Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Lưu ý: Thông tin bài viết chỉ mang tính chất tham khảo ở thời điểm đăng bài, người đọc cần liên hệ các đơn vị tư vấn chuyên môn để được giải đáp chính xác nhất.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Khi đã phân phối đủ điều kiện kèm theo theo pháp luật của pháp lý về sách vở chứng tỏ quyền sử dụng đất, người dân được chuyển quyền chiếm hữu khu đất của mình cho người khác theo một số ít hình thức nhất định .

Theo khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại như sau: “Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua một hình thức chuyển đổi nhất định như: chuyển nhượng, thừa kế, tặng hoặc cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.”

hinh anh quy trinh chuyen nhuong quyen su dung dat so 1

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải lập thành văn bản và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Các bên liên quan cần làm thủ tục và đăng ký tại Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, người được chuyển quyền sử dụng đất là người có quyền khai thác lợi ích và tiềm năng của khu đất, đồng thời, họ phải trả cho bên chuyển nhượng một khoản tiền nhất định theo hợp đồng đã thỏa thuận.

Việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất giúp người dân giảm bớt thủ tục hành chính không cần thiết như xét duyệt, thu hồi, giao đất… mà vẫn đảm bảo tính pháp lý cho chủ thể mới, khác với việc thu hồi đất của người này để giao cho người kia.

>> Tham khảo: Lưu ý quan trọng về các loại giấy tờ khi mua nhà

Thủ tục thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Để hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất có hiệu lực hiện hành và được pháp lý bảo vệ, người dân cần tuân thủ những điều luật cũng như triển khai đúng trình tự chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất như sau :

Bước 1: Các bên giao dịch lập và ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Chủ thể chuyển nhượng ủy quyền và người được chuyển nhượng ủy quyền quyền sử đụng đất tự thỏa thuận hợp tác về những lao lý và thực thi ký kết hợp đồng. Sau đó, hai bên thực thi công chứng hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất với rất đầy đủ những loại sách vở sau :

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);
– Sổ hộ khẩu của cả hai bên;
– Một trong hai loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm các điều khoản đã được thảo luận.

hinh anh quy trinh chuyen nhuong quyen su dung dat so 2

Bước 2: Người dân nộp hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất tại Phòng đăng ký đất cấp huyện 

Khi nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xét duyệt, công dân cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động;
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng ở bước 1;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao một số giấy tờ cá nhân như: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực;
– Sổ hộ khẩu;

Bước 3: Kê khai và thực hiện nghĩa vụ tài chính

Theo điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phải chịu các khoản phí sau:
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng
– Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng).

Bước 4: Nhận kết quả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới 

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, sau 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng và trao trả kết quả cho người nộp.

Điều kiện để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khoản 1, điều 188, Luật đất đai 2013 quy định rõ về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế,… và những giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

– Chủ thể chuyển nhượng quyền cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 điều 168 Luật đất đai;
– Đất chuyển nhượng không tồn tại tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên trước đó để bảo đảm thi hành án;
– Hoạt động chuyển nhượng diễn ra trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài những điều kiện kèm theo nêu trên, người sử dụng đất khi triển khai chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất, góp vốn quyền sử dụng đất còn phải phân phối những điều kiện kèm theo theo lao lý tại điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai .hinh anh quy trinh chuyen nhuong quyen su dung dat so 3Đất đai là một gia tài có giá trị lớn. Vì vậy, pháp lý Nước Ta còn đặt ra 1 số ít hạn chế nhất định trong việc chuyển nhượng ủy quyền, nhận khuyến mãi cho quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau :

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Các tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được đã chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp thuộc khu vực rừng phòng hộ hoặc các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong những khu vực đó.

Kết

Trên đây là những thông tin về chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà người tham gia giao dịch bất động sản cần nắm vững để quá trình chuyển nhượng được diễn ra thuận lợi.

Để xem thêm các bài viết liên quan đến thị trường và hoạt động kinh doanh bất động sản, Quý khách hàng vui lòng truy cập tại chuyên trang Vinhomes.

Để lại thông tin

Xem thêm:


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay