Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp

Mẫu tờ khai tiền sử dụng đất mới nhất mới nhất năm 2022

Nộp tiền sử dụng đất cũng là một trong những nghĩa vụ và trách nhiệm nộp thuế của người dân so với nhà nước. Trong đó ; khi triển khai nghĩa vụ và trách nhiệm này ; đối tượng người dùng phải nộp tiền sử dụng đất cần thực thi điền tờ khai sử dụng đất và chuẩn bị sẵn sàng hồ sơ khai tiền sử dụng đất theo đúng lao lý. Nếu dân cư không năm rõ yếu tố này thì sẽ rất mất thời hạn ; sức lực lao động. Chính vì thế ; Luật sư X xin trình làng : Mẫu tờ khai tiền sử dụng đất để bạn đọc biết thêm những thông tin thiết yếu về tiền sử dụng đất .

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất

Theo Điều 2 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP đối tượng người tiêu dùng phải nộp tiền sử dụng đất được pháp luật như sau :

Đối tượng thứ nhất

Các chủ thể được nhà nước giao đất ; gồm có :

  • Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở.
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
  • Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa).
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

Đối tượng thứ hai

Người đang sử dụng đất được Nhà nước được cho phép chuyển mục tiêu sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa trang trong những trường hợp sau :

  • Đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất; nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang; nghĩa địa;
  • Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất; chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang; nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
  • Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;
  • Đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang; nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Đối tượng thứ ba

Hộ mái ấm gia đình ; cá thể đang sử dụng đất làm nhà ở ; đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài hơn trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy ghi nhận thì phải nộp tiền sử dụng đất ; đơn cử :

  • Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình; cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;
  • Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình; cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004; mà không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;
  • Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình; cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004;
  • Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình; cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014; mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.

Tải xuống mẫu tờ khai tiền sử dụng đất năm 2022

Luật sư X mời bạn đọc xem trước và tải xuống mẫu đơn này !

Nộp hồ sơ khai tiền sử dụng đất như thế nào?

Khai tiền sử dụng đất so với hộ mái ấm gia đình, cá thể được lao lý tại Điểm b Khoản 4 Điều 18 Thông tư 156 / 2013 / TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế ; Luật sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013 / NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cụ thể :

  • Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tiền sử dụng đất chậm nhất là 10 (mười) ngày; kể từ ngày nhận được thông báo phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người sử dụng đất thực hiện khai tiền sử dụng đất và nộp cùng các giấy tờ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính; theo quy định của pháp luật cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường. Trường hợp địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông; thì hồ sơ khai tiền sử dụng đất nộp tại cơ quan thuế địa phương nơi có đất.
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ khai tiền sử dụng đất của người sử dụng đất; cho cơ quan thuế nơi có đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu tờ khai tiền sử dụng đất “.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty,  giấy phép bay flycamtra cứu thông tin quy hoạch; đăng ký nhãn hiệu; …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất?

– Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số; hộ nghèo tại các địa bàn không phải các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi được cơ quan Nhà nước giao đất; công nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
– Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất; chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất.

Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội?

Trường hợp Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách Nhà nước; công trái Quốc gia, trái phiếu, … để cho thuê; cho mua; hồ sơ miễn tiền sử dụng đất bao gồm:
– Văn bản đề nghị;
– Bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5/5 – ( 1 bầu chọn )