Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Mua bán nhà đất phải đóng các loại thuế phí nào? Có tổng bao nhiêu loại thuế phí khi mua bán nhà đất? Cách tính các loại thuế phí?


Tôi dự kiến sẽ mua nhà và đất nhưng tôi không biết có tổng bao nhiêu loại thuế phí? Cách tính những loại thuế phí đó ra sao? Mong được tư vấn, xin cảm ơn.

Thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà đất

Theo khoản 5 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá thể 2007 ( được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá thể sửa đổi 2012 ) pháp luật thu nhập phải chịu thuế như sau :- Thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền bất động sản, gồm có :+ Thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất và gia tài gắn liền với đất ;

+ Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

+ Thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước ;+ Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng ủy quyền bất động sản dưới mọi hình thức .Và tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá thể 2007 pháp luật đối tượng người dùng chịu thuế như sau : Đối tượng nộp thuế thu nhập cá thể là cá thể cư trú có thu nhập chịu thuế pháp luật tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài chủ quyền lãnh thổ Nước Ta và cá thể không cư trú có thu nhập chịu thuế pháp luật tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong chủ quyền lãnh thổ Nước Ta .Như vậy, việc đóng thuế là nghĩa vụ và trách nhiệm của bên bán. Bên mua không cần phải đóng thuế thu nhập cá thể. Nhưng hai bên có quyền thỏa thuận hợp tác ai phải chịu đóng thuế thu nhập cá thể .Cách tính thuế thu nhập cá thể từ chuyển nhượng ủy quyền bất động sản pháp luật tại Điều 21 Thông tư 111 / 2013 / TT-BTC như sau :- Thuế thu nhập cá thể so với thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền bất động sản tại Nước Ta của cá thể không cư trú được xác lập bằng giá chuyển nhượng ủy quyền bất động sản nhân ( × ) với thuế suất 2 % .Giá chuyển nhượng ủy quyền bất động sản của cá thể không cư trú là hàng loạt số tiền mà cá thể nhận được từ việc chuyển nhượng ủy quyền bất động sản không trừ bất kể khoản ngân sách nào kể cả giá vốn .- Giá chuyển nhượng ủy quyền bất động sản của cá thể không cư trú trong từng trường hợp đơn cử được xác lập như xác lập giá chuyển nhượng ủy quyền bất động sản của cá thể cư trú theo hướng dẫn tại điểm a. 1, b. 1, c. 1, d. 1, khoản 1, Điều 12 Thông tư này .- Thời điểm xác lập thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền bất động sản là thời gian cá thể không cư trú làm thủ tục chuyển nhượng ủy quyền bất động sản theo pháp luật của pháp lý .Như vậy, giả sử anh / chị là cá thể không cư trú mua bất động sản tại Nước Ta với giá là 100.000.000 thì được tính thuế như sau :Mức đóng thuế thu nhập từ chuyển nhượng ủy quyền bất động sản = giá chuyển nhượng ủy quyền x thuế suất 2 %= 100.000.000 x 2 %= 2.000.000 VNĐ

Thuế phí mua bán nhà đất

Thuế trước bạ khi mua bán nhà đất

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 140 / năm nay / NĐ-CP pháp luật đối tượng người tiêu dùng phải chịu lệ phí trước bạ là : Nhà, đất .Và được hướng dẫn đơn cử tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 301 / năm nay / TT-BTC như sau :

“1. Nhà, đất:

a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).”

Cách tính lệ phí trước bạ khi mua bán nhà đất như sau :Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019 / NĐ-CP hướng dẫn cách tính trong trường hợp này như sau :Lệ phí trước bạ = giá chuyển nhượng ủy quyền x thuế suất 0.5 %= 100.000.000 x 0.5= 500.000 VNĐ

Các khoản phí khác

– Phí công chứng khi mua bán nhà đấtTại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 257 / năm nay / TT-BTC lao lý mức thu phí như sau :Giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch ( tổng số tiền thuê )Mức thu

( đồng / trường hợp )

1

Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08 % giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03 % của phần giá trị gia tài hoặc giá trị hợp đồng, thanh toán giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng ( mức thu tối đa là 8 triệu đồng / trường hợp )

Trường hợp của anh / chị giá chuyển nhượng ủy quyền là 100.000.000 nên phí là 80.000 VNĐ- Phí cấp mới Giấy ghi nhận khi mua bán nhà đấtTheo Điều 4 Thông tư 85/2019 / TT-BTC pháp luật mức thu như sau :Mức thu những khoản phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hành động theo pháp luật theo khoản 1 Điều 22 Luật phí và lệ phí năm ngoái, bảo vệ nguyên tắc và địa thế căn cứ sau 🙁 1 ) Nguyên tắc xác lập mức thu phí, lệ phí bảo vệ pháp luật tại Điều 8 và Điều 9 Luật phí và lệ phí .( 2 ) Xây dựng mức thu những khoản phí, lệ phí cần bảo vệ :a ) Căn cứ mức thu phí, lệ phí hiện hành ( nếu có ) để làm cơ sở đề xuất kiến nghị mức thu .

b) Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí. Mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến. (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC)

c ) Đối với những khoản phí, lệ phí vừa thuộc thẩm quyền quyết định hành động của Bộ Tài chính vừa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ( như : phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống ; phí thăm quan danh lam thắng cảnh ; phí thăm quan di tích lịch sử lịch sử dân tộc ; phí thăm quan khu công trình văn hóa truyền thống, kho lưu trữ bảo tàng ; phí thư viện ; phí thẩm định và đánh giá báo cáo giải trình nhìn nhận tác động ảnh hưởng thiên nhiên và môi trường ; phí thẩm định và đánh giá giải pháp tái tạo, phục sinh môi trường tự nhiên và giải pháp tái tạo, phục sinh thiên nhiên và môi trường bổ trợ ; phí đánh giá và thẩm định đề án, báo cáo giải trình thăm dò nhìn nhận trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất ; phí đánh giá và thẩm định hồ sơ, điều kiện kèm theo hành nghề khoan nước dưới đất ; phí đánh giá và thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển ; phí thẩm định và đánh giá cấp, cấp lại, kiểm soát và điều chỉnh giấy phép môi trường tự nhiên ; phí ĐK thanh toán giao dịch bảo vệ ; lệ phí ĐK cư trú ) : Quy định mức thu phí, lệ phí cần bảo vệ đối sánh tương quan với mức thu phí, lệ phí do Bộ Tài chính lao lý. ( được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 106 / 2021 / TT-BTC )d ) Tham khảo mức thu phí, lệ phí của những địa phương liền kề hoặc địa phương có điều kiện kèm theo kinh tế tài chính – xã hội tương đương để bảo vệ sự hòa giải giữa những địa phương .Mức phí này nhờ vào vào phía cơ quan nhà nước ở từng địa phương .