47 cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Giới từ trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng giúp bạn thuận tiện tiếp xúc, miêu tả sự vật, hiện tượng kỳ lạ. Chính vì muốn giúp các bạn hiểu hơn về cách sử dụng giới từ, Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDtrans trình làng đến các bạn 47 cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh hiệu suất cao nhất .

gioi-tu-trong-tieng-anh

Giới từ trong tiếng Anh là gì ?

Giới từ ( Preposition ) trong tiếng Anh chính là từ hoặc nhóm từ thường được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là Tân ngữ, Verb + ing, Cụm danh từ …

Ví dụ: I go to the cinema on Monday.

gioi-tu-trong-tieng-anh

Giới từ (Preposition) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. 
Ví dụ:

  • I go to the zoo on sunday .
  • I was sitting in the park at 6 pm .

Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

gioi-tu-trong-tieng-anh

Các loại giới từ

Có rất nhiều giới từ được sử dụng trong tiếng Anh, dưới đây là các loại giới từ thông dụng và thường gặp nhất .– Giới từ chỉ thời hạn : At, in, on, since, for, ago, before, to, pass, by …– Giới từ chỉ nơi chốn : Before, behind, next, under, below, over, above …– Giới từ chỉ hoạt động : along, across, …– Giới từ chỉ mục tiêu hoặc công dụng : for, to, in order to, so as to ( để )– Giới từ chỉ nguyên do : for, because of, owning to + Ving / Noun ( vì, chính do )– Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện đi lại : by ( bằng, bởi ), with ( bằng )– Giới từ chỉ sự đo lường và thống kê, số lượng : by ( theo, khoảng chừng )– Giới từ chỉ sự tựa như : like ( giống )– Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc sát cánh : with ( cùng với )– Giới từ chỉ sự chiếm hữu : with ( có ), of ( của )– Giới từ chỉ phương pháp : by ( bằng cách ), with ( với, bằng ), without ( không ), in ( bằng )

gioi-tu-trong-tieng-anh

47 cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Không có bất kể quy luật cố định và thắt chặt nào về cách sử dụng giới từ, cùng một giới từ nhưng khi tích hợp với các từ loại khác nhau thì sẽ tạo ra nghĩa khác nhau. Do đó, cách duy nhất chính là bạn phải học thuộc cách sử dụng giới từ trong từng trường hợp đơn cử .Giới từ hoàn toàn có thể đứng ở các vị trí sau :– Đứng sau động từ “ to be ”, trước danh từ :Ví dụ : The pencil is on the table ( Cái bút chì ở trên bàn )– Đứng sau động từ : Có thể liền sau động từ hoặc bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ .Ví dụ : I live in Ho Chi Minh City ( Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. )– Đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từVí dụ : The book about Japanese food ( Quyển sách về ẩm thực ăn uống Nhật Bản ) .

cach-su-dung-gioi-tu-trong-tieng-anh

– Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At ( ở, tại ) – Chỉ một khu vực đơn cử
– Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động giải trí / sự kiện tiếp tục diễn ra trong đó
– Chỉ nơi thao tác, học tập
– At home, at the station …
– At the cinema, …
– At work, at school …
In ( ở trong, trong ) – Vị trí bên trong 1 diện tích quy hoạnh hay một khoảng trống 3 chiều
– Dùng trước tên làng, thị xã, thành phố, quốc gia
– Dùng với phương tiện đi lại đi lại bằng xe hơi / taxi
– Dùng chỉ phương hướng và một số ít cụm từ chỉ nơi chốn
– In the room, in the park …
– In France, in Paris …
– In a car, in a taxi
– In the South, in the North …, in the back …
On ( Trên, ở trên ) – Chỉ vị trí trên mặt phẳng
– Chỉ nơi chốn hoặc số tầng ( nhà )
– Phương tiện đi lại công cộng / cá thể
– Dùng trong cụm từ chỉ vị trí
– On the table …
– On the floor …
– On a bus, on a plane …
– On the left, on the right …

cach-su-dung-gioi-tu-trong-tieng-anh

By / next to / beside ( bên cạnh ) Dùng để chỉ vị trí bên cạnh By window, next to the car, beside the house …
Under ( dưới, bên dưới ) Dùng để chỉ vị trí bên dưới và có tiếp xúc bên dưới của mặt phẳng . Under the table …
Above ( bên trên ) Chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với mặt phẳng . Above my head …
Between ( ở giữa ) Dùng để miêu tả vị trí ở giữa 2 nơi, khu vực nào đó nhưng tách biệt, đơn cử . Between the sea and the mountains …
Among ( ở giữa ) Dùng để diễn đạt vị trí ở giữa nhưng khu vực không hề xác lập rõ ràng .

Among the trees…

Behind ( đằng sau ) Chỉ vật ở phía đằng sau . Behind the scenes …
Across from / opposite ( đối lập ) Chỉ vị trí đối lập với một vật thể nào đó . Across from the bookstore, opposite the ngân hàng …
In front of ( phía trước ) Dùng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có số lượng giới hạn . In front of the mirror …

cach-su-dung-gioi-tu-trong-tieng-anh

Near, close to ( ở gần ) Dùng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, đơn cử, nhất định . Near the front door, close to the table …
Inside ( bên trong ) Dùng để chỉ vị trí ở bên trong một vật nào đó . Inside the box …
Outside ( bên ngoài ) Dùng để chỉ vị trí vật ở bên ngoài một vật nào đó . Outside the house …
Round / Around ( xung quanh ) Dùng để chỉ vật khi ở vị trí xung quanh một khu vực khác . Around the park …

cach-su-dung-gioi-tu-trong-tieng-anh

– Cách sử dụng giới từ chỉ thời hạn

Giới từ

Cách sử dụng

Ví dụ

on Ngày trong tuần on Monday
in – Tháng / mùa
– Thời gian trong ngày
– Năm
– Sau một khoảng chừng thời hạn nhất định
– in July / in sumer
– in the morning
– in 2010
– in an hour
at – Cho night
– Cho weekend
– Một mốc thời hạn nhất định
– at night
– at the weekend
– at half past nine
since Từ khoảng chừng thời hạn nhất định trong quá khứ đến hiện tại since 1990
for Một khoảng chừng thời hạn nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại for 3 years

cach-su-dung-gioi-tu-trong-tieng-anh

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn vất vả khi có nhu yếu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Anh xin vui vẻ liên hệ với hotline của chúng tôi, Các chuyên viên ngôn từ của chúng tôi sẵn sàng chuẩn bị Giao hàng bạn .

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: [email protected] để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

 Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

hotline : 0947.688.883 – 0963.918.438

E-Mail : [email protected]

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng TP. Hà Nội : 101 Láng Hạ Đống Đa, TP. Hà Nội

Văn Phòng Huế : 44 Trần Cao Vân, TP Huế

Văn Phòng TP. Đà Nẵng : 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng

Văn Phòng TP HCM 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận, TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai : 261 / 1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Tỉnh Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay