[by ML] Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm TMĐT – Topica – TRẮC NGHIỆM TMĐT – TOPICA BÀI 2 1. Chỉ ra yếu – Studocu

Contents

TRẮC NGHIỆM TMĐT – TOPICA

BÀI 2

1. Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải là lợi ích của thương mại điện tử?

Chọn một đáp án : a. Các doanh nghiệp có thể giao dịch dễ dàng hơn. b. Khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn. c. Khung pháp lý mới, hoàn chỉnh hơn. d. Doanh nghiệp tiếp cận nhiều thị trường mới hơn

2. Website dẫn đến cửa hàng trực tuyến được gọi là:

Chọn một đáp án : deoxyadenosine monophosphate. “ Trình duyệt cửa hàng trực tuyến ” – “ shopping browser ”. b. “ Phần mềm mua hàng tự động ” – “ Shopbots ”. c. “Cổng thông tin về cửa hàng trực tuyến” – “Shopping portals”. d. “ Công cụ tìm kiếm thông minh ” – “ healthy search engine ” .

3. Thương mại điện tử ảnh hưởng thế nào tới doanh thu của doanh nghiệp?

Chọn một đáp án : a. Giảm. b. Không có mối liên hệ. c. Không ảnh hưởng. d. Tăng.

4. Một người hâm mộ mua một đĩa hát bằng cách download trực tiếp từ cửa hàng

âm nhạc trực tuyến. Đây là mô hình:

TRẮC NGHIỆM TMĐT – TOPICA

BÀI 2

1. Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải là lợi ích của thương mại điện tử?

Chọn một đáp án:
a. Các doanh nghiệp có thể giao dịch dễ dàng hơn.
b. Khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.
c. Khung pháp lý mới, hoàn chỉnh hơn.
d. Doanh nghiệp tiếp cận nhiều thị trường mới hơn

2. Website dẫn đến cửa hàng trực tuyến được gọi là:

Chọn một đáp án:
a. “Trình duyệt cửa hàng trực tuyến” – “Shopping browsers”.
b. “Phần mềm mua hàng tự động” – “Shopbots”.
c. “Cổng thông tin về cửa hàng trực tuyến” – “Shopping portals”.
d. “Công cụ tìm kiếm thông minh” – “Intelligent search engines”.

3. Thương mại điện tử ảnh hưởng thế nào tới doanh thu của doanh nghiệp?

Chọn một đáp án:
a. Giảm.
b. Không có mối liên hệ.
c. Không ảnh hưởng.
d. Tăng.

4. Một người hâm mộ mua một đĩa hát bằng cách download trực tiếp từ cửa hàng

âm nhạc trực tuyến. Đây là mô hình:

Chọn một đáp án:
a. B2E
b. C2E
c. B2B
d. B2C

5. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam đề cập các vấn đề chính sau, ngoại trừ 2 vấn

đề là:

Chọn một đáp án:

a. giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu và thanh toán điện tử.
b. thời gian gửi và nhận thông điệp dữ liệu.
c. thuế trong các giao dịch điện tử và thanh toán điện tử.
d. thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài.

6. Priceline là ví dụ điển hình của mô hình thương mại điện tử nào?

Chọn một đáp án:
a. Đấu giá trực tuyến (electronic auction).
b. Mua hàng theo nhóm (group purchasing).
c. Khách hàng tự đưa ra mức giá mong muốn (name your own price model).
d. Đấu thầu trực tuyến (electronic tendering).

7. Trung tâm của một mạng không dây cho phép các thiết bị có thể kết nối mạng

tại đó được gọi là:

Chọn một đáp án:

a. M-connection.
b. Wireless access point.
c. Mobile access point (map).
d. Bluetooth.

8. Một loại thiết bị cầm tay chủ yếu được sử dụng để quản lý thông tin cá nhân được

gọi là:

Chọn một đáp án:
a. Blackberry.
b. Personal data assistant (PDA)
c. Ogo.
d. Smartphone.

9. Công ty EcomPro sản xuất và bán các loại hàng điện tử dưới nhiều nhãn hiệu khác

nhau, có một số website riêng cho từng nhãn hiệu này. Công ty quyết định tập hợp

tất cả các website riêng lẻ đó vào một website, từ đó liên kết đến các website riêng,

bên cạnh đó cung cấp thông tin chung về công ty, thông tin hỗ trợ khách hàng, ban

quản lý, lịch sử công ty… Đây là ví dụ về:

Chọn một đáp án:

a. Sản phẩm tiêu chuẩn hóa: sách, game, vé máy bay; lợi thế về giá thấp hơn các đối thủ cạnh
tranh: priceline, etrade; thương hiệu mạnh: Dell, Ebay, Sony, Cisco.
b. Lợi thế về giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh: priceline, etrade
c. Sản phẩm tiêu chuẩn hóa: sách, game, vé máy bay
d. Thương hiệu mạnh: Dell, Ebay, Sony, Cisco

13. Chứng từ điện tử có thể dưới dạng nào?

Chọn một đáp án:
a. Tệp .xls
b. Tệp .doc
c. Tệp. pdf
d. Có nhiều định dạng khác nhau của chứng từ điện tử.

14. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ12): Trường hợp pháp luật yêu cầu thông

tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng

yêu cầu nếu thỏa mãn điều kiện gì sau đây?

Chọn một đáp án:
a. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng khi cần thiết.
b. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để kiểm tra khi cần
thiết.
c. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể cập nhật và sử dụng được để tham chiếu khi
cần thiết.
d. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu
khi cần thiết.

15. Extranet giúp kết nối các loại mạng nào giữa các doanh nghiệp?
Chọn một đáp án:
a. Ethernet.
b. Internet.
c. Intranet.
d. Extranet.

16. eUCP là bộ quy tắc thay thế UCP500, đúng hay sai?

Chọn một đáp án:
a. Đúng, thay thế một phần.

b. Sai, chỉ là tham khảo.
c. Đúng, thay thế toàn bộ.
d. Sai, không thay thế mà chỉ bổ sung.

17. Phòng nhân sự đăng tải một số thông tin về tuyển dụng vào bộ phận marketing

trên website nội bộ công ty. Đây là ví dụ về:

Chọn một đáp án:
a. E2B
b. B2E
c. B2C
d. E2C
B2E: Business to Employers – TMĐT giữa doanh nghiệp và nhân viên của DN

18. Điều kiện cơ bản nhất đảm bảo thành công của các mô hình kinh doanh Sàn giao

dịch điện tử B2B là gì?

Chọn một đáp án:
a. Tạo ra được nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp thành viên.
b. Nhiều lĩnh vực kinh doanh.
c. Nhiều thành viên tham gia.
d. Cung cấp nhiều dịch vụ, tiện ích cho các doanh nghiệp.

19. Việc ứng dụng công nghệ không dây với các thiết bị như smartphone và PDA

cho phép thực hiện các giao dịch điện tử và trao đổi thông tin mọi nơi, mọi lúc được

thể hiện rõ nhất bằng thuật ngữ nào dưới đây?

Chọn một đáp án:
a. Ubiquility: Khả năng hiện diện và tiến hành giao dịch ở mọi nơi, mọi lúc
b. Mobility.
c. Interactivity.
d. Convenience.

20. Trong Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam, điều nào dưới đây KHÔNG được

định nghĩa?

Chọn một đáp án:
a. Chứng thư điện tử.
b. Giao kết hợp đồng điện tử.

5. Chỉ ra yếu tố KHÔNG cùng loại với các yếu tố khác?

Chọn một đáp án:
a. EDI
b. EFT
c. ACH
d. ATM
ATM, ACH, EFT là các hệ thống liên quan đến chuyển tiền điện tử.
EDI là hệ thống chuyển giao dữ liệu điện tử.

6. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ17) Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu

là gì?

Chọn một đáp án:
a. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người
gửi.
b. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin dưới sự kiểm soát của người khởi
tạo.
c. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm trong sự kiểm soát của người
khởi tạo.
d. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của
người khởi tạo.

  1. Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin
    nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo;
  2. Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ chức hoặc
    nơi cư trú của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân. Trường hợp người khởi tạo có nhiều trụ sở thì
    địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.

7. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ4): Chương trình máy tính được thiết lập

để hoạt động tạo ra các chữ ký số gọi là gì?

Chọn một đáp án:
a. Chương trình cấp chứng thư điện tử.
b. Chương trình ký điện tử an toàn.
c. Chương trình chứng thực điện tử.
d. Chương trình ký điện tử.
Chương trình ký điện tử là chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua thiết
bị, hệ thống thông tin, chương trình máy tính khác nhằm tạo ra một chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký
thông điệp dữ liệu.

8. Khi cần triển khai các ứng dụng thương mại điện tử trong thời gian ngắn, nguồn

vốn ít, hệ thống mới không giữ vị trí chiến lược trong hoạt động kinh doanh, lựa

chọn nào sau đây là phù hợp nhất?

Chọn một đáp án:

a. Insourcing.
b. Mua ứng dụng về thương mại.
c. Outsourcing.
d. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp.
: Ưu điểm của việc mua ứng dụng bên ngoài đó là thời gian triển khai ngắn, chi phí thấp, đáp ứng yêu
cầu của ngành đòi hỏi công nghệ thay đổi liên tục. Ngược lại, nếu doanh nghiệp tự xây dựng (insourcing)
với chi phí cao, thời gian dài nhưng có khả năng tạo ra sự khác biệt và cạnh tranh từ hệ thống thông tin.

9. Việc các doanh nghiệp chia sẻ thông tin để phối hợp hoạt động hiệu quả thuộc

giai đoạn nào?

a. Giai đoạn thương mại điện tử giao dịch.
b. Giai đoạn thương mại điện tử tích hợp.
c. Giai đoạn thương mại điện tử thông tin.
d. Giai đoạn thương mại điện tử “cộng tác”.
: Việc doanh nghiệp chia sẻ thông tin nội bộ, xây dựng mạng intranet là ứng dụng điển hình của giai
đoạn thương mại điện tử giao dịch.

10. Yếu tố nào KHÔNG phải lợi ích của thị trường lao động điện tử (electronic job

market) đối với người lao động?

Chọn một đáp án:
a. Tốc độ giao tiếp giữa người tìm việc và người tuyển dụng.
b. Khả năng tìm kiếm nhanh và rộng trên các thị trường điện tử.
c. Khả năng tìm được nhiều công việc phù hợp hơn.
d. Lương cao hơn.

11. Cơ quan quản lý tối cao về internet của thế giới nằm tại đâu?

Chọn một đáp án:
a. Tại Nhật.
b. Không có cơ quan tối cao nào của thế giới phụ trách quản lý internet.
c. Tại Mỹ.
d. Tại Anh.

12. Thương mại điện tử có ảnh hưởng đến năng suất lao động của xã hội không?

Chọn một đáp án:
a. Không liên quan đến nhau.
b. Làm tăng năng suất.
c. Làm giảm năng suất.
d. Không ảnh hưởng.

13. Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, khi người gửi yêu cầu xác nhận thì thông

điệp dữ liệu được coi là:

Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành
nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.

17. Ngược với giao dịch thương mại truyền thống theo kiểu đẩy (push), giao dịch

thương mại điện tử thường theo kiểu kéo (pull) và có đặc điểm là gì?

Chọn một đáp án:
a. Có số lượng hàng thành phẩm lưu kho lớn hơn – has a much larger finished goods inventory level.
b. Khởi đầu với một đơn hàng – begins with an order.
c. Bắt đầu với việc tiến hành sản xuất sản phẩm để lưu kho – begin with manufacturing a product
which is shipped to inventory.
d. Xây dựng kho hàng mà không cần quan tâm đến nhu cầu tiềm năng – builds inventory without
regard for potential demand.
: Giao dịch thương mại điện tử thường khởi đầu với 1 đơn hàng, vì từ khi khách hàng bấm chuột để đặt
mua sản phẩm, người bán có một cơ sở dữ liệu sơ bộ để xác định khách hàng mục tiêu như nhu cầu, địa
chỉ email, địa chỉ giao hàng và từ đó lôi kéo khách hàng đến với mình thông qua marketing trực tiếp.

18. Hoạt động giao phát hàng hóa trong thương mại điện tử nhanh hơn trong mọi

trường hợp, đúng hay sai?

Chọn một đáp án:
a. Đúng với mọi sản phẩm.
b. Đúng với sản phẩm số.
c. Sai trong mọi trường hợp.
d. Đúng với sản phẩm hữu hình.

19. Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về Thương mại điện tử (Đ15): Khách hàng đặt hàng

mua sách qua mạng và mắc một lỗi nhập số lượng hàng cần mua, thay vì mua 10 đã

nhập nhầm là mua 100 cuốn sách, số tiền thanh toán bằng thẻ tín dụng đã bì trừ đủ

cho 100 cuốn sách. Người mua thông báo bằng email cho người bán về lỗi trên ngay

sau đó. Một tuần sau, khi nhận được lô hàng, người mua trả lại 90 cuốn sách cho

người bán. Người bán không chấp nhận vì hợp đồng đã được thực hiện. Vậy:

Chọn một đáp án:
a. hai bên thương lượng tiếp để giải quyết số sách chênh lệch.
b. người mua phải chịu trách nhiệm vì phát hiện lỗi quá muộn.
c. người bán hành động như trên là sai.
d. người mua phải chịu trách nhiệm vì họ gây ra lỗi nhập sai dữ liệu.
: Theo điều 15. Lỗi nhập thông tin trong chứng từ điện tử.

  1. Trường hợp một cá nhân mắc phải lỗi nhập thông tin trong một chứng từ điện tử được sử dụng để trao
    đổi với hệ thống thông tin tự động của bên khác nhưng hệ thống thông tin tự động này không hỗ trợ cho
    cá nhân đó sửa lại lỗi thì cá nhân đó hoặc người đại diện của mình có quyền rút bỏ phần chứng từ điện tử
    có lỗi nếu tuân thủ hai điều kiện sau:
    a) Ngay khi biết có lỗi, cá nhân hoặc đại diện của cá nhân đó thông báo cho bên kia về lỗi và nêu rõ
    mình đã mắc phải lỗi trong chứng từ điện tử này.

b) Cá nhân hoặc đại diện của cá nhân đó vẫn chưa sử dụng hoặc có được bất kỳ lợi ích vật chất hay giá trị
nào từ hàng hóa hay dịch vụ nhận được từ bên kia.

20. Trong các phương tiện thanh toán sau, phương tiện nào được sử dụng phổ biển

nhất để thanh toán điện tử trên thế giới?

Chọn một đáp án:
a. Thẻ ghi nợ.
b. Tiền mặt.
c. Tiền điện tử.
d. Thẻ tín dụng.

1. Website ABC được xây dựng để cá nhân mua bán trên đó, đây là mô hình gì?

Chọn một đáp án:

a. B2B

b. C2C

c. B2C

d. P2P

2ỉ ra hạn chế khó vượt qua nhất đối với việc ứng dụng và phát triển thương mại

điện tử của doanh nghiệp Việt nam hiện nay?

Chọn một đáp án:

a. Vốn: thiếu vốn đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông.

b. Thương mại: các hoạt động thương mại truyền thống chưa phát triển.

c. Nhận thức: nhiều doanh nghiệp còn e ngại, chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của thương
mại điện tử.

d. Nhân lực: đội ngũ chuyên gia kém cả về số lượng và chất lượng.

: Vấn đề nhận thức là hạn chế khó vượt qua nhất của ứng dụng thương mại điện tử tại Việt Nam ,
bên cạnh hạn chế về việc chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của thương mại điện tử của đối với doanh
nghiệp, còn có hạn chế về lợi ích của thương mại điện tử đối với người tiêu dùng, cơ quan quản lý và xã
hội.

3. Internet có ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng không?

a. Ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng có tiếp xúc với internet.

b. Không có mối liên hệ.

: Theo Evans và Schmalensee để đánh giá xem hình thức thanh toán điện tử nào được sử dụng
nhiều nhất phải dựa trên những nhân tố sau: tính độc lập; kết nối và di chuyển; an ninh; khả năng
lần theo dấu vết; thanh toán; dễ dùng; phí giao dịch; quy định.

7. Việc cập nhật đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị điện tử, máy tính được gọi là:

Chọn một đáp án:

a. Synchronization.

b. Docking.

c. Data attaching.

d. Data transfer.

8. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới

dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi

đen một số điều khoản để nhấn mạnh, ký và gửi lại cho bên A. Để chắc chắn, bên B

trước khi gửi chuyển hợp đồng sang định dạng pdf và đặt password cấm thay đổi

nội dung. Hợp đồng bên A nhận lại có được coi là có giá trị như văn bản gốc hay

không?

Chọn một đáp án:

a. Luật chưa quy định rõ trường hợp này.

b. Không.

c. Có.

d. Chỉ hợp đồng dạng word do bên B tạo ra được coi là có giá trị như bản gốc.

: Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

  1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới
    dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.
    Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ những thay
    đổi về hình thức
    phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu;
  2. Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.

9. Website mà tại đó các doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động thương mại

từ quảng cáo, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ tới trao đổi thông tin, ký kết hợp đồng,

thanh toán… được gọi là gì?

Chọn một đáp án:

a. Sàn giao dịch điện tử.

b. Trung tâm thương mại điện tử.

c. Sàn giao dịch điện tử B 2B.

d. Chợ điện tử.

: Sàn giao dịch thương mại điện tử B2B là nơi hàng hóa và dịch vụ được mang ra trao đổi giữa rất nhiều
trang web khác nhau cho phép các công ty mua, bán và hợp tác hiệu quả hơn trên quy mô toàn cầu.

10. Bưu thiếp truyền thống và bưu thiếp điện tử khác nhau ở điểm nào?

Chọn một đáp án:

a. Sản phẩm cốt lõi và sản phẩm hiện thực.

b. Sản phẩm hiện thực và sản phẩm bổ sung.

c. Sản phẩm bổ sung và sản phẩm cốt lõi.

d. Sản phẩm tiềm năng và sản phẩm cốt lõi.

: Bưu thiếp truyền thống mang tính hiện thực (physical), còn Bưu thiếp điện tử là sản phẩm bổ
sung
.

11. Bộ tài chính cung cấp các thông tin hướng dẫn doanh nghiệp tính toán và nộp

thuế thu nhập thông qua website chính thức của Bộ và cập nhật thường xuyên hàng

quý. Đây là mô hình gì?

Chọn một đáp án:

a. G2C

b. G2E

c. G2B

d. G2G

12. Việc các doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm qua website, giao dịch bằng thư điện

tử với đối tác là đặc điểm nổi bật của giai đoạn nào?

a. Giai đoạn thương mại điện tử tích hợp.

b. Giai đoạn thương mại điện tử thông tin.

c. Giai đoạn thương mại điện tử “cộng tác”.

d. Giai đoạn thương mại điện tử giao dịch.

13. “Chữ ký điện tử là các dữ liệu dưới dạng điện tử, được ký hoặc có liên quan một

cách logic tới các thông điệp dữ liệu, chữ ký điện tử dùng để nhận ra người ký thông

điệp dữ liệu hoặc sự nhất trí của người ký trong thông điệp dữ liệu”. Phát biểu trên

17. Một nhân viên trong phòng hành chính của một công ty đặt vé máy bay trực

tuyến cho chuyến công tác của ban giám đốc tại website của một hãng hàng không.

Đây là ví dụ về:

Chọn một đáp án:

a. B2B2C

b. B2C

c. B2E

d. B2B

: B2B (Business – to – Business) là mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Giao
dịch mua vé máy bay của nhân viên này nhằm phục vụ cho hoạt động của công ty chứ không phải là
tiêu dùng cá nhân nên được coi là thương mại điện tử B2B.

18. Trong thương mại điện tử, phạm vi thị trường là:

Chọn một đáp án:

a. giới hạn trong khu vực địa lý.

b. không xác định.

c. không giới hạn về địa lý.

d. giới hạn trong một quốc gia.

: Tính không biên giới của internet.
19. Một thiết bị lưu trữ được sử dụng để xác định danh tính, địa điểm và xử lý các giao dịch
được gọi là:

a. Transmission Control Protocol.

b. Universal Mobile Telecommunications Systems.

c. Wireless Applications Protocol.

d. Subscriber Identification Module.

: Subscriber Identification Module là mô đun nhận dạng thuê bao, được viết tắt là SIM mà ai cũng
quen thuộc.

20. Công ty ABC là người nhận thông điệp dữ liệu chỉ định hộp thư điện tử để nhận

thông điệp dữ liệu là [email protected], hộp thư này được đặt tại trụ sở của

công ty. Theo Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ19), một thông điệp dữ liệu

được gửi đến công ty sẽ được nhập vào đâu?

Chọn một đáp án:

a. Hộp thư điện tử [email protected]/trụ sở công ty.

b. Máy chủ thư điện tử @hn.vnn/địa điểm đặt máy chủ thư điện tử.

c. Hộp thư điện tử [email protected]/địa điểm đặt máy chủ thư điện tử.

d. Máy chủ thư điện tử @hn.vnn/trụ sở công ty.

  1. Địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở của người nhận nếu người nhận là cơ quan, tổ chức hoặc
    nơi cư trú thường xuyên của người nhận nếu người nhận là cá nhân
    . Trường hợp người nhận có nhiều
    trụ sở thì địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.

1. Internet là mạng máy tính bao gồm các loại mạng nào sau đây?

Chọn một đáp án:

a. WLAN, MAN

b. MAN, WAN

c. LAN, MAN, WLAN, WAN

d. LAN, MAN

2. Tường lửa là một loại:

Chọn một đáp án:

a. sự kết hợp cả phần mềm và phần cứng.

b. máy tính và mạng máy tính.

c. phần mềm.

d. phần cứng.

3. Khi cần triển khai các ứng dụng thương mại điện tử trong thời gian ngắn, nguồn

vốn ít, hệ thống mới không giữ vị trí chiến lược trong hoạt động kinh doanh, lựa

chọn nào sau đây là phù hợp nhất?

a. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp.

b. Outsourcing.

c. Mua ứng dụng về thương mại.

d. Insourcing.

1. Trong các hình thức đấu giá sau, đâu là hình thức đấu giá mà theo đó vật được

đấu giá sẽ được bán cho người đầu tiên trả giá bằng với mức được người bán đặt

ra?

Chọn một đáp án:
a. Hình thức đấu giá kiểu Hà Lan – a Dutch auction.
b. Hình thức đấu giá nhanh – a quick win auction.
c. Hình thức đấu giá kiểu Yankee – a Yankee auction.
d. Hình thức đấu giá kiểu Anh – an English auction.
: Hình thức đấu giá nhanh (a quick win auction): vật được đấu giá sẽ được bán cho người đầu tiên trả giá
bằng với mức được người bán đặt ra.

2. Giảm thiểu vai trò của người trung gian kể cả nhà bán buôn và bán lẻ, tạo nên sự

xung đột trong kênh phân phối và hoạt động trao đổi cộng đồng là những hạn chế

của mô hình thương mại điện tử nào?

Chọn một đáp án:
a. Không phải mô hình nào.
b. B2C
c. C2C
d. B2B
: Mô hình thương mại điện tử B2B có hạn chế sau : Giảm thiểu vai trò của người trung gian kể cả nhà
bán buôn và bán lẻ. Tạo nên sự xung đột trong kênh phân phối và hoạt động trao đổi cộng đồng.

3. Renee mua một chai coca-cola từ máy bán hàng tự động và thanh toán thông qua

điện thoại di động. Đây là ví dụ về:

a. E-wallet.
b. wireless bill payment.
c. Mobile banking.
d. M-wallet.
: M-wallet (ví điện tử di động) là phương thức thanh toán điện tử sử dụng tài khoản ví điện tử trên
điện thoại di động.

4. Một nhà máy đường nhận được thư mời thầu tự động để cung cấp hàng cho một

siêu thị, sau khi chào hàng với một mức giá thấp nhất đã ký kết được hợp đồng

cung cấp hàng cho siêu thị này. Đây là ví dụ về mô hình nào?

Chọn một đáp án:
a. Đấu giá trực tuyến (electronic auction).
b. Khách hàng tự đưa ra mức giá mong muốn (name your own price model).
c. Đấu thầu trực tuyến (electronic tendering/reverse auction).
d. Mua hàng theo nhóm (group purchasing).

: Hoạt động mời thầu sử dụng các phương tiện điện tử được gọi là đấu thầu trực tuyến (electronic
tendering/reverse auction).

5. Đâu KHÔNG phải là lợi ích của đấu giá đối với người mua?

Chọn một đáp án:
a. Người mua có cơ hội mua được hàng độc và quý – buyers are given the opportunity to purchase
unique items and collectibles.
b. Các cuộc đấu giá bảo đảm cho người mua có thể mua được hàng hóa với giá rẻ nhất –
auctions guarantee buyers that they have received the lowest possible price on any item upon
which their bid is successful.

c. Người mua có nhiều cơ hội mặc cả – buyers are given the opportunity to bargain through the
prices they bid.
d. Người mua có thể không cần xuất hiện – buyers can remain anonymous.
: Trong các giao dịch đấu giá, lợi ích về giá sẽ phần lớn thuộc về người bán chứ không phải là người
mua vì đây là cuộc cạnh tranh giữa nhiều người mua trong khi chỉ có 1 người bán.

6. Chiêu thức được người bán sử dụng theo đó cử một số người tham gia đấu thầu

và chào giá cùng với những người tham gia để đẩy giá lên cao được gọi là gì?

Chọn một đáp án:
a. Dùng phần mềm để đẩy giá lên cao.
b. Người mua thuê người tham gia trả giá cao.
c. Người bán thuê người tham gia trả giá cao.
d. Tham gia chào giá vào phút chót.

7. Một website đấu giá chuyên đấu giá các món hàng phục vụ một chuỗi cung cấp

trong một ngành được gọi là gì?

Chọn một đáp án:
a. Website đấu thầu.
b. Website đấu giá kiểu Hà Lan.
c. Website đấu giá.
d. Website đấu giá chuyên dụng.
: Chuyên môn hóa website đấu giá gọi là hình thức đấu giá chuyên dụng. Ví dụ Dell Auction.

8. Đâu KHÔNG phải là lợi ích của đấu giá đối với người bán?

Chọn một đáp án:
a. Tăng doanh thu.
b. Người bán không cần phải ra mặt.
c. Có thêm thời gian và cơ hội để tương tác với khách hàng.
d. Chi phí giao dịch thấp hơn.
: Trong các giao dịch đấu giá thì tính nặc danh không được coi là lợi ích của đấu giá đối với người
bán.

5. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam đề cập các vấn đề chính sau, ngoại trừ 2 vấn

đề là:

Chọn một đáp án : a. giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu và thanh toán điện tử. b. thời gian gửi và nhận thông điệp dữ liệu. c. thuế trong các giao dịch điện tử và thanh toán điện tử. d. thừa nhận chữ ký điện tử và chứng thư điện tử nước ngoài .

6. Priceline là ví dụ điển hình của mô hình thương mại điện tử nào?

Chọn một đáp án : a. Đấu giá trực tuyến ( electronic auction ). b. Mua hàng theo nhóm ( group buying ). c. Khách hàng tự đưa ra mức giá mong muốn (name your own price model). d. Đấu thầu trực tuyến ( electronic tender ) .

7. Trung tâm của một mạng không dây cho phép các thiết bị có thể kết nối mạng

tại đó được gọi là:

Chọn một đáp án:

a. M-connection. b. Wireless access point. c. mobile access target ( map ). d. Bluetooth .

8. Một loại thiết bị cầm tay chủ yếu được sử dụng để quản lý thông tin cá nhân được

gọi là:

Chọn một đáp án : a. blackberry. b. Personal data assistant (PDA) c. Ogo. d. Smartphone .

9. Công ty EcomPro sản xuất và bán các loại hàng điện tử dưới nhiều nhãn hiệu khác

nhau, có một số website riêng cho từng nhãn hiệu này. Công ty quyết định tập hợp

tất cả các website riêng lẻ đó vào một website, từ đó liên kết đến các website riêng,

bên cạnh đó cung cấp thông tin chung về công ty, thông tin hỗ trợ khách hàng, ban

quản lý, lịch sử công ty… Đây là ví dụ về:

Chọn một đáp án : a. Sản phẩm tiêu chuẩn hóa: sách, game, vé máy bay; lợi thế về giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh: priceline, etrade; thương hiệu mạnh: Dell, Ebay, Sony, Cisco. b. Lợi thế về giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh : priceline, etrade c. Sản phẩm tiêu chuẩn hóa : sách, game, vé máy bay d. Thương hiệu mạnh : dell, Ebay, Sony, lake herring

13. Chứng từ điện tử có thể dưới dạng nào?

Chọn một đáp án : a. Tệp .xls b. Tệp .doc c. Tệp. pdf d. Có nhiều định dạng khác nhau của chứng từ điện tử.

14. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ12): Trường hợp pháp luật yêu cầu thông

tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng

yêu cầu nếu thỏa mãn điều kiện gì sau đây?

Chọn một đáp án : a. Thông canister chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng chi cần thiết. b. Thông canister chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để kiểm tra chi cần thiết. c. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể cập nhật và sử dụng được để tham chiếu chi cần thiết. d. Thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu
khi cần thiết.
15. Extranet giúp kết nối các loại mạng nào giữa các doanh nghiệp? Chọn một đáp án : a. ethernet. b. internet. c. Intranet. d. Extranet .

16. eUCP là bộ quy tắc thay thế UCP500, đúng hay sai?

Chọn một đáp án : a. Đúng, thay thế một phần. b. Sai, chỉ là tham khảo. c. Đúng, thay thế toàn bộ. d. Sai, không thay thế mà chỉ bổ sung.

17. Phòng nhân sự đăng tải một số thông tin về tuyển dụng vào bộ phận marketing

trên website nội bộ công ty. Đây là ví dụ về:

Chọn một đáp án : a. E2B b. B2E c. B2C d. E2C B2E : business to employer – TMĐT giữa doanh nghiệp và nhân viên của DN

18. Điều kiện cơ bản nhất đảm bảo thành công của các mô hình kinh doanh Sàn giao

dịch điện tử B2B là gì?

Chọn một đáp án : a. Tạo ra được nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp thành viên. b. Nhiều lĩnh vực kinh doanh. c. Nhiều thành viên tham gia. d. Cung cấp nhiều dịch vụ, tiện ích cho các doanh nghiệp .

19. Việc ứng dụng công nghệ không dây với các thiết bị như smartphone và PDA

cho phép thực hiện các giao dịch điện tử và trao đổi thông tin mọi nơi, mọi lúc được

thể hiện rõ nhất bằng thuật ngữ nào dưới đây?

Chọn một đáp án : a. Ubiquility: Khả năng hiện diện và tiến hành giao dịch ở mọi nơi, mọi lúc b. mobility. c. Interactivity. d. appliance .

20. Trong Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam, điều nào dưới đây KHÔNG được

định nghĩa?

Chọn một đáp án : a. Chứng thư điện tử. b. Giao kết hợp đồng điện tử .

5. Chỉ ra yếu tố KHÔNG cùng loại với các yếu tố khác?

Chọn một đáp án : a. EDI b. eft c. ACH d. cash machine ATM, ACH, EFT là các hệ thống liên quan đến chuyển tiền điện tử.
EDI là hệ thống chuyển giao dữ liệu điện tử.

6. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ17) Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu

là gì?

Chọn một đáp án : a. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của người gửi. b. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông can dưới sự kiểm soát của người khởi tạo. c. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm trong sự kiểm soát của người khởi tạo. d. Thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin nằm ngoài sự kiểm soát của
người khởi tạo.

  1. Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin
    nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo;
  2. Địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cơ quan, tổ chức hoặc
    nơi cư trú của người khởi tạo nếu người khởi tạo là cá nhân. Trường hợp người khởi tạo có nhiều trụ sở thì
    địa điểm gửi thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.

7. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ4): Chương trình máy tính được thiết lập

để hoạt động tạo ra các chữ ký số gọi là gì?

Chọn một đáp án : a. Chương trình cấp chứng thư điện tử. b. Chương trình ký điện tử associate in nursing toàn. c. Chương trình chứng thực điện tử. d. Chương trình ký điện tử. Chương trình ký điện tử là chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động độc lập hoặc thông qua thiết bị, hệ thống thông tin, chương trình máy tính khác nhằm tạo right ascension một chữ ký điện tử đặc trưng cho người ký thông điệp dữ liệu .

8. Khi cần triển khai các ứng dụng thương mại điện tử trong thời gian ngắn, nguồn

vốn ít, hệ thống mới không giữ vị trí chiến lược trong hoạt động kinh doanh, lựa

chọn nào sau đây là phù hợp nhất?

Chọn một đáp án : a. Insourcing. b. Mua ứng dụng về thương mại. c. outsource. d. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp. : Ưu điểm của việc mua ứng dụng bên ngoài đó là thời gian triển khai ngắn, qi phí thấp, đáp ứng yêu cầu của ngành đòi hỏi công nghệ thay đổi liên tục. Ngược lại, nếu doanh nghiệp tự xây dựng ( insourcing ) với chi phí cao, thời gian dài nhưng có khả năng tạo radium sự khác biệt và cạnh tranh từ hệ thống thông tin .

9. Việc các doanh nghiệp chia sẻ thông tin để phối hợp hoạt động hiệu quả thuộc

giai đoạn nào?

a. Giai đoạn thương mại điện tử giao dịch. b. Giai đoạn thương mại điện tử tích hợp. c. Giai đoạn thương mại điện tử thông canister. d. Giai đoạn thương mại điện tử “ cộng tác ”. : Việc doanh nghiệp chia sẻ thông tin nội bộ, xây dựng mạng intranet là ứng dụng điển hình của giai đoạn thương mại điện tử giao dịch .

10. Yếu tố nào KHÔNG phải lợi ích của thị trường lao động điện tử (electronic job

market) đối với người lao động?

Chọn một đáp án : a. Tốc độ giao tiếp giữa người tìm việc và người tuyển dụng. b. Khả năng tìm kiếm nhanh và rộng trên các thị trường điện tử. c. Khả năng tìm được nhiều công việc phù hợp hơn. d. Lương cao hơn.

11. Cơ quan quản lý tối cao về internet của thế giới nằm tại đâu?

Chọn một đáp án : a. Tại Nhật. b. Không có cơ quan tối cao nào của thế giới phụ trách quản lý internet. c. Tại Mỹ. d. Tại Anh .

12. Thương mại điện tử có ảnh hưởng đến năng suất lao động của xã hội không?

Chọn một đáp án : a. Không liên quan đến nhau. b. Làm tăng năng suất. c. Làm giảm năng suất. d. Không ảnh hưởng .

13. Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, khi người gửi yêu cầu xác nhận thì thông

điệp dữ liệu được coi là:

Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử .

17. Ngược với giao dịch thương mại truyền thống theo kiểu đẩy (push), giao dịch

thương mại điện tử thường theo kiểu kéo (pull) và có đặc điểm là gì?

Chọn một đáp án : a. Có số lượng hàng thành phẩm lưu kho lớn hơn – have deoxyadenosine monophosphate much large finish good inventory level. b. Khởi đầu với một đơn hàng – begins with an order. c. Bắt đầu với việc tiến hành sản xuất sản phẩm để lưu kho – begin with fabricate vitamin a merchandise which constitute ship to inventory. d. Xây dựng kho hàng mà không cần quan tâm đến nhu cầu tiềm năng – build up armory without regard for potential need. : Giao dịch thương mại điện tử thường khởi đầu với one đơn hàng, vì từ chi khách hàng bấm chuột để đặt mua sản phẩm, người bán có một cơ sở dữ liệu sơ bộ để xác định khách hàng mục tiêu như nhu cầu, địa chỉ e-mail, địa chỉ giao hàng và từ đó lôi kéo khách hàng đến với mình thông qua marketing trực tiếp .

18. Hoạt động giao phát hàng hóa trong thương mại điện tử nhanh hơn trong mọi

trường hợp, đúng hay sai?

Chọn một đáp án : a. Đúng với mọi sản phẩm. b. Đúng với sản phẩm số. c. Sai trong mọi trường hợp. d. Đúng với sản phẩm hữu hình .

19. Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về Thương mại điện tử (Đ15): Khách hàng đặt hàng

mua sách qua mạng và mắc một lỗi nhập số lượng hàng cần mua, thay vì mua 10 đã

nhập nhầm là mua 100 cuốn sách, số tiền thanh toán bằng thẻ tín dụng đã bì trừ đủ

cho 100 cuốn sách. Người mua thông báo bằng email cho người bán về lỗi trên ngay

sau đó. Một tuần sau, khi nhận được lô hàng, người mua trả lại 90 cuốn sách cho

người bán. Người bán không chấp nhận vì hợp đồng đã được thực hiện. Vậy:

Chọn một đáp án : a. hai bên thương lượng tiếp để giải quyết số sách chênh lệch. b. người mua phải chịu trách nhiệm vì phát hiện lỗi quá muộn. c. người bán hành động như trên là sai. d. người mua phải chịu trách nhiệm vì họ gây radium lỗi nhập sai dữ liệu. : Theo điều fifteen. Lỗi nhập thông can trong chứng từ điện tử .

  1. Trường hợp một cá nhân mắc phải lỗi nhập thông tin trong một chứng từ điện tử được sử dụng để trao
    đổi với hệ thống thông tin tự động của bên khác nhưng hệ thống thông tin tự động này không hỗ trợ cho
    cá nhân đó sửa lại lỗi thì cá nhân đó hoặc người đại diện của mình có quyền rút bỏ phần chứng từ điện tử
    có lỗi nếu tuân thủ hai điều kiện sau:
    a) Ngay khi biết có lỗi, cá nhân hoặc đại diện của cá nhân đó thông báo cho bên kia về lỗi và nêu rõ
    mình đã mắc phải lỗi trong chứng từ điện tử này.

b-complex vitamin ) Cá nhân hoặc đại diện của cá nhân đó vẫn chưa sử dụng hoặc có được bất kỳ lợi ích vật chất hay giá trị nào từ hàng hóa hay dịch vụ nhận được từ bên kia .

20. Trong các phương tiện thanh toán sau, phương tiện nào được sử dụng phổ biển

nhất để thanh toán điện tử trên thế giới?

Chọn một đáp án : a. Thẻ ghi nợ. b. Tiền mặt. c. Tiền điện tử. d. Thẻ tín dụng.

1. Website ABC được xây dựng để cá nhân mua bán trên đó, đây là mô hình gì?

Chọn một đáp án : a. B2B b. C2C c. B2C d. P2P

2ỉ ra hạn chế khó vượt qua nhất đối với việc ứng dụng và phát triển thương mại

điện tử của doanh nghiệp Việt nam hiện nay?

Chọn một đáp án : a. Vốn : thiếu vốn đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông. b. Thương mại : các hoạt động thương mại truyền thống chưa phát triển. c. Nhận thức: nhiều doanh nghiệp còn e ngại, chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của thương mại điện tử. d. Nhân lực : đội ngũ chuyên armed islamic group kém cả về số lượng và chất lượng. : Vấn đề nhận thức là hạn chế khó vượt qua nhất của ứng dụng thương mại điện tử tại Việt Nam, bên cạnh hạn chế về việc chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của thương mại điện tử của đối với doanh nghiệp, còn có hạn chế về lợi ích của thương mại điện tử đối với người tiêu dùng, cơ quan quản lý và xã hội .

3. Internet có ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng không?

a. Ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng có tiếp xúc với internet. b. Không có mối liên hệ. : Theo Evans và Schmalensee để đánh giá xem hình thức thanh toán điện tử nào được sử dụng
nhiều nhất phải dựa trên những nhân tố sau: tính độc lập; kết nối và di chuyển; an ninh; khả năng
lần theo dấu vết; thanh toán; dễ dùng; phí giao dịch; quy định.

7. Việc cập nhật đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị điện tử, máy tính được gọi là:

Chọn một đáp án : a. Synchronization. b. dock. c. datum attach. d. data transportation .

8. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới

dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi

đen một số điều khoản để nhấn mạnh, ký và gửi lại cho bên A. Để chắc chắn, bên B

trước khi gửi chuyển hợp đồng sang định dạng pdf và đặt password cấm thay đổi

nội dung. Hợp đồng bên A nhận lại có được coi là có giá trị như văn bản gốc hay

không?

Chọn một đáp án : a. Luật chưa quy định rõ trường hợp này. b. Không. c. Có. d. Chỉ hợp đồng dạng word do bên barn tạo right ascension được coi là có giá trị như bản gốc. : Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc chi đáp ứng được các điều kiện sau đây :

  1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới
    dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.
    Nội dung của thông điệp dữ liệu được xem là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ những thay
    đổi về hình thức
    phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu;
  2. Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.

9. Website mà tại đó các doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động thương mại

từ quảng cáo, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ tới trao đổi thông tin, ký kết hợp đồng,

thanh toán… được gọi là gì?

Chọn một đáp án : a. Sàn giao dịch điện tử. b. Trung tâm thương mại điện tử. c. Sàn giao dịch điện tử B 2B.

d. Chợ điện tử. : Sàn giao dịch thương mại điện tử B2B là nơi hàng hóa và dịch vụ được mang right ascension trao đổi giữa rất nhiều trang vane khác nhau cho phép các công ty mua, bán và hợp tác hiệu quả hơn trên quy mô toàn cầu .

10. Bưu thiếp truyền thống và bưu thiếp điện tử khác nhau ở điểm nào?

Chọn một đáp án : a. Sản phẩm cốt lõi và sản phẩm hiện thực. b. Sản phẩm hiện thực và sản phẩm bổ sung. c. Sản phẩm bổ sing và sản phẩm cốt lõi. d. Sản phẩm tiềm năng và sản phẩm cốt lõi. : Bưu thiếp truyền thống mang tính hiện thực (physical), còn Bưu thiếp điện tử là sản phẩm bổ
sung
.

11. Bộ tài chính cung cấp các thông tin hướng dẫn doanh nghiệp tính toán và nộp

thuế thu nhập thông qua website chính thức của Bộ và cập nhật thường xuyên hàng

quý. Đây là mô hình gì?

Chọn một đáp án : a. G2C b. G2E c. G2B d. G2G

12. Việc các doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm qua website, giao dịch bằng thư điện

tử với đối tác là đặc điểm nổi bật của giai đoạn nào?

a. Giai đoạn thương mại điện tử tích hợp. b. Giai đoạn thương mại điện tử thông tin. c. Giai đoạn thương mại điện tử “ cộng tác ”. d. Giai đoạn thương mại điện tử giao dịch .

13. “Chữ ký điện tử là các dữ liệu dưới dạng điện tử, được ký hoặc có liên quan một

cách logic tới các thông điệp dữ liệu, chữ ký điện tử dùng để nhận ra người ký thông

điệp dữ liệu hoặc sự nhất trí của người ký trong thông điệp dữ liệu”. Phát biểu trên

17. Một nhân viên trong phòng hành chính của một công ty đặt vé máy bay trực

tuyến cho chuyến công tác của ban giám đốc tại website của một hãng hàng không.

Đây là ví dụ về:

Chọn một đáp án : a. B2B2C b. B2C c. B2E d. B2B : B2B ( occupation – to – business ) là mô hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Giao
dịch mua vé máy bay của nhân viên này nhằm phục vụ cho hoạt động của công ty chứ không phải là
tiêu dùng cá nhân nên được coi là thương mại điện tử B2B.

18. Trong thương mại điện tử, phạm vi thị trường là:

Chọn một đáp án : a. giới hạn trong khu vực địa lý. b. không xác định. c. không giới hạn về địa lý. d. giới hạn trong một quốc armed islamic group. : Tính không biên giới của internet. 19. Một thiết bị lưu trữ được sử dụng để xác định danh tính, địa điểm và xử lý các giao dịch
được gọi là:
deoxyadenosine monophosphate. transmittance dominance protocol. b. universal mobile telecommunication organization. c. wireless application protocol. d. Subscriber Identification Module. : Subscriber Identification Module là mô đun nhận dạng thuê bao, được viết tắt là SIM mà ai cũng
quen thuộc.

20. Công ty ABC là người nhận thông điệp dữ liệu chỉ định hộp thư điện tử để nhận

thông điệp dữ liệu là [email protected], hộp thư này được đặt tại trụ sở của

công ty. Theo Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ19), một thông điệp dữ liệu

được gửi đến công ty sẽ được nhập vào đâu?

Chọn một đáp án : a. Hộp thư điện tử [email protected]/trụ sở công ty. b. Máy chủ thư điện tử @ hn.vnn/địa điểm đặt máy chủ thư điện tử. c. Hộp thư điện tử congtyabc @ hn.vnn /địa điểm đặt máy chủ thư điện tử. d. Máy chủ thư điện tử @ hn.vnn/trụ sở công ty .

  1. Địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở của người nhận nếu người nhận là cơ quan, tổ chức hoặc
    nơi cư trú thường xuyên của người nhận nếu người nhận là cá nhân
    . Trường hợp người nhận có nhiều
    trụ sở thì địa điểm nhận thông điệp dữ liệu là trụ sở có mối liên hệ mật thiết nhất với giao dịch.

1. Internet là mạng máy tính bao gồm các loại mạng nào sau đây?

Chọn một đáp án : a. wireless local area network, serviceman bel. man, pale c. LAN, MAN, WLAN, WAN d. local area network, man

2. Tường lửa là một loại:

Chọn một đáp án : a. sự kết hợp cả phần mềm và phần cứng. b. máy tính và mạng máy tính. c. phần mềm. d. phần cứng .

3. Khi cần triển khai các ứng dụng thương mại điện tử trong thời gian ngắn, nguồn

vốn ít, hệ thống mới không giữ vị trí chiến lược trong hoạt động kinh doanh, lựa

chọn nào sau đây là phù hợp nhất?

a. Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp. b. outsource. c. Mua ứng dụng về thương mại. d. Insourcing .

1. Trong các hình thức đấu giá sau, đâu là hình thức đấu giá mà theo đó vật được

đấu giá sẽ được bán cho người đầu tiên trả giá bằng với mức được người bán đặt

ra?

Chọn một đáp án : a. Hình thức đấu giá kiểu Hà local area network – vitamin a dutch auction. b. Hình thức đấu giá nhanh – a quick win auction. c. Hình thức đấu giá kiểu yankee – a yankee auction. d. Hình thức đấu giá kiểu Anh – associate in nursing english auction. : Hình thức đấu giá nhanh ( deoxyadenosine monophosphate quick win auction ) : vật được đấu giá sẽ được bán cho người đầu tiên trả giá bằng với mức được người bán đặt right ascension .

2. Giảm thiểu vai trò của người trung gian kể cả nhà bán buôn và bán lẻ, tạo nên sự

xung đột trong kênh phân phối và hoạt động trao đổi cộng đồng là những hạn chế

của mô hình thương mại điện tử nào?

Chọn một đáp án : a. Không phải mô hình nào. b. B2C c. C2C d. B2B
: Mô hình thương mại điện tử B2B có hạn chế sau : Giảm thiểu vai trò của người trung gian kể cả nhà bán buôn và bán lẻ. Tạo nên sự xung đột trong kênh phân phối và hoạt động trao đổi cộng đồng .

3. Renee mua một chai coca-cola từ máy bán hàng tự động và thanh toán thông qua

điện thoại di động. Đây là ví dụ về:

a. E-wallet. b. radio receiver bill requital. c. mobile bank. d. M-wallet. : M-wallet (ví điện tử di động) là phương thức thanh toán điện tử sử dụng tài khoản ví điện tử trên điện thoại di động.

4. Một nhà máy đường nhận được thư mời thầu tự động để cung cấp hàng cho một

siêu thị, sau khi chào hàng với một mức giá thấp nhất đã ký kết được hợp đồng

cung cấp hàng cho siêu thị này. Đây là ví dụ về mô hình nào?

Chọn một đáp án : a. Đấu giá trực tuyến ( electronic auction ). b. Khách hàng tự đưa radium mức giá mong muốn ( name your own price model ). c. Đấu thầu trực tuyến (electronic tendering/reverse auction). d. Mua hàng theo nhóm ( group buying ). : Hoạt động mời thầu sử dụng các phương tiện điện tử được gọi là đấu thầu trực tuyến ( electronic tendering/reverse auction ) .

5. Đâu KHÔNG phải là lợi ích của đấu giá đối với người mua?

Chọn một đáp án : a. Người mua có cơ hội mua được hàng độc và quý – buyer be apt the opportunity to purchase singular item and collectible. b. Các cuộc đấu giá bảo đảm cho người mua có thể mua được hàng hóa với giá rẻ nhất –
auctions guarantee buyers that they have received the lowest possible price on any item upon
which their bid is successful.
c. Người mua có nhiều cơ hội mặc cả – buyer are impart the opportunity to bargain through the price they invite. d. Người mua có thể không cần xuất hiện – buyer toilet remain anonymous. : Trong các giao dịch đấu giá, lợi ích về giá sẽ phần lớn thuộc về người bán chứ không phải là người mua vì đây là cuộc cạnh tranh giữa nhiều người mua trong khi chỉ có 1 người bán.

6. Chiêu thức được người bán sử dụng theo đó cử một số người tham gia đấu thầu

và chào giá cùng với những người tham gia để đẩy giá lên cao được gọi là gì?

Chọn một đáp án : a. Dùng phần mềm để đẩy giá lên cao. b. Người mua thuê người tham armed islamic group trả giá cao. c. Người bán thuê người tham gia trả giá cao. d. Tham armed islamic group chào giá vào phút chót .

7. Một website đấu giá chuyên đấu giá các món hàng phục vụ một chuỗi cung cấp

trong một ngành được gọi là gì?

8. Đâu KHÔNG phải là lợi ích của đấu giá đối với người bán?

Chọn một đáp án : a. Tăng doanh thu. b. Người bán không cần phải ra mặt. c. Có thêm thời gian và cơ hội để tương tác với khách hàng. d. qi phí giao dịch thấp hơn. : Trong các giao dịch đấu giá thì tính nặc danh không được coi là lợi ích của đấu giá đối với người
bán.


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay