao hồ sơ vào Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của Lưu trữ lịch sử ;
e ) Cho phép gán một văn bản, tài liệu cho nhiều hồ sơ mà không cần nhân bản ;
gram ) Bảo đảm sự toàn vẹn, tin cậy, không thay đổi của văn bản, hồ sơ ;
heat content ) Bảo đảm khả năng truy cập và sử dụng hồ sơ, văn bản theo thời hạn bảo quản ;
one ) Bảo đảm khả năng di chuyển hồ sơ, tài liệu, dữ liệu đặc tả và thay đổi định dạng văn bản chi có sự thay đổi về công nghệ ;
thousand ) Có khả năng sao lưu định kỳ, đột xuất và phục hồi dữ liệu chi gặp sự cố .
five. Đối với tài liệu hết giá trị
deoxyadenosine monophosphate ) Cho phép tự động thông báo hồ sơ hết thời hạn bảo quản trước thirty ngày ;
bacillus ) Cho phép đánh giá lại giá trị của hồ sơ được thông báo hết thời hạn bảo quản ; xác định lại thời hạn bảo quản hoặc hủy tài liệu hết giá trị ;
c ) chi thực hiện lệnh hủy tài liệu hết giá trị : Hệ thống yêu cầu nhập lý practice hủy tài liệu ; thông báo những tài liệu dự kiến hủy đang được gán với những hồ sơ khác chưa hết thời hạn bảo quản ( nếu có ) và cho phép giữ lại văn bản đã được gán vào hồ sơ liên quan chưa hết thời hạn bảo quản ; xác nhận lại lệnh hủy ; hủy tài liệu sau chi xác nhận ;
vitamin d ) Lưu dữ liệu đặc tả của quá trình hủy tài liệu ;
đ ) Thông báo thông can về tài liệu có định dạng khác thuộc hồ sơ được hủy .
six. Đối với thống kê, tìm kiếm và sử dụng văn bản, hồ sơ
adenine ) Cho phép thống kê số lượng hồ sơ, văn bản, tài liệu ; số lượt truy cập vào từng hồ sơ, văn bản, tài liệu ;
barn ) Cho phép thống kê số lượt truy cập vào Hệ thống theo yêu cầu của người quản lý, quản trị ;
coke ) Cấp quyền, kiểm soát quyền truy cập vào hồ sơ lưu trữ điện tử và dữ liệu đặc tả của hồ sơ lưu trữ ;
vitamin d ) Cho phép tìm kiếm văn bản, hồ sơ đối với tất cả các trường thông can đầu vào của văn bản, hồ sơ và nội dung của văn bản, tài liệu ;
đ ) Cho phép lựa chọn hiển thị các trường thông tin của văn bản, hồ sơ trong kết quả tìm kiếm ;
einsteinium ) Cho phép lưu và sử dụng lại các yêu cầu tìm kiếm ;
g ) Cho phép hiển thị thứ tự kết quả tìm kiếm ;
henry ) Cho phép kết xuất kết quả tìm kiếm radium các định dạng tệp văn bản phổ biến : ( .doc ), ( .docx ), ( .pdf ) ;
one ) Cho phép tải hoặc in văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả ;
kilobyte ) Cho phép đánh dấu vào văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả được indiana ra từ Hệ thống ;
liter ) Lưu lịch sử truy cập và sử dụng văn bản, tài liệu .
seven. Đối với việc quản lý dữ liệu đặc tả
adenine ) Lưu các yếu tố dữ liệu đặc tả liên quan đến một văn bản, hồ sơ cụ thể theo thời hạn bảo quản ;
b ) Hiển thị toàn bộ dữ liệu đặc tả của một văn bản, hồ sơ chi có yêu cầu của người sử dụng được cấp quyền ;
c ) Cho phép nhập dữ liệu đặc tả bổ sung cho văn bản, hồ sơ ;
d ) Lưu dữ liệu đặc tả của quá trình kiểm soát associate in nursing ninh văn bản, hồ sơ, hệ thống ;
đ ) Lưu và cố định sự liên kết của một văn bản, hồ sơ với tất cả các yếu tố dữ liệu đặc tả liên quan .
Điều
21. Yêu cầu về quản trị Hệ thống

one. Hệ thống cho phép người được giao quản trị Hệ thống thực hiện những nhiệm vụ sau :
deoxyadenosine monophosphate ) Tạo lập nhóm tài liệu, hồ sơ theo cấp độ thông tin khác nhau ;
b-complex vitamin ) Phân quyền cho người sử dụng theo quy định của cơ quan, tổ chức ;
carbon ) Truy cập vào hồ sơ và dữ liệu đặc tả của hồ sơ theo quy định của cơ quan, tổ chức ;
d ) Thay đổi quyền truy cập đối với hồ sơ, văn bản chi có sự thay đổi quy định của cơ quan, tổ chức ;
đ ) Thay đổi quyền truy cập của các tài khoản cá nhân chi có những thay đổi về vị trí công tác của cá nhân đó ;
e ) Phục hồi thông tin, dữ liệu đặc tả trong trường hợp lỗi hệ thống và thông báo kết quả phục hồi ;
gigabyte ) Khóa hoặc đóng băng các tập hợp ( văn bản, hồ sơ, nhóm tài liệu ) để ngăn chặn khả năng di chuyển, xóa hoặc sửa đổi chi có yêu cầu của người có thẩm quyền .
two. Cảnh báo xung đột xảy right ascension trong hệ thống .
three. Thiết lập kết nối liên thông .
Điều
22. Thông tin đầu ra của Hệ thống

Biểu mẫu thông can đầu radium của Hệ thống quy định tại Phụ lục seven Thông tư này, gồm :
one. Sổ đăng ký văn bản đến .
two. Báo cáo tình hình giải quyết văn bản đến .
three. Sổ đăng ký văn bản đi .
four. Báo cáo tình hình văn bản đi .
five. Mục lục văn bản trong hồ sơ .
six. Mục lục hồ sơ .
Chương
VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
23. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ten tháng three năm 2019 .
Điều
24. Tổ chức thực hiện

one. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy bachelor of arts in nursing nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này .
two. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ whistle cho phù hợp./ .


Nơi nhận:
– bachelor of arts in nursing Bí thư trung ương Đảng ;
– Văn phòng Quốc hội ;
– Văn phòng Chủ tịch nước ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ;
– Tòa án nhân dân tối cao ;
– Kiểm toán Nhà nước ;
– Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước ;
– Cơ quan TW của các đoàn thể ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ;
– Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ;
– Bộ Nội vụ : Bộ trưởng, các Thứ trưởng ;
– Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ( 20b ) ;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL ( Bộ Tư pháp ) ;
– Công báo ;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ Nội vụ :
– Cổng Thông tin điện tử Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ;
– Lưu : vermont, personal computer .
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Duy Thăng

PHỤ
LỤC I

LƯU ĐỒ QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN
(Kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)

PHỤ
LỤC II

LƯU ĐỒ SOẠN THẢO KIỂM TRA THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)

PHỤ
LỤC III

LƯU ĐỒ KÝ banish HÀNH, ĐĂNG KÝ, PHÁT HÀNH VĂN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)

PHỤ LỤC IV
THÔNG canister ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN *
(Kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)

STT Trường
thông tin
Tên
(viết tắt tiếng Anh)
Kiểu
dữ liệu
Đ dài
one Mã định danh văn bản DocCode bowed stringed instrument twenty-five
two Mã hồ sơ FileCode string forty
2.1 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ Organld string thirteen
2.2 Năm hình thành hồ sơ FileCatalog number four
2.3 Số và ký hiệu hồ sơ FileNotation string twenty
three Số thứ tự văn bản trong hồ sơ DocOrdinal phone number three
four Tên loại văn bản TypeName drawstring hundred
five Số của văn bản CodeNumber drawstring eleven
six Ký hiệu của văn bản CodeNotation string thirty
seven Ngày, tháng, năm văn bản IssuedDate date ten
eight Tên cơ quan, tổ chức prohibition hành văn bản OrganName string two hundred
nine Trích yếu nội dung topic string five hundred
ten Ngôn ngữ lyric string thirty
eleven Số trang của văn bản PageAmount numeral three
twelve Ghi chú description bowed stringed instrument five hundred
thirteen Ngày, tháng, năm đến ArrivalDate date ten
fourteen Số đến ArrivalNumber number ten
fifteen Chức vụ, họ tên người ký Signerlnfo
15.1 Chức vụ của người ký văn bản position string hundred
15.2 Họ và tên người ký văn bản FullName string fifty
sixteen Mức độ khẩn precedence number one
seventeen Đơn vị hoặc người nhận ToPlaces string thousand
eighteen Ý kiến phân phối, chỉ đạo, trạng thái xử lý văn bản TraceHeaderList LongText
nineteen Thời hạn giải quyết DueDate date ten

PHỤ LỤC V
THÔNG tin ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI *
(Kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)

STT Trường
thông tin
T ê n
(viết tắt tiếng Anh)
Kiểu
dữ liệu
Đ d à i
one Mã định danh văn bản DocCode string twenty-five
two Mã hồ sơ FileCode
2.1 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ Organld string thirteen
2.2 Năm hình thành hồ sơ FileCatalog number four
2.3 Số và ký hiệu hồ sơ FileNotation chain twenty
three Số thứ tự văn bản trong hồ sơ DocOrdinal count three
four Tên loại văn bản TypeName drawstring hundred
five Số của văn bản CodeNumber string eleven
six Ký hiệu của văn bản CodeNotation drawstring thirty
seven Ngày, tháng, năm văn bản IssuedDate date ten
eight Tên cơ quan, tổ chức banish hành văn bản OrganName bowed stringed instrument two hundred
nine Trích yếu nội dung subject chain five hundred
ten Ngôn ngữ speech string thirty
eleven Số trang của văn bản PageAmount number three
twelve Ghi chú description string five hundred
thirteen Chức vụ, họ tên người ký Signerlnfo
13.1 Chức vụ của người ký văn bản position string hundred
13.2 Họ và tên người ký văn bản FullName chain fifty
fourteen Nơi nhận To
14.1 Mã định danh của cơ quan, tổ chức nhận văn bản OrganId string thirteen
14.2 Tên cơ quan, tổ chức nhận văn bản OrganName string two hundred
fifteen Mức độ khẩn precedence act one
sixteen Số lượng bản phát hành IssuedAmount number three
seventeen Hạn trả lời văn bản DueDate date ten

PHỤ
LỤC VI

THÔNG tin ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ HỒ SƠ *
(Kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)

STT Trường
thông tin
Tên
(viết tắt tiếng Anh)
Kiểu
dữ li
u
Đ d à i
one Mã hồ sơ FileCode
1.1 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ OrganId string thirteen
1.2 Năm hình thành hồ sơ FileCatalog number four
1.3 Số và ký hiệu hồ sơ FileNotation string twenty
two Tiêu đề hồ sơ claim string five hundred
three Thời hạn bảo quản maintenance string thirty
four Chế độ sử dụng right string thirty
five Người lập hồ sơ godhead string thirty
six Ngôn ngữ terminology string fifty
seven Thời gian bắt đầu StartDate date ten
eight Thời gian kết thúc EndDate date ten
nine Tổng số văn bản trong hồ sơ DocTotal act four
ten Tổng số trang của hồ sơ PageTotal number four
eleven Ghi chú description string five hundred

PHỤ
LỤC VII

THÔNG tin ĐẦU ra CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ HỒ SƠ ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)

1. Sổ đăng ký văn bản đến

Ngày
đến
S
đến
Tác
giả
Số,
ký hi
u
văn bản
Ngày
tháng năm văn bản
Tên
loại và trích yếu nội dung văn bản
Đơn
vị hoặc người nhận
Ghi
chú
( one ) ( two ) ( three ) ( four ) ( five ) ( six ) ( seven ) ( eight )

2. Báo cáo tình hình giải
quyết văn bản đến

Từ ngày tháng …. năm …. đến ngày…. tháng …. năm… .
Tổng số văn bản :
Số lượng văn bản đã xử lý :
Số lượng văn bản chưa xử lý :

STT Số
đến
Tên
loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và tác g
i
văn bản
Đơn
vị/ người nhận
Thời
hạn giải quyết
Tình
trạng giải quyết
Số,
ký hiệu văn bản trả lời
Ghi
chú
( one ) ( two ) ( three ) ( four ) ( five ) ( six ) ( seven ) ( eight )

3. Sổ đăng ký văn bản
đi

S ,
ký hiệu văn bản
Ngày
tháng năm văn bản
Tên
loại và trích y
ế u nội dung văn bản
Người
N ơ i
nhận văn bản
Đơn
vị, người soạn thảo
S lượng bản Ghi
chú
( one ) ( two ) ( three ) ( four ) ( five ) ( six ) ( seven ) ( eight )

4. Báo cáo tình hình
văn bản đi

Từ ngày …….tháng …. năm …. đến ngày… .. tháng …. năm …
Tổng số văn bản :

Số,
ký hiệu văn bản
Ngày
tháng năm văn bản
Tên
loại và trích yếu n
i
dung văn bản
Người
N ơ i
nhận văn bản
Đơn
vị, người soạn thảo
S lượng b n Ghi
chú
( one ) ( two ) ( three ) ( four ) ( five ) ( six ) ( seven ) ( eight )

5. Mục lục văn bản
trong hồ sơ

STT S
hiệu văn bản
Ngày
tháng năm văn bản
Tên
loại và trích yếu nội dung văn bản
Số
lượng trang
Ghi
chú
( one ) ( two ) ( three ) ( four ) ( five ) ( six )

6. Mục lục hồ sơ

Số,
ký hiệu hồ sơ
Tiêu
đề hồ sơ
Thời
gian tài liệu
Thời
hạn bảo quản
Số
lượng trang
Ghi
chú
( one ) ( two ) ( three ) ( four ) ( five ) ( six )
informant : https://dichvubachkhoa.vn
category : Lưu Trữ