Video hướng dẫn giải
Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơn
Câu 1
Video hướng dẫn giải
Câu 1 (trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
a. Từ lá được sử dụng theo nghĩa gốc : Lá chỉ bộ phận của cây, thường ở trên cành cây, thường có màu xanh, thường có dáng mỏng dính
b. Các trường chuyển nghĩa của từ “ lá ” :
– Lá gan, lá phổi, lá lách : những từ lá ở đây được dùng với những từ để chỉ bộ phận khung hình người, động vật hoang dã có hình dáng giống lá cây .
– Lá thư, lá đơn, lá phiếu, lá thiếp, lá bài : những từ lá ở đây được dùng với những thừ chỉ vật bằng giấy .
– Lá cờ, lá buồm : từ lá dùng để chỉ những vật bằng vải .
– Lá cót, lá chiếu, lá thuyền : từ lá dùng với những từ chỉ những vật làm bằng vật liệu như gỗ, cói, tre, nứa … có mặt phẳng mỏng mảnh như lá cây .
– Lá tôn, lá đồng, lá vàng : từ lá dùng với những từ chỉ những vật làm bằng sắt kẽm kim loại, vó mặt phẳng dát mỏng .
=> Từ lá dùng ở những trường nghĩa khác nhau nhưng có điểm chung : Các vật này có điểm giống nhau : hình dạng mỏng dính, dẹt, có mặt phẳng hoặc có cuống ( như lá cây ) – mang nét nghĩa tương đương.
Câu 2
Video hướng dẫn giải
Câu 2 (trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
Có nhiều từ có nghĩa gốc chỉ bộ khung hình người, nhưng hoàn toàn có thể được chuyển nghĩa để chỉ cả con người như : tay, chân, đầu, mặt, miệng, lưỡi …
– Anh ấy là một tay súng cừ khôi .
– Nó thường giữ chân hậu vệ trong đội bóng của trường
– Nó có chân trong đội tuyển của trường .
– Nhà ông ấy có năm miệng ăn
– Đó là khuôn mặt mới trong làng thơ Nước Ta
– Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi chui ra .
=> Nhận xét : Đều lấy bộ phận khung hình để chỉ con người sử dụng với nghĩa chuyển ( hoán dụ ).
Câu 3
Video hướng dẫn giải
Câu 3 (trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
Các từ chỉ vị giác: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi… các từ này chuyển nghĩa để chỉ
– Đặc điểm của âm thanh lời nói :
+ Nói ngọt lọt đến xương
+ Một câu nói chua chát
+ Những lời mời mặn nồng, thắm thiết
+ Ông ấy nói nghe cũng bùi tai quá .
+ Nó kể chuyện nghe rất nhạt
– Mức độ của tình cảm, cảm hứng :
+ Tình cảm ngọt ngào của mọi người làm tôi rất xúc động .
+ Chuyện tình cảm của tôi đã trải qua bao đắng cay, ngọt bùi .
+ Lời cô ấy nói nghe thật bùi tai.
Câu 4
Video hướng dẫn giải
Câu 4 (trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
– Từ đồng nghĩa với từ cậy là từ nhờ, giúp… các từ này đều có sự giống nhau về nghĩa. Nhưng từ cậy khác từ nhờ, giúp ở nét nghĩa: dùng từ cậy thể hiện được niềm tin và hiệu quả giúp đỡ từ người khác.
– Từ đồng nghĩa tương quan với từ chịu là từ nhận, nghe …. Các từ này đều mang nghĩa chung đó là sự đồng ý chấp thuận, sự gật đầu với người khác. Tuy vậy :
+ Từ chịu thuận theo người khác theo một lẽ nào đó mà mình không hề không khước từ được .
+ Từ nhận là sự đảm nhiệm chấp thuận đồng ý một cách thông thường .
+ Nghe : đồng ý chấp thuận, gật đầu của kẻ dưới so với người trên.
Câu 5
Video hướng dẫn giải
Câu 5 (trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
a. Chọn “ canh cánh ”, vì :
– Các từ khác nếu dùng chỉ nói đến một tấm lòng nhớ nước như một đặc thù nội dung của tác phẩm
– Từ canh cánh : khắc họa rõ nét tâm trạng day dứt triền miên, nhớ nhung trong tâm hồn Bác .
b. Dùng từ “ liên can ”
c. Các từ : bầu bạn, bạn hữu, bạn, bè bạn đều có nghĩa chung là bạn nhưng khác nhau ở chỗ :
– Bầu bạn có nghĩa khái quát
– Bạn hữu: nghĩa cụ thể, bạn thân thiết không phù hợp để nói về mối quan hệ giữa các quốc gia
– Bạn bè : nghĩa khái quát, sắc thái thân thiện .
Loigiaihay.com
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Tư Vấn Sử Dụng