Bài giảng vẽ kỹ thuật nghề điện, điện lạnh
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 75 trang )
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN LẠNH
MÔN HỌC : VẼ KỸ THUẬT
Mã MH
: MH 09
Trình độ Trung cấp & Cao Đẳng Nghề
(Tài liệu dành cho HV ngành Điện & Điện Lạnh)
Vũng Tàu – 2012
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
MỤC LỤC
CHƯƠNG I
NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT………………………………..5
1.1.KHÁI NIỆM VỀ TIÊU CHUẨN…………………………………………………………………5
1.2.VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ KỸ THUẬT……………………………………………………..5
1.1.1.Vật liệu vẽ…………………………………………………………………………………………..5
1.1.2.Dụng cụ vẽ và cách sử dụng………………………………………………………………….6
1.1.3.Trình tự hoàn thành bản vẽ……………………………………………………………………8
1.3.1.Khổ giấy……………………………………………………………………………………………10
1.3.2.Khung bản vẽ và khung tên…………………………………………………………………10
1.3.3.Tỉ lệ………………………………………………………………………………………………….11
1.3.4.Nét vẽ……………………………………………………………………………………………….12
1.3.5.Chữ viết trong bản vẽ………………………………………………………………………….14
1.3.6.Ghi kích thước…………………………………………………………………………………..16
2.1.DỰNG ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG, ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. .26
2.1.1.Dựng đường thẳng song song (hình 2.1)……………………………………………….26
2.1.2.Dựng đường thẳng vuông góc (hình 2.2)………………………………………………26
2.2.CHIA ĐỀU ĐOẠN THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN, DỰNG ĐA GIÁC ĐỀU….27
2.2.1.Chia đều đoạn thẳng…………………………………………………………………………..27
2.2.2.Chia đều đường tròn…………………………………………………………………………..28
2.2.3.Dựng đa giác đều nội tiếp dùng thước và êke………………………………………..30
2.3.VẼ GÓC, ĐỘ DỐC, ĐỘ CÔN…………………………………………………………………..31
2.3.1.Vẽ góc………………………………………………………………………………………………31
2.3.2.Độ dốc………………………………………………………………………………………………32
2.3.3.Độ côn ( Hình 2.17 )…………………………………………………………………………..33
2.4.1Cách xác định tâm cung tròn………………………………………………………………..34
2.4.2Vẽ nối tiếp………………………………………………………………………………………….34
2.5.VẼ MỘT SỐ ĐƯỜNG CONG HÌNH HỌC………………………………………………..42
2.5.1.Đường elip………………………………………………………………………………………..42
2.5.2.Đường thân khai của đường tròn………………………………………………………….42
CHƯƠNG III: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC………………………………………………………43
3.1.KHÁI NIỆM PHÉP CHIẾU………………………………………………………………………43
3.2.PHÂN LOẠI PHÉP CHIẾU………………………………………………………………………43
3.2.1.Phép chiếu xuyên tâm…………………………………………………………………………43
3.2.2.Phép chiếu song song………………………………………………………………………….44
3.3.HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM, ĐƯỜNG, MẶT………………………………………………44
3.3.1.Hình chiếu của điểm ………………………………………………………………………….44
3.3.2.Hình chiếu của một đường thẳng…………………………………………………………45
3.3.3.Hình chiếu của một mặt phẳng…………………………………………………………….46
3.4.HÌNH CHIẾU CỦA CÁC KHỐI HÌNH HỌC……………………………………………..47
3.4.1.Hình hộp chữ nhật………………………………………………………………………………47
3.4.2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. (hình 3.11)………………………………………47
3.4.3. Hình chiếu của hình chóp đều (hình 3.12)………………………………………….48
3.4.4. Hình chóp cụt đều……………………………………………………………………………48
3.4.5.Khối trụ…………………………………………………………………………………………….49
3.4.6.Hình nón……………………………………………………………………………………………49
3.4.7.Hình nón cụt đều………………………………………………………………………………..50
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
3.4.8.Hình cầu……………………………………………………………………………………………50
4.1.GIAO TUYẾN CỦA MẶT PHẲNG VỚI KHỐI HÌNH HỌC………………………52
4.1.1.Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện…………………………………………..52
4.1.2.Giao tuyến của mặt phẳng với hình trụ…………………………………………………53
4.1.3.Giao tuyến của mặt phẳng với khối cầu………………………………………………..53
4.2. GIAO TUYẾN CỦA CÁC KHỐI HÌNH HỌC…………………………………………..54
4.2.1.Giao tuyến của hai khối đa diện…………………………………………………………..54
4.2.2.Giao tuyến của hai khối tròn………………………………………………………………..55
CHƯƠNG V: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO……………………………………………………………..56
5.1.KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO………………………………………………..56
5.1.1.Khái niệm …………………………………………………………………………………………56
5.1.2.Nội dung của phương pháp hình chiếu trục đo………………………………………56
5.1.3.Các định nghĩa…………………………………………………………………………………..56
5.1.4.Phân loại hình chiếu trục đo……………………………………………………………….57
5.2.HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO XIÊN CÂN……………………………………………………….57
5.2.1.Đặc điểm…………………………………………………………………………………………..57
5.2.2.Quy định……………………………………………………………………………………………57
5.3.HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO VUÔNG GÓC ĐỀU…………………………………………..58
5.3.1.Đặc điểm…………………………………………………………………………………………..58
5.3.2.Quy định……………………………………………………………………………………………58
5.4. CÁCH DỰNG HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO………………………………………………….58
5.4.1.Phương pháp tọa độ……………………………………………………………………………58
5.4.2.Đặc điểm về cách dựng……………………………………………………………………….59
CHƯƠNG VI: HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT………………………………………………………….62
6.1.KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT……………………………………………..62
6.1.1.Khái niệm………………………………………………………………………………………….62
6.1.2.Phương pháp biểu diễn hình cắt và mặt cắt……………………………………………62
6.2. MẶT CẮT………………………………………………………………………………………………63
6.2.1.Định nghĩa…………………………………………………………………………………………63
6.2.2.Các loại mặt cắt………………………………………………………………………………….63
6.2.3.Các quy định về mặt cắt………………………………………………………………………63
6.3.HÌNH CẮT………………………………………………………………………………………………64
6.4.HÌNH TRÍCH…………………………………………………………………………………………..67
CHƯƠNG VII: BẢN VẼ CHI TIẾT……………………………………………………………………68
7.1.BẢN VẼ CHI TIẾT………………………………………………………………………………….68
7.1.1.Nội dung bản vẽ phác chi tiết………………………………………………………………68
7.1.2.Cách lập bản vẽ phác chi tiết……………………………………………………………….68
7.2. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT……………………………………………………………………….69
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
Vị trí/ ý nghĩa, vai trò của môn học
Môn học này giới thiệu cho học viên những tiêu chuẩn cơ bản để trình bày bản vẽ, các
loại vật liệu và dụng cụ để vẽ, cách vẽ hình học, các loại hình chiếu cơ bản của vật thể,
các khái niệm hình cắt, mặt cắt, cách đọc bản vẽ chi tiết, cũng như một số chi tiết
thông dụng trong cơ khí,…Đây là những kiến thức cơ bản làm tiền đề cho việc tiếp thu
được những kiến thức chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Mục tiêu của môn học
–
Sử dụng đúng các loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật.
Trình bày đúng hình thức bản vẽ cơ khí như: khung tên, đường nét, chữ
viết,…
–
Vẽ/phân tích được hình biểu diễn của các khối hình học cơ bản.
Phân tích bản vẽ chi tiết của các chi tiết cơ khí đơn giản để thi công lắp
đặt công trình điện.
Dự toán khối lượng vật tư cần thiết để thi công các chi tiết cơ khí đơn
giản phục vụ cho việc sửa chữa thiết bị điện.
Thời gian:
Thời gian chuẩn cần thiết cho môn học này là 30 giờ (đối với HV ngành Điện) và 45
giờ (đối với HV ngành Điện Lạnh)
Nội dung chính của môn học
Chươn
g
Nội dung
Tổng
số
Thời gian
Lý
Thực
thuyết hành
Kiểm
tra
I
Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
kỹ thuật.
4
3
1
0
II
Vẽ hình học
10
5
5
0
III
Hình chiếu vuông góc
11
5
5
1
IV
Giao tuyến
4
1
3
0
V
Hình chiếu trục đo
5
2
3
0
VI
Hình cắt và mặt cắt
5
2
2
1
VII
Bản vẽ chi tiết
Tổng cộng
6
45
2
22
2
19
2
4
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
Các hình thức dạy – học chính trong mô đun
− Học lý thuyết về các tiêu chuẩn, cách vẽ các loại hình học cơ bản, dựng hình
chiếu,…
− Thực hành vẽ các loại hình học cơ bản, dựng các loại hình chiếu,…
Sự chuẩn bị của người học
Để hoàn thành nội dung học tập của môn học này HV cần phải chuẩn bị những dụng cụ
cần thiết sau:
− Bút, thước kẻ, eke, compa….
− Sách vở phục vụ học tập
− Kiến thức cơ sở từ các môn học/ mô đun trước.
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành môn học/ mô đun
+ Tham dự đầy đủ số giờ học lý thuyết.
+ Phần lý thuyết : vấn đáp/ viết
+ Phần thực hành: năng lực thực hành của bạn sẽ được đánh giá thông qua việc
hoàn thành các nhiệm vụ thực hành cũng như hoàn thành các câu hỏi ôn tập
trong sách của bạn.
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
CHƯƠNG I
NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
Mục tiêu bài học:
Nhận biết được các tiêu chuẩn như khổ giấy, khung tên, kiểu chữ, tỷ lệ,
đường nét… để thiết lập bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn.
Ghi kích thước trên bản vẽ kỹ thuật đúng quy định.
Vận dụng một số ký hiệu quy ước để biểu diễn đúng và nhanh các vật
thể.
Nội dung bài học
Thời gian: 4h
1.1. KHÁI NIỆM VỀ TIÊU CHUẨN
Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ thuật dùng trong mọi lĩnh vực kỹ
thuật, là công cụ chủ yếu để diễn đạt ý đồ thiết kế và đồng thời cũng là tài liệu kỹ thuật
cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất và gia công.
Bản vẽ kỹ thuật được thành lập theo các quy tắc thống nhất của Tiêu chuẩn Việt
Nam hoặc Tiêu chuẩn Quốc tế.
Các tiêu chuẩn Việt Nam là những văn bản kỹ thuật do Uỷ ban Khoa học kỹ thuật
Nhà nước trước đây, nay là Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Tổng cục Tiêu
chuẩn, Đo lường và Chất lượng là cơ quan Nhà nước trực tiếp chỉ đạo công tác tiêu
chuẩn hóa nước ta, là tổ chức quốc gia về tiêu chuẩn hóa.
Năm 1977 nước ta là thành viên của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO
(International Organization for Standadization). Mục đích của ISO là phát triển công
tác tiêu chuẩn hóa trên phạm vi toàn thế giới, nhằm đơn giản hóa về việc trao đổi hàng
hóa, mở rộng quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và
công nghệ. Hiện nay ISO đã ban hành hơn 500.000 tiêu chuẩn, trong đó có hàng trăm
tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật.
Việc áp dụng các tiêu chuẩn nhằm mục đích thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, nâng cao
năng suất lao động, cải tiến chất lượng sản phẩm…Ngoài ra, việc áp dụng các tiêu
chuẩn còn làm thay đổi lề lối làm việc cho phù hợp với nền sản xuất lớn công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
1.2. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ KỸ THUẬT
1.1.1. Vật liệu vẽ
a. Giấy vẽ
Là loại giấy dày, hơi cứng có mặt phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ bằng chì
hay mực đều dùng mặt phải của giấy vẽ.
Giấy dùng để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay giấy kẻ ô vuông.
b. Bút vẽ
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
5
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
Bút dùng để vẽ thường là bút chì và là bút chì đen. Bút chì đen có 2 loại: loại
cứng, kí hiệu bằng chữ H và loại mềm kí hiệu bằng chữ B. Kèm theo mỗi chữ đó
có chữ số đứng trước làm hệ số để chỉ độ cứng hoặc mềm khác nhau. Hệ số càng
lớn thì bút chì có độ cứng hoặc độ mềm càng lớn.
Ví dụ: loại bút chì cứng H, 2H, 3H,…; loại bút chì mềm: B, 2B, 3B,…Bút chì
loại vừa có kí hiệu là HB.
Bút chì thường được vót nhọn hay vót theo hình lưỡi đục như ở hình 1 – 1
Ngoài giấy vẽ và bút chì ra, còn cần có một số vật liệu khác như tẩy (gôm) dùng
để tẩy chì hay tẩy mực, giấy nhám để mài bút chì, đinh mũ dùng để cố định bản vẽ
trên các ván vẽ, dao trổ dùng để xén giấy vẽ theo khổ đã quy định,….
1.1.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng
a.
Ván vẽ
Ván vẽ làm bằng gỗ mềm hoặc mica, mặt ván phẳng và nhẵn, hai biên trái và
phải ván vẽ thường nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mặt biên trái ván vẽ
phải phẳng và nhẵn để trượt thước chữ T một cách dễ dàng (hình 1-2). Kích thước
của ván vẽ được xác định tùy theo loại khổ bản vẽ.
b.
Thước chữ T
Thước chữ T làm bằng gỗ hay bằng nhựa cứng gồm có thân ngang mỏng và đầu
T (hình 1-3). Mép trượt của đầu T vuông góc với mép trên của thân ngang.
Thước chữ T chủ yếu dùng để vạch các đường nằm ngang. Khi vạch, bút chì
được vạch theo mép trên của thân ngang. Để vẽ các đường nằm ngang song song
với nhau, ta có thể trượt mép của đầu thước T dọc theo biên trái của ván vẽ (hình 14).
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
Khi cố định giấy vẽ lên mặt ván vẽ, phải đặt sao cho một cạnh của tờ giấy
song song với thân ngang của thước chữ T.
c.
Êke
Ê ke vẽ kỹ thuật thường là một bộ gồm hai chiếc, một chiếc có hình tam giác
vuông cân và một chiếc có hình nửa tam giác đều (hình 1-5). Êke làm bằng gỗ
mỏng hay chất dẻo.
Êke phối hợp với thước chữ T hay êke phối hợp với nhau để vạch các đường
thẳng đứng hay các đường nghiêng hoặc để vẽ các góc (hình 1-6)
d.
Compa vẽ
Compa vẽ dùng để vẽ các đường tròn, bộ phận compa có thể có thêm một số
phụ kiện như: đầu cắm đinh, đầu cắm bút (chì hoặc mực), cần nối…Khi vẽ cần giữ
cho đầu kim và đầu bút vuông góc với mặt giấy vẽ (hình 1-7).
e.
Compa đo
Compa đo dùng để lấy độ dài đoạn thẳng. Điều chỉnh hai đầu kim của compa đo
đến hai điểm mút của đoạn thẳng cần lấy. Sau đó đưa compa đến vị trí cần vẽ bằng
cách ấn hai đầu kim xuống mặt giấy (hình 1.8).
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
7
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
f.
Thước cong
Thước để vẽ các đường cong gọi là thước cong. Thường làm bằng nhựa cứng
dùng để vẽ các đường cong không tròn như: elip, hypebol, parabol,…
Khi vẽ, trước hết cần phải xác định được một số điểm thuộc đường sau đó
dùng thước cong nối các điểm đó lại, sao cho đường cong vẽ ra trơn đều.
g.
Thước lỗ
1.1.3. Trình tự hoàn thành bản vẽ
Muốn hoàn thành một bản vẽ bằng chì hay bằng mực, cần vẽ theo một trình tự
nhất định có sắp đặt trước.
Trước khi vẽ phải chuẩn bị đầy đủ các vật liệu, dụng cụ vẽ và những tài liệu cần
thiết. Khi vẽ thường chia làm hai bước lớn, bước vẽ mờ và bước tô đậm.
Dùng loại bút chì cứng H, 2H để vẽ mờ, nét vẽ phải đủ rõ và chính xác. Sau khi
vẽ mờ xong phải kiểm tra lại bản vẽ, sau đó mới tô đậm.
Dùng loại bút chì mềm B hoặc 2B tô đậm các nét cơ bản và bút chì có kí hiệu B hoặc HB
tô các nét đứt và viết chữ. Chì dùng để vẽ các đường tròn, nên chọn mềm hơn chì
dùng để vạch các đường thẳng. Cần giữ cho đầu chì luôn luôn nhọn bằng cách chuốt
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
8
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
hay mài trên giấy nhám. Không nên tô đi tô lại từng đoạn của nét vẽ.
Nói chung, nên tô các nét khó vẽ trước các nét dễ vẽ sau, tô các nét đậm trước,
các nét mảnh sau, kẻ các đường nét trước, ghi con số, ghi các kí hiệu và viết chữ sau.
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
Trình tự tô các nét vẽ như sau :
Vạch các đường trục và đường tâm bằng nét chấm gạch mảnh.
Tô đậm các nét cơ bản theo thứ tự:
– Đường cong lớn đến đường cong bé
– Đường bằng từ trên xuống dưới.
– Đường thẳng từ trái sang phải
– Đường xiên góc từ trên xuống dưới và từ trái sang phải.
Tô các nét đứt theo thứ tự như trên.
Vạch các đường gióng, đường ghi kích thước, đường gạch gạch của mặt cắt,
…
Vẽ các mũi tên, ghi các con số kích thước, viết các kí hiệu và ghi chú bằng
chữ.
Tô khung vẽ và khung tên.
Cuối cùng kiểm tra bản vẽ và sửa chữa.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Vật liệu và dụng cụ vẽ dùng trong vẽ kĩ thuật bao gồm những gì?
2. Thước chữ T bao gồm những bộ phận nào? Cách sử dụng như thế nào.
3. Dùng thước chữ T và eke kẻ các đường song song, đường nằm ngang, đường
thẳng đứng và xiên góc 450 (kẻ bằng các nét liền đậm, nét mảnh, nét đứt, nét
chấm gạch mảnh, nét chấm gạch đậm)
4. Cách dùng compa vẽ đường tròn và cách dùng compa đo như thế nào.
5. Dùng compa quay các đường tròn có đường kính khác nhau từ 10 – 50mm (kẻ
bằng nét liền, nét đứt, nét chấm gạch mảnh).
6. Nêu trình tự lập bản vẽ.
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
9
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
1.3.
CÁC TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
1.3.1. Khổ giấy
Mỗi bản vẽ được thực hiện trên khổ giấy nhỏ nhất đảm bảo độ chính xác cần
thiết. Kí hiệu và kích thước của tờ giấy đã xén và chưa xén lấy theo dẫy chính ISO – A của
TCVN 7285 : 2003^ cho trong bảng 1.1. Các khổ giấy này gổm khổ A0 có diện tích bằng lm và
2
các khổ giấy khác được chia ra từ khổ A0.
Bảng 1.1. Khổ giấy dãy ISO-A
Ký hiệu khổ giấy
Xem thêm: Công Ty Tnhh Điện Máy Minh Khang
Kích thước các cạnh
khổ giấy tính bằng mm
Tên gọi tương ứng
44
24
1189×841 594×841
A0
22
12
11
594×420
297×420
297×210
A2
A3
A4
A1
Khổ giấy kéo dài
Ngoài các khổ giấy chính ra, cho phép dùng các khổ giấy phụ. Các khổ giấy phụ
là các khổ giấy kéo dài được tạo thành bằng cách kéo dài một cạnh ngắn của khổ giấy
của dãy ISO-A đến một độ dài bằng bội số cạnh ngắn của khổ giấy cơ bản đã chọn
(Bảng 1.2), khổ giấy phụ được dùng trong trường hợp khi cần thiết, tuy nhiên không
khuyến khích dùng các khổ giấy phụ kéo dài.
Bảng1.2. Khổ giấy phụ
Ký hiệu khổ giấy
A3 x 3
A3 x 4
A4 x 3
Kích thước các cạnh
khổ giấy tính bằng
420×891 420 x1189 297×630
mm
A4 x 4
A5 x 3
A5 x 4
297×841
210×444
210×592
1.3.2. Khung bản vẽ và khung tên
Mỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ, khung tên riêng. Nội dung và kích thước của
khung bản vẽ và khung tên của bản vẽ được quy định như sau :
a. Khung bản vẽ
Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm, kẻ cách các mép khổ giấy 5mm (hình
1.11a), khi cần đóng thành tập, cạnh trái của khung bản vẽ được kẻ cách mép trái
của khổ giấy một khoảng bằng 25mm (hình 1.11b).
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
10
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
b.
Khung tên
Khung tên phải bố trí ở ngay góc phải phía dưới bản vẽ (Khung tên của mỗi bản
vẽ phải đặt sao cho các chữ ghi trong khung tên có đầu hướng lên trên hay hướng
sang trái đối với bản vẽ đó). Kích thước và nội dung của khung tên được quy định
như sau:
(1) : Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết
(2): Vật liệu của chi tiết
(3) : Tỷ lệ
(4) : Ký hiệu bản vẽ
(5) : Họ và tên người vẽ
(6) : Ngày vẽ
(7) : Chữ ký của người kiểm tra
(8) : Ngày kiểm tra
(9) : Tên trường, khoa, lớp
1.3.3. Tỉ lệ
Trên các bản vẽ kĩ thuật, tùy theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà hình
vẽ của vật thể được phóng to hay thu nhỏ theo một tỉ lệ nhất định.
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với kích
thước dài thực tương ứng đo được trên vật thể.
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
11
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
Trị số kích thước ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu
diễn đó. Trị số kích thước chỉ giá trị thực của kích thước vật thể (hình 1-13)
Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật TCVN 7186:2003 (ISO 5455:1979) quy định các tỉ lệ
và kí hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ kĩ thuật.
Các tỉ lệ được ưu tiên sử dụng được quy định trong bảng 1.3
Bảng 1.3. Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng
50:1
20:1
Tỉ lệ phóng to
5:1
2:1
Tỉ lệ nguyên hình
Tỉ lệ thu nhỏ
10:1
1:1
1:2
1:20
1:200
1:2000
1:5
1:50
1:500
1:5000
1:10
1:100
1:1000
1:10000
Chú thích: Trong những trường hợp cần thiết cho phép dùng tỉ lệ mở rộng bằng
cách lấy một tỉ lệ quy định ở bảng 1.3 nhân với 10 mũ nguyên. Kí hiệu của tỉ lệ dùng
trên bản vẽ được ghi trong khung tên của bản vẽ đó. Kí hiệu đầy đủ ghi từ “tỉ lệ” và tỉ
số kèm theo. Ví dụ:
Tỉ lệ 1:1, tỉ lệ X:1, Tỉ lệ 1:X
1.3.4. Nét vẽ
TCVN 8-20 : 2002 (ISO 128-20 :1996) Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về
biểu diễn. Phần 20 : Quy ước cơ bản về nét vẽ, thiết lập các loại nét vẽ, tên gọi, hình
dạng của chúng và các quy tắc về nét vẽ trên bản vẽ kỹ thuật.
TCVN 8-24 : 2002 (ISO 128-24 : 1999) Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về
biểu diễn. Phần 24 : Nét vẽ trên bản vẽ cơ khí quy định quy tắc chung và quy ước cơ
bản của các loại nét vẽ trên bản vẽ cơ khí ( bảng 1.4).
a.
Các loại nét vẽ
Một số loại nét vẽ và áp dụng của chúng được trình bày trong bảng 1.4 và hình
1.14.
Bảng 1.4
Tên gọi
1. Nét liền đậm
(nét cơ bản)
2.Nét liền mảnh
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
Hình dạng
Công dụng
– Cạnh thấy, đường bao thấy
(A1)
– Đường đỉnh ren thấy (A2)
– Giao tuyến tưởng tượng (B1)
– Đường kích thước (B2)
– Đường gióng (B3)
– Đường dẫn và đường chú
dẫn.
– Đường gạch gạch mặt cắt
(B4)
– Đường bao mặt cắt chập (B5)
12
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
3. Nét đứt đậm
4. Nét đứt mảnh
5. Nét lượn sóng
6. Nét gạch chấm
mảnh
7. Nét gạch chấm
đậm
8. Nét cắt
9. Nét gạch dài hai
chấm mảnh
10. Nét dích dắc
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
– Đường tâm ngắn
– Đường chân ren thấy (B6)
Khu vực cho phép cần xử lý bề
mặt.
– Cạnh khuất (D)
– Đường bao khuất (F1)
Đường biểu diễn giới hạn của
hình chiếu hoặc hình cắt (C1).
– Đường tâm (G1)
– Đường trục đối xứng (G2)
– Vòng tròn chia của bánh
răng.
– Vòng tròn đi qua tâm các lỗ
phân bố đều
– Khu vực cần xử lý bề mặt
– Đường biểu diễn vị trí vết
của mặt phẳng cắt.
– Đường bao của chi tiết liền
kề
– Vị trí tới hạn của chi tiết
chuyển động (K2).
– Đường trọng tâm
– Đường bao ban đầu trước khi
tạo hình
– Các chi tiết đặt trước mặt
phẳng cắt…
Đường biểu diễn giới hạn của
hình chiếu hoặc hình cắt…
13
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
b.
Chiều rộng nét vẽ
Các chiều rộng của nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ
và lấy trong dãy kích thước sau:
0,13 ; 0,18 ; 0,25 ; 0,35 ; 0,5 ; 0,7 ; 1 ; 1,4 và 2mm
Quy định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng bản vẽ, tỉ số chiều rộng của
nét đậm và nét mảnh không được nhỏ hơn 2:1
c.
Quy tắc vẽ
–
Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ưu tiên như
sau:
Nét liền đậm – nét đứt – nét gạch chấm mảnh – nét gạch hai chấm mảnh – nét
liền mảnh.
Khe hở trong nét đứt, nét gạch chấm mảnh trong khoảng 3d (d là chiều rộng của
nét);
Các gạch trong nét đứt khoảng 6d;
Các chấm trong nét gạch chấm mảnh Các gạch trong nét gạch chấm khoảng 24d;
Các nét gạch chấm và gạch hai chấm phải được bắt đầu và kết thúc bằng các
gạch và kẻ quá đường bao một đoạn bằng 12d;
– Hai trục vuông góc của đường tròn được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh.
Trong mọi trường hợp, tâm đường tròn được xác định bằng hai nét gạch (hình
1.15).
– Nếu nét đứt nằm trên đường kéo dài của nét liền thì chỗ nối tiếp để hở, các
trường hợp khác, các đường nét cắt nhau cần vẽ chạm vào nhau (hình 1.16)
1.3.5. Chữ viết trong bản vẽ
Theo TCVN 7284-0 : 2003 (ISO 3098-0 : 1997 Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
– Chữ viết Phần 0 : yêu cầu chung, quy định các yêu cầu chung đối với chữ viết gồm
chữ, số dùng trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật như sau :
a.
Khổ chữ
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
14
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
– Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng
mm, có các khổ chữ sau : 2,5 ; 3,5 ; 5; 7; 10; 14 ; 20 ; 28 ; 40 (mm)
Chiều rộng của nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao của chữ.
Có thể giảm khoảng cách a giữa các chữ và số có nét kề nhau không song song với
nhau, ví dụ; L, A, V, T…..
b.
Kiểu chữ
Có các kiểu chữ sau:
– Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 750 với d=1/14h
– Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 750 với d=1/10h
– Ưu tiên sử dụng kiểu chữ B đứng
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
15
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
Các kích thước của chữ được quy định trong bảng 1.5
Bảng 1.5. Kích thước của chữ kiểu A và B
Kí
Kích thước tương đối
Thông số chữ viết
hiệu
Kiểu A
Kiểu B
Chiều cao chữ hoa
h
(14/14)h
(10/10)h
Chiều cao chữ thường
c
(10/14)h
(7/10)h
Khoảng cách giữa các chữ
a
(2/14)h
(2/10)h
Bước nhỏ nhất của các dòng
b
(22/14)h
(17/10)h
Khoảng cách giữa các từ
e
(6/14)h
(6/10)h
Chiều rộng nét chữ
d
(1/14)h
(1/10)h
Vùng ghi dấu (cho chữ hoa)
f
(5/14)h
(4/10)h
1.3.6. Ghi kích thước
a.
Quy định chung
– Các kích thước ghi trên bản vẽ chỉ độ lớn thật của vật thể được biểu diễn. Cơ sở
để xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử được biểu diễn là các kích
thước, các kích thước đó không phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn.
– Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ, trừ trường hợp cần thiết khác.
– Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệnh giới hạn. Trên bản vẽ
không cần ghi đơn vị đo.
– Trường hợp dùng đơn vị độ dài khác như centimét, mét… thì đơn vị đo được
ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc trong phần chú thích của bản vẽ.
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
16
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của nó.
– Không ghi kích thước dưới dạng phân số trừ các kích thước độ dài theo hệ Anh.
Đơn vị đo độ dài theo hệ Anh là inch. Kí hiệu : 1 inch=1″; 1″=25,4mm.
b.
Các thành phần của kích thước
Đường kích thước: là đoạn thẳng được vẽ song song với đoạn thẳng cần ghi
kích thước (Hình 1.19)
–
–
–
Đường kích thước vẽ bằng nét liền mảnh, ở hai đầu có mũi tên.
Không dùng bất kỳ đường nào của hình vẽ thay thế đường kích thước
(không dùng đường tâm, đường trục hay đường bao).
Đường kích thước của độ dài cung tròn là cung tròn đồng tâm (hình
1.20a), đường kích thước của góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc (hình
1.20b).
Đường gióng:
Đường gióng được kẻ vuông góc với đoạn được ghi kích thước. Đường
gióng được kẻ bằng nét liền mảnh và được kéo dài quá vị trí của đường
kích thước một đoạn ngắn (khoảng từ 2 đến 5mm).
Đường gióng vẽ cho góc phải qua hướng tâm cung.
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
17
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
–
Khi cần, đường gióng được kẻ xiên góc (hình 1.22a). Ở chỗ có cung lượn,
đường gióng được kẻ từ giao điểm của hai đường bao nối tiếp với cung
lượn (hình 1.22b ).
–
Có thể dùng đường tâm, đường trục hay đường bao để thay cho đường
gióng (hình 1.23)
Mũi tên
–
Mũi tên được vẽ ở đầu mút đường kích thước. Độ lớn của mũi tên lấy theo
chiều rộng nét đậm của bản vẽ ( Hình 1.24).
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
18
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
–
Nếu không đủ chỗ để vẽ thì mũi tên được vẽ phía ngoài đường kích thước
(Hình 1.25a) và cho phép thay mũi tên bằng một chấm (Hình 1.25b) hoặc
một gạch xiên (Hình 1.25c).
Chữ số kích thước
Dùng khổ chữ từ 2,5mm trở lên để ghi chữ số kích thước. Chữ số kích thước
được đặt ở vị trí như sau:
Ở khoảng giữa và phía trên đường kích thước, riêng đường kích thước
trong vùng nghiêng 300 so với đường trục thì con số kích thước được viết
trên giá nằm ngang (hình 1.26).
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
19
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
–
Để tránh các chữ số sắp theo hàng dọc, nên đặt các chữ số so le nhau về
hai phía của đường kích thước (hình 1.27)
–
Trong trường hợp không đủ chỗ, chữ số được viết trên đoạn kéo dài của
đường kích thước và thường viết về phía bên phải của đường này. (Hình
1.28)
–
Hướng chữ số kích thước dài, theo hướng nghiêng của đường kích thước
(hình 1.29)
Hướng chữ số kích thước góc được ghi như hình ( hình 1.30)
–
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
20
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
•
Lưu ý:
– Không cho phép bất kì đường nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên con số kích
thước, trong trường hợp đó các đường nét được vẽ ngắt đoạn. (hình 1.31a)
– Nếu đường kích thước thẳng đứng, đầu con số kích thước hướng sang trái
(H 1.31b)
– Đối với đường kích thước nghiêng so với đường thẳng nằm ngang của bản
vẽ, con số kích thước được ghi sao cho: nếu ta quay đường kích thước và
con số kích thước một góc nhỏ hơn 900 đến vị trí đường kích thước nằm
ngang thì đầu con số kích thước hướng lên trên. (Hình 1.31c)
c. Một số kí hiệu quy ước
– Đường kính: Trong mọi trường hợp, trước con số kích thước của đường
kính ghi kí hiệu ∅ (hình 1.32).
– Bán kính: Trong mọi trường hợp, trước con số kích thước của bán kính ghi
kí hiệu R (Chữ hoa), đường kích thước kẻ qua tâm (hình 1.33a).
Các đường kích thước của các cung tròn đồng tâm không được nằm trên
cùng một đường thẳng (hình 1.33b).
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
21
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
Đối với các cung tròn có kích thước quá lớn, cho phép đặt tâm gần cung
tròn và đường kích thước kẻ gấp khúc (hình 1.33c).
–
Hình cầu: Trước con số đường kính hay bán kính của hình cầu ghi chữ
“cầu” và dấu ∅ hay R (hình 1.34)
–
Phân biệt mặt phẳng với mặt cong: dùng nét liền mảnh gạch chéo phần mặt
phẳng ( Hình 1.35a).
Hình vuông: Trước con số kích thước cạnh hình vuông ghi dấu □ (hình
1.35b)
–
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
22
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
–
Độ dài cung tròn, ∩ : Phía trước con số kích thước độ dài cung tròn ghi
dấu ∩, đường kích thước là cung tròn đồng tâm, đường gióng kẻ song
song với đường phân giác của góc chắn cung đó (H1.36).
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Vì sao phải thực hiện các tiêu chuẩn nói chung và tiêu chuẩn bản vẽ nói riêng?
2. Các khổ giấy chính được hình thành như thế nào?
3. Tỉ lệ là gì? Kí hiệu của tỉ lệ như thế nào?
4. Nêu các yếu tố của kích thước. Các yếu tố của kích thước được kẻ như thế nào?
5. Con số kích thước được ghi như thế nào? Nêu rõ chiều của kích thước dài và
kích thước góc.
6. Khi ghi kích thước thường dùng những dấu kí hiệu nào? Cách ghi chúng ra sao?
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
23
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
BÀI TẬP
1. Ghi kích thước cho các (hình 1.37), (các kích thước được đo trên các hình đã
cho).
2. Vẽ hình 1.38 theo tỉ lệ 1:1
Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật
24
2.1.2. Dựng đường thẳng vuông góc ( hình 2.2 ) ……………………………………………… 262.2. CHIA ĐỀU ĐOẠN THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN, DỰNG ĐA GIÁC ĐỀU …. 272.2.1. Chia đều đoạn thẳng ………………………………………………………………………….. 272.2.2. Chia đều đường tròn ………………………………………………………………………….. 282.2.3. Dựng đa giác đều nội tiếp dùng thước và êke ……………………………………….. 302.3. VẼ GÓC, ĐỘ DỐC, ĐỘ CÔN ………………………………………………………………….. 312.3.1. Vẽ góc ……………………………………………………………………………………………… 312.3.2. Độ dốc ……………………………………………………………………………………………… 322.3.3. Độ côn ( Hình 2.17 ) ………………………………………………………………………….. 332.4.1 Cách xác lập tâm cung tròn ……………………………………………………………….. 342.4.2 Vẽ tiếp nối đuôi nhau …………………………………………………………………………………………. 342.5. VẼ MỘT SỐ ĐƯỜNG CONG HÌNH HỌC ……………………………………………….. 422.5.1. Đường elip ……………………………………………………………………………………….. 422.5.2. Đường thân khai của đường tròn …………………………………………………………. 42CH ƯƠNG III : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC ……………………………………………………… 433.1. KHÁI NIỆM PHÉP CHIẾU ……………………………………………………………………… 433.2. PHÂN LOẠI PHÉP CHIẾU ……………………………………………………………………… 433.2.1. Phép chiếu xuyên tâm ………………………………………………………………………… 433.2.2. Phép chiếu song song …………………………………………………………………………. 443.3. HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM, ĐƯỜNG, MẶT ……………………………………………… 443.3.1. Hình chiếu của điểm …………………………………………………………………………. 443.3.2. Hình chiếu của một đường thẳng ………………………………………………………… 453.3.3. Hình chiếu của một mặt phẳng ……………………………………………………………. 463.4. HÌNH CHIẾU CỦA CÁC KHỐI HÌNH HỌC …………………………………………….. 473.4.1. Hình hộp chữ nhật ……………………………………………………………………………… 473.4.2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. ( hình 3.11 ) ……………………………………… 473.4.3. Hình chiếu của hình chóp đều ( hình 3.12 ) …………………………………………. 483.4.4. Hình chóp cụt đều …………………………………………………………………………… 483.4.5. Khối trụ ……………………………………………………………………………………………. 493.4.6. Hình nón …………………………………………………………………………………………… 493.4.7. Hình nón cụt đều ……………………………………………………………………………….. 50B ài giảng Vẽ Kĩ ThuậtTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM3. 4.8. Hình cầu …………………………………………………………………………………………… 504.1. GIAO TUYẾN CỦA MẶT PHẲNG VỚI KHỐI HÌNH HỌC ……………………… 524.1.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện ………………………………………….. 524.1.2. Giao tuyến của mặt phẳng với hình tròn trụ ………………………………………………… 534.1.3. Giao tuyến của mặt phẳng với khối cầu ……………………………………………….. 534.2. GIAO TUYẾN CỦA CÁC KHỐI HÌNH HỌC ………………………………………….. 544.2.1. Giao tuyến của hai khối đa diện ………………………………………………………….. 544.2.2. Giao tuyến của hai khối tròn ……………………………………………………………….. 55CH ƯƠNG V : HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO. ……………………………………………………………. 565.1. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO. ………………………………………………. 565.1.1. Khái niệm ………………………………………………………………………………………… 565.1.2. Nội dung của phương pháp hình chiếu trục đo ……………………………………… 565.1.3. Các định nghĩa ………………………………………………………………………………….. 565.1.4. Phân loại hình chiếu trục đo ………………………………………………………………. 575.2. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO XIÊN CÂN ………………………………………………………. 575.2.1. Đặc điểm ………………………………………………………………………………………….. 575.2.2. Quy định …………………………………………………………………………………………… 575.3. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO VUÔNG GÓC ĐỀU ………………………………………….. 585.3.1. Đặc điểm ………………………………………………………………………………………….. 585.3.2. Quy định …………………………………………………………………………………………… 585.4. CÁCH DỰNG HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO. ………………………………………………… 585.4.1. Phương pháp tọa độ …………………………………………………………………………… 585.4.2. Đặc điểm về cách dựng ………………………………………………………………………. 59CH ƯƠNG VI : HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT …………………………………………………………. 626.1. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT …………………………………………….. 626.1.1. Khái niệm …………………………………………………………………………………………. 626.1.2. Phương pháp màn biểu diễn hình cắt và mặt phẳng cắt …………………………………………… 626.2. MẶT CẮT ……………………………………………………………………………………………… 636.2.1. Định nghĩa ………………………………………………………………………………………… 636.2.2. Các loại mặt phẳng cắt …………………………………………………………………………………. 636.2.3. Các lao lý về mặt phẳng cắt ……………………………………………………………………… 636.3. HÌNH CẮT ……………………………………………………………………………………………… 646.4. HÌNH TRÍCH ………………………………………………………………………………………….. 67CH ƯƠNG VII : BẢN VẼ CHI TIẾT …………………………………………………………………… 687.1. BẢN VẼ CHI TIẾT …………………………………………………………………………………. 687.1.1. Nội dung bản vẽ phác cụ thể ……………………………………………………………… 687.1.2. Cách lập bản vẽ phác cụ thể ………………………………………………………………. 687.2. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ………………………………………………………………………. 69B ài giảng Vẽ Kĩ ThuậtTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMVị trí / ý nghĩa, vai trò của môn họcMôn học này trình làng cho học viên những tiêu chuẩn cơ bản để trình diễn bản vẽ, cácloại vật tư và dụng cụ để vẽ, cách vẽ hình học, những loại hình chiếu cơ bản của vật thể, những khái niệm hình cắt, mặt phẳng cắt, cách đọc bản vẽ cụ thể, cũng như một số ít chi tiếtthông dụng trong cơ khí, … Đây là những kỹ năng và kiến thức cơ bản làm tiền đề cho việc tiếp thuđược những kỹ năng và kiến thức trình độ nghề nghiệp sau này. Mục tiêu của môn họcSử dụng đúng những loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật. Trình bày đúng hình thức bản vẽ cơ khí như : khung tên, đường nét, chữviết, … Vẽ / nghiên cứu và phân tích được hình trình diễn của những khối hình học cơ bản. Phân tích bản vẽ cụ thể của những chi tiết cụ thể cơ khí đơn thuần để kiến thiết lắpđặt khu công trình điện. Dự toán khối lượng vật tư thiết yếu để thiết kế những cụ thể cơ khí đơngiản ship hàng cho việc thay thế sửa chữa thiết bị điện. Thời gian : Thời gian chuẩn thiết yếu cho môn học này là 30 giờ ( so với HV ngành Điện ) và 45 giờ ( so với HV ngành Điện Lạnh ) Nội dung chính của môn họcChươnNội dungTổngsốThời gianLýThựcthuyết hànhKiểmtraNhững tiêu chuẩn trình diễn bản vẽkỹ thuật. IIVẽ hình học10IIIHình chiếu vuông góc11IVGiao tuyếnHình chiếu trục đoVIHình cắt và mặt cắtVIIBản vẽ chi tiếtTổng cộng452219Bài giảng Vẽ Kĩ ThuậtTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMCác hình thức dạy – học chính trong mô đun − Học triết lý về những tiêu chuẩn, cách vẽ những loại hình học cơ bản, dựng hìnhchiếu, … − Thực hành vẽ những loại hình học cơ bản, dựng những loại hình chiếu, … Sự chuẩn bị sẵn sàng của người họcĐể triển khai xong nội dung học tập của môn học này HV cần phải chuẩn bị sẵn sàng những dụng cụcần thiết sau : − Bút, thước kẻ, eke, compa …. − Sách vở Giao hàng học tập − Kiến thức cơ sở từ những môn học / mô đun trước. Yêu cầu về nhìn nhận triển khai xong môn học / mô đun + Tham dự không thiếu số giờ học triết lý. + Phần kim chỉ nan : phỏng vấn / viết + Phần thực hành thực tế : năng lượng thực hành thực tế của bạn sẽ được nhìn nhận trải qua việchoàn thành những trách nhiệm thực hành thực tế cũng như hoàn thành xong những câu hỏi ôn tậptrong sách của bạn. Bài giảng Vẽ Kĩ ThuậtTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMCHƯƠNG INHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬTMục tiêu bài học kinh nghiệm : Nhận biết được những tiêu chuẩn như khổ giấy, khung tên, kiểu chữ, tỷ suất, đường nét … để thiết lập bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn. Ghi size trên bản vẽ kỹ thuật đúng lao lý. Vận dụng 1 số ít ký hiệu quy ước để màn biểu diễn đúng và nhanh những vậtthể. Nội dung bài họcThời gian : 4 h1. 1. KHÁI NIỆM VỀ TIÊU CHUẨNBản vẽ kỹ thuật là một phương tiện đi lại thông tin kỹ thuật dùng trong mọi nghành kỹthuật, là công cụ hầu hết để diễn đạt ý đồ phong cách thiết kế và đồng thời cũng là tài liệu kỹ thuậtcơ bản dùng để chỉ huy sản xuất và gia công. Bản vẽ kỹ thuật được xây dựng theo những quy tắc thống nhất của Tiêu chuẩn ViệtNam hoặc Tiêu chuẩn Quốc tế. Các tiêu chuẩn Nước Ta là những văn bản kỹ thuật do Uỷ ban Khoa học kỹ thuậtNhà nước trước đây, nay là Bộ Khoa học và Công nghệ phát hành. Tổng cục Tiêuchuẩn, Đo lường và Chất lượng là cơ quan Nhà nước trực tiếp chỉ huy công tác làm việc tiêuchuẩn hóa nước ta, là tổ chức triển khai vương quốc về tiêu chuẩn hóa. Năm 1977 nước ta là thành viên của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO ( International Organization for Standadization ). Mục đích của ISO là tăng trưởng côngtác tiêu chuẩn hóa trên khoanh vùng phạm vi toàn quốc tế, nhằm mục đích đơn giản hóa về việc trao đổi hànghóa, lan rộng ra quan hệ hợp tác giữa những vương quốc trong nghành khoa học, kỹ thuật vàcông nghệ. Hiện nay ISO đã phát hành hơn 500.000 tiêu chuẩn, trong đó có hàng trămtiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật. Việc vận dụng những tiêu chuẩn nhằm mục đích mục tiêu thôi thúc tân tiến kỹ thuật, nâng caonăng suất lao động, nâng cấp cải tiến chất lượng loại sản phẩm … Ngoài ra, việc vận dụng những tiêuchuẩn còn làm biến hóa lề lối thao tác cho tương thích với nền sản xuất lớn công nghiệphóa, hiện đại hóa. 1.2. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ KỸ THUẬT1. 1.1. Vật liệu vẽa. Giấy vẽLà loại giấy dày, hơi cứng xuất hiện phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ bằng chìhay mực đều dùng mặt phải của giấy vẽ. Giấy dùng để lập những bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay giấy kẻ ô vuông. b. Bút vẽBài giảng Vẽ Kĩ ThuậtTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMBút dùng để vẽ thường là bút chì và là bút chì đen. Bút chì đen có 2 loại : loạicứng, kí hiệu bằng chữ H và loại mềm kí hiệu bằng chữ B. Kèm theo mỗi chữ đócó chữ số đứng trước làm thông số để chỉ độ cứng hoặc mềm khác nhau. Hệ số cànglớn thì bút chì có độ cứng hoặc độ mềm càng lớn. Ví dụ : loại bút chì cứng H, 2H, 3H, … ; loại bút chì mềm : B, 2B, 3B, … Bút chìloại vừa có kí hiệu là HB.Bút chì thường được vót nhọn hay vót theo hình lưỡi đục như ở hình 1 – 1N goài giấy vẽ và bút chì ra, còn cần có một số ít vật tư khác như tẩy ( gôm ) dùngđể tẩy chì hay tẩy mực, giấy nhám để mài bút chì, đinh mũ dùng để cố định và thắt chặt bản vẽtrên những ván vẽ, dao trổ dùng để xén giấy vẽ theo khổ đã pháp luật, …. 1.1.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụnga. Ván vẽVán vẽ làm bằng gỗ mềm hoặc mica, mặt ván phẳng và nhẵn, hai biên trái vàphải ván vẽ thường nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mặt biên trái ván vẽphải phẳng và nhẵn để trượt thước chữ T một cách thuận tiện ( hình 1-2 ). Kích thướccủa ván vẽ được xác lập tùy theo loại khổ bản vẽ. b. Thước chữ TThước chữ T làm bằng gỗ hay bằng nhựa cứng gồm có thân ngang mỏng dính và đầuT ( hình 1-3 ). Mép trượt của đầu T vuông góc với mép trên của thân ngang. Thước chữ T hầu hết dùng để vạch những đường nằm ngang. Khi vạch, bút chìđược vạch theo mép trên của thân ngang. Để vẽ những đường nằm ngang tuy nhiên songvới nhau, ta hoàn toàn có thể trượt mép của đầu thước T dọc theo biên trái của ván vẽ ( hình 14 ). Bài giảng Vẽ Kĩ ThuậtTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMKhi cố định và thắt chặt giấy vẽ lên mặt ván vẽ, phải đặt sao cho một cạnh của tờ giấysong tuy nhiên với thân ngang của thước chữ T.c.ÊkeÊ ke vẽ kỹ thuật thường là một bộ gồm hai chiếc, một chiếc có hình tam giácvuông cân và một chiếc có hình nửa tam giác đều ( hình 1/5 ). Êke làm bằng gỗmỏng hay chất dẻo. Êke phối hợp với thước chữ T hay êke phối hợp với nhau để vạch những đườngthẳng đứng hay những đường nghiêng hoặc để vẽ những góc ( hình 1-6 ) d. Compa vẽCompa vẽ dùng để vẽ những đường tròn, bộ phận compa hoàn toàn có thể có thêm một sốphụ kiện như : đầu cắm đinh, đầu cắm bút ( chì hoặc mực ), cần nối … Khi vẽ cần giữcho đầu kim và đầu bút vuông góc với mặt giấy vẽ ( hình 1-7 ). e. Compa đoCompa đo dùng để lấy độ dài đoạn thẳng. Điều chỉnh hai đầu kim của compa đođến hai điểm mút của đoạn thẳng cần lấy. Sau đó đưa compa đến vị trí cần vẽ bằngcách ấn hai đầu kim xuống mặt giấy ( hình 1.8 ). Bài giảng Vẽ Kĩ ThuậtTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMf. Thước congThước để vẽ những đường cong gọi là thước cong. Thường làm bằng nhựa cứngdùng để vẽ những đường cong không tròn như : elip, hypebol, parabol, … Khi vẽ, trước hết cần phải xác lập được một số ít điểm thuộc đường sau đódùng thước cong nối những điểm đó lại, sao cho đường cong vẽ ra trơn đều. g. Thước lỗ1. 1.3. Trình tự hoàn thành xong bản vẽMuốn triển khai xong một bản vẽ bằng chì hay bằng mực, cần vẽ theo một trình tựnhất định có sắp xếp trước. Trước khi vẽ phải chuẩn bị sẵn sàng không thiếu những vật tư, dụng cụ vẽ và những tài liệu cầnthiết. Khi vẽ thường chia làm hai bước lớn, bước vẽ mờ và bước tô đậm. Dùng loại bút chì cứng H, 2H để vẽ mờ, nét vẽ phải đủ rõ và đúng mực. Sau khivẽ mờ xong phải kiểm tra lại bản vẽ, sau đó mới tô đậm. Dùng loại bút chì mềm B hoặc 2B tô đậm những nét cơ bản và bút chì có kí hiệu B hoặc HBtô những nét đứt và viết chữ. Chì dùng để vẽ những đường tròn, nên chọn mềm hơn chìdùng để vạch những đường thẳng. Cần giữ cho đầu chì luôn luôn nhọn bằng cách chuốtBài giảng Vẽ Kĩ ThuậtTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMhay mài trên giấy nhám. Không nên tô đi tô lại từng đoạn của nét vẽ. Nói chung, nên tô những nét khó vẽ trước những nét dễ vẽ sau, tô những nét đậm trước, những nét mảnh sau, kẻ những đường nét trước, ghi số lượng, ghi những kí hiệu và viết chữ sau. a. b. c. d. e. f. g. Trình tự tô những nét vẽ như sau : Vạch những đường trục và đường tâm bằng nét chấm gạch mảnh. Tô đậm những nét cơ bản theo thứ tự : – Đường cong lớn đến đường cong bé – Đường bằng từ trên xuống dưới. – Đường thẳng từ trái sang phải – Đường xiên góc từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Tô những nét đứt theo thứ tự như trên. Vạch những đường gióng, đường ghi kích cỡ, đường gạch gạch của mặt phẳng cắt, Vẽ những mũi tên, ghi những số lượng size, viết những kí hiệu và ghi chú bằngchữ. Tô khung vẽ và khung tên. Cuối cùng kiểm tra bản vẽ và sửa chữa thay thế. CÂU HỎI ÔN TẬP1. Vật liệu và dụng cụ vẽ dùng trong vẽ kĩ thuật gồm có những gì ? 2. Thước chữ T gồm có những bộ phận nào ? Cách sử dụng như thế nào. 3. Dùng thước chữ T và eke kẻ những đường song song, đường nằm ngang, đườngthẳng đứng và xiên góc 450 ( kẻ bằng những nét liền đậm, nét mảnh, nét đứt, nétchấm gạch mảnh, nét chấm gạch đậm ) 4. Cách dùng compa vẽ đường tròn và cách dùng compa đo như thế nào. 5. Dùng compa quay những đường tròn có đường kính khác nhau từ 10 – 50 mm ( kẻbằng nét liền, nét đứt, nét chấm gạch mảnh ). 6. Nêu trình tự lập bản vẽ. Bài giảng Vẽ Kĩ ThuậtTRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM1. 3. CÁC TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT1. 3.1. Khổ giấyMỗi bản vẽ được triển khai trên khổ giấy nhỏ nhất bảo vệ độ đúng chuẩn cầnthiết. Kí hiệu và kích cỡ của tờ giấy đã xén và chưa xén lấy theo dẫy chính ISO – A củaTCVN 7285 : 2003 ^ cho trong bảng 1.1. Các khổ giấy này gổm khổ A0 có diện tích quy hoạnh bằng lm vàcác khổ giấy khác được chia ra từ khổ A0. Bảng 1.1. Khổ giấy dãy ISO-AKý hiệu khổ giấyKích thước những cạnhkhổ giấy tính bằng mmTên gọi tương ứng44241189x841 594×841 A0221211594x420297x420297x210A2A3A4A1Khổ giấy kéo dàiNgoài những khổ giấy chính ra, được cho phép dùng những khổ giấy phụ. Các khổ giấy phụlà những khổ giấy lê dài được tạo thành bằng cách lê dài một cạnh ngắn của khổ giấycủa dãy ISO-A đến một độ dài bằng bội số cạnh ngắn của khổ giấy cơ bản đã chọn ( Bảng 1.2 ), khổ giấy phụ được dùng trong trường hợp khi thiết yếu, tuy nhiên khôngkhuyến khích dùng những khổ giấy phụ lê dài. Bảng1. 2. Khổ giấy phụKý hiệu khổ giấyA3 x 3A3 x 4A4 x 3K ích thước những cạnhkhổ giấy tính bằng420x891 420 x1189 297×630 mmA4 x 4A5 x 3A5 x 4297×841210 x444210x5921. 3.2. Khung bản vẽ và khung tênMỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ, khung tên riêng. Nội dung và size củakhung bản vẽ và khung tên của bản vẽ được lao lý như sau : a. Khung bản vẽKhung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm, kẻ cách những mép khổ giấy 5 mm ( hình1. 11 a ), khi cần đóng thành tập, cạnh trái của khung bản vẽ được kẻ cách mép tráicủa khổ giấy một khoảng chừng bằng 25 mm ( hình 1.11 b ). Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật10TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMb. Khung tênKhung tên phải sắp xếp ở ngay góc phải phía dưới bản vẽ ( Khung tên của mỗi bảnvẽ phải đặt sao cho những chữ ghi trong khung tên có đầu hướng lên trên hay hướngsang trái so với bản vẽ đó ). Kích thước và nội dung của khung tên được quy địnhnhư sau : ( 1 ) : Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết cụ thể ( 2 ) : Vật liệu của cụ thể ( 3 ) : Tỷ lệ ( 4 ) : Ký hiệu bản vẽ ( 5 ) : Họ và tên người vẽ ( 6 ) : Ngày vẽ ( 7 ) : Chữ ký của người kiểm tra ( 8 ) : Ngày kiểm tra ( 9 ) : Tên trường, khoa, lớp1. 3.3. Tỉ lệTrên những bản vẽ kĩ thuật, tùy theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà hìnhvẽ của vật thể được phóng to hay thu nhỏ theo một tỉ lệ nhất định. Tỉ lệ là tỉ số giữa kích cỡ dài đo được trên hình trình diễn của bản vẽ với kíchthước dài thực tương ứng đo được trên vật thể. Bài giảng Vẽ Kĩ Thuật11TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMTrị số kích cỡ ghi trên hình trình diễn không nhờ vào vào tỉ lệ của hình biểudiễn đó. Trị số kích cỡ chỉ giá trị thực của size vật thể ( hình 1-13 ) Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật TCVN 7186 : 2003 ( ISO 5455 : 1979 ) pháp luật những tỉ lệvà kí hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ kĩ thuật. Các tỉ lệ được ưu tiên sử dụng được pháp luật trong bảng 1.3 Bảng 1.3. Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng50 : 120 : 1T ỉ lệ phóng to5 : 12 : 1T ỉ lệ nguyên hìnhTỉ lệ thu nhỏ10 : 11:11:21 : 201 : 2001 : 20001 : 51 : 501 : 5001 : 50001 : 101 : 1001 : 10001 : 10000C hú thích : Trong những trường hợp thiết yếu được cho phép dùng tỉ lệ lan rộng ra bằngcách lấy một tỉ lệ pháp luật ở bảng 1.3 nhân với 10 mũ nguyên. Kí hiệu của tỉ lệ dùngtrên bản vẽ được ghi trong khung tên của bản vẽ đó. Kí hiệu rất đầy đủ ghi từ “ tỉ lệ ” và tỉsố kèm theo. Ví dụ : Tỉ lệ 1 : 1, tỉ lệ X : 1, Tỉ lệ 1 : X1. 3.4. Nét vẽTCVN 8-20 : 2002 ( ISO 128 – 20 : 1996 ) Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung vềbiểu diễn. Phần 20 : Quy ước cơ bản về nét vẽ, thiết lập những loại nét vẽ, tên gọi, hìnhdạng của chúng và những quy tắc về nét vẽ trên bản vẽ kỹ thuật. TCVN 8-24 : 2002 ( ISO 128 – 24 : 1999 ) Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung vềbiểu diễn. Phần 24 : Nét vẽ trên bản vẽ cơ khí pháp luật quy tắc chung và quy ước cơbản của những loại nét vẽ trên bản vẽ cơ khí ( bảng 1.4 ). a. Các loại nét vẽMột số loại nét vẽ và vận dụng của chúng được trình diễn trong bảng 1.4 và hình1. 14. Bảng 1.4 Tên gọi1. Nét liền đậm ( nét cơ bản ) 2. Nét liền mảnhBài giảng Vẽ Kĩ ThuậtHình dạngCông dụng – Cạnh thấy, đường bao thấy ( A1 ) – Đường đỉnh ren thấy ( A2 ) – Giao tuyến tưởng tượng ( B1 ) – Đường size ( B2 ) – Đường gióng ( B3 ) – Đường dẫn và đường chúdẫn. – Đường gạch gạch mặt phẳng cắt ( B4 ) – Đường bao mặt phẳng cắt chập ( B5 ) 12TR ƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM3. Nét đứt đậm4. Nét đứt mảnh5. Nét lượn sóng6. Nét gạch chấmmảnh7. Nét gạch chấmđậm8. Nét cắt9. Nét gạch dài haichấm mảnh10. Nét dích dắcBài giảng Vẽ Kĩ Thuật – Đường tâm ngắn – Đường chân ren thấy ( B6 ) Khu vực được cho phép cần giải quyết và xử lý bềmặt. – Cạnh khuất ( D ) – Đường bao khuất ( F1 ) Đường biểu diễn số lượng giới hạn củahình chiếu hoặc hình cắt ( C1 ). – Đường tâm ( G1 ) – Đường trục đối xứng ( G2 ) – Vòng tròn chia của bánhrăng. – Vòng tròn đi qua tâm những lỗphân bố đều – Khu vực cần giải quyết và xử lý mặt phẳng – Đường biểu diễn vị trí vếtcủa mặt phẳng cắt. – Đường bao của chi tiết cụ thể liềnkề – Vị trí tới hạn của chi tiếtchuyển động ( K2 ). – Đường trọng tâm – Đường bao khởi đầu trước khitạo hình – Các cụ thể đặt trước mặtphẳng cắt … Đường biểu diễn số lượng giới hạn củahình chiếu hoặc hình cắt … 13TR ƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAMb. Chiều rộng nét vẽCác chiều rộng của nét vẽ cần chọn sao cho tương thích với size, loại bản vẽvà lấy trong dãy size sau : 0,13 ; 0,18 ; 0,25 ; 0,35 ; 0,5 ; 0,7 ; 1 ; 1,4 và 2 mmQuy định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng bản vẽ, tỉ số chiều rộng củanét đậm và nét mảnh không được nhỏ hơn 2 : 1 c. Quy tắc vẽKhi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ưu tiên nhưsau : Nét liền đậm – nét đứt – nét gạch chấm mảnh – nét gạch hai chấm mảnh – nétliền mảnh. Khe hở trong nét đứt, nét gạch chấm mảnh trong khoảng chừng 3 d ( d là chiều rộng củanét ) ; Các gạch trong nét đứt khoảng chừng 6 d ; Các chấm trong nét gạch chấm mảnh
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category: Điện Lạnh Bách Khoa