Bài giảng bảo vệ rơ le trong hệ thống điện – Tài liệu text
Bài giảng bảo vệ rơ le trong hệ thống điện
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 151 trang )
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
1BẢO VỆ RƠLE
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
(45 tiết)Giảng viên
TS. NGUYỄN DUY KHIÊM
ĐT 091 39 86 0 68; Email:NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện2
Mở đầu. Khái niệm chung về BVRL
Chương 1. Các phần tử chính trong hệ thống BVRL
Chương 2. Các nguyên lý đo lường và phát hiện sự cố trong HTĐ
Chương 3. Bảo vệ các đường dây truyền tải và phân phối điện
Chương 4. Bảo vệ các máy biến áp điện lực
Chương 5. Bảo vệ máy phát điện
Chương 6. Bảo vệ hợp bộ máy biến áp – máy phát
Chương 7. Bảo vệ thanh góp
Chương 8. Bảo vệ động cơ điện
Chương 9. Bảo vệ cao tần và vô tuyến
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện3
[1]. GS.TSKH.Trần Đình Long, “Bảo vệ các hệ thống điện”, Nhà xuất bản KH&KT, Hà Nội,
2007
[2]. TS. Trần Quang Khánh, “Bảo vệ rơ le và tự động hóa hệ thống điện”, Nhà xuất bản
Giáo dục. Hà Nội 2009
[3]. TS. Nguyễn Hoàng Việt, “Bảo vệ rơle và tự động hoá trong hệ thống điện”, NXB
ĐHQG TP Hồ Chí Minh, 2001
[4]. TS. Phạm Hồng Thái, Ks.Vũ Văn Tẩm, “Rơle số lý thuyết và ứng dụng”, NXB Giáo
dục, 2001
[5]. GS.TS. Lê Kim Hùng, “Bảo vệ các phần tử chính trong hệ thống điện”, NXB Đà
Nẵng, 2004
[6]. GS.TSKH. Trần Đình Long, “Tự động hóa hệ thống điện”, Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội 2004
[7]. Richard Roeper, “Short – Circuit Currents in Three-Phase Systems”. Second edition.
John Wiley and Sons. Siemens Aktiengesellchaft. 1985CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện4
M1. Sự cố trong HTĐ
M2. Khái niệm về BVRL
M3. Cấu trúc của một hệ thống BVRL
M4. Những yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ
M5. Phân loại
M6. Ký hiệu
M7. Những thông tin cần thiết phục vụ việc lựa chọn và tính toán HTĐM1. SỰ CỐ TRONG HTĐ
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện5
Các dạng NM: N(3) N(2) N(1,1) N(1)
Các chế độ làm việc không bình thường
Đứt 1 dây pha; Đứt 2 dây pha.
Tuột lèo.
Vừa NM vừa đứt dây; NM ở nhiều vị trí khác nhau (sự cố phức tạp)M1. SỰ CỐ TRONG HTĐ
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện6
Nguyên nhân
Cách điện của các thiết bị điện bị già cỗi;
Quá điện áp (sét đánh);
Các ngẫu nhiên khác (rắn bò, chim đậu, thả diều, gió bão…);
Do con người rây ra (do thao tác nhầm, đóng điện sau sửa chữa quên
tháo dây nối đất…). Hậu quả
Phát nóng cục bộ rất nhanh, nhiệt độ tăng cao, gây cháy nổ;
Tăng lực điện động;
Gây sụt áp lưới điện;
Tạo ra các thành phần dòng điện không đối xứng;
Mất ổn định hệ thống điện; làm gián đoạn cung cấp điện.
M1. SỰ CỐ TRONG HTĐ
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện7
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch
So sánh, đánh giá, lựa chọn sơ đồ nối điện thích hợp;
Chọn các khí cụ điện, dây dẫn, thiết bị điện phù hợp;
Nghiên cứu phụ tải, phân tích sự cố, xác định phân bố dòng công
suất…;
Lựa chọn thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch; Phân tích ổn định; phân tích hiện tượng cộng hưởng, quá điện áp…;
Tính toán, thiết kế, chỉnh định các thiết bị bảo vệ rơleM2. KHÁI NIỆM VỀ BVRL
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện8
Bảo vệ rơle
Là hệ thống thiết bị tự động có khả năng phát hiện nhanh các phần tử bị
sự cố và cô lập chúng để duy trì sự hoạt động bình thường cho đối tượng
được bảo vệ. Lịch sử
Tiền thân là dây chì;
Rơle và máy cắt ra đời
Phát hiện vào những năm 30 của thế kỷ 19;
Năm 60 xuất hiện rơle tĩnh, rơle số ra đời vào những năm 70; Đưa vào sử dụng những năm 80 và phát triển qua 3 thế hệ:
Thế hệ I: Đơn giản, ít chức năng, chưa giao tiếp mạnh;
Thế hệ II: Cấu hình mạnh, đa chức năng, giao tiếp SCADA;
Thế hệ III: Cấu hình mạnh, đa chức năng, giao tiếp linh hoạt, lập
trình được, giao nhập mạnh với SCADA (TĐH – HTĐ).M3. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG BVRL
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện9
Các phần tử chính
BI, BU: Các thiết bị biến đổi đại lượng đầu vào;
Rơle: Thực hiện các chức năng bảo vệ (phát hiện, so sánh, ra quyết
định tác động);
Cơ cấu chấp hành: MC, cuộn cắt, các tiếp điểm phụ…;
Nguồn thao tác: Ắc quy, nguồn xoay chiều chỉnh lưu, năng lượng nạp
sẵn trong các tụ điện.
Các phần tử phụ trợ
Các hệ thống cảnh báo;
Hệ thống thông tin điện lực, điều khiển.
M4. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ BVRL
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện10
Tác động nhanh
t N tbv tmc
tbv ≤ 50ms (hiện nay tbv ≈ 1 chu kỳ (20ms);
tmc – khoảng 2 ÷ 3 chu kỳ (40 ÷ 60ms) đối với MC hiện đại.
Tính chọn lọc
Khả năng bảo vệ có thể phát hiện và loại trừ đúng phần tử bị sự cố ra khỏi
hệ thống.
Độ tin cậy
Đảm bảo cho thiết bị bảo vệ làm việc đúng và chắc chắn.M4. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ BVRL
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện11
Độ nhạy
Đặc trưng cho khả năng “cảm nhận” sự cố của rơle hoặc hệ thống BVRL, nó
được biểu thị bằng hệ số nhạy:I N min
knh
I kđ
Bảo vệ chính 1,5 ÷ 2; Bảo vệ dự phòng 1,2 ÷ 1,5
Tính kinh tế
Tùy theo đối tượng bảo vệ mà cần phải lựa chọn phương thức bảo vệ phù hợp
để đảm bảo về mặt kinh tế – kỹ thuật.M5, 6. PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện12
Phân loại
Theo phương pháp tác động của MC;
Theo nguyên lý làm việc;
Theo đặc điểm dự phòng.
Ký hiệu
Sơ đồ:
Sơ đồ khối;
Sơ đồ nguyên lý;
Sơ đồ khai triển;
Sơ đồ thi công.
Bằng chữ : I> ; I>>; Z…
Xem thêm: Top 16 linh kiện lâm music hay nhất 2022 – Ngày hội bia Hà Nội – https://dichvubachkhoa.vn
Bằng số : 51; 50; 21…
M7. NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO VIỆC LỰA
CHỌN VÀ TÍNH TOÁN BVHTĐ
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện13
Các yêu cầu đối với HTĐ
Công suất huy động (CS NM) của HTĐ: SNmax ; SNmin ;
Quan hệ tổng trở thứ tự nghịch và không: Z2/Z0 ;
Cấu hình của lưới điện;
Chế độ điểm trung tính.
Các phần tử trong HTĐ
MFĐ: Điện kháng siêu quá độ Xd ’’; Điện áp và công suất danh định UdđF;
SdđF ;
MBA: Điện áp ngắn mạch UN %; tỷ số biến áp k; tổ đấu dây; các nấc
điều chỉnh đầu phân áp Δup/a ;
ĐD: Loại dây Z1/Z0 ; chiều dài L(km);
Yêu cầu thời gian loại trừ sự cố tối đa tNmax;
M7. NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO VIỆC LỰA
CHỌN VÀ TÍNH TOÁN BVHTĐ
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện14
Nhiệm vụ thiết kế bảo vệ
Lựa chọn sơ đồ (phương thức) bảo vệ, tính toán thông số cài đặt cho bảo vệ
Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ (độ nhạy, độ an toàn, vùng tác động)
Câu hỏi ôn tập
1.Cách tính dòng ngắn mạch tại vị trí ngắn mạch cho các dạng NM: ba pha, hai pha,
hai pha chạm đất, một pha.2.
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch.
3.
Cấu trúc của một hệ thống bảo vệ rơle.
4.
Các yêu cầu của hệ thống bảo vệ rơle.
5.
Vì sao cần phải sử dụng hệ thống bảo vệ rơle. Những lợi ích mang lại.
Kết thúc phần mở đầu
Chương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện15
1. Biến dòng điện
2. Biến điện áp
3. Rơle
4. Nguồn thao tác5. Các thiết bị phụ trợ
Chương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện16
Tên gọi chung
BI, TI, CTKý hiệu
Nhiệm vụ
Biến đổi tỉ lệ dòng điện sơ cấp sang thứ cấp (5A hoặc 1A hoặc 0,1A);
Cách ly mạch sơ cấp và mạch thứ cấp.BI cao áp – Sơ đồ nguyên lý
BI hạ áp – Sơ đồ nguyên lý
Chương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện17
Tỉ số biến dòng điện, sơ đồ thay thế, sai số và phụ tải
Tỉ số biến dòng điện:I sc.dđ
nBI
I tc.dđ Sơ đồ thay thế
Sai số và phụ tải
Sai số BI xuất hiện do tồn tại của dòng từ hóa
Tải tăng → Uthứ cấp tăng → tăng dòng từ hóa → tăng sai số BIChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện18
Qui ước cực tính của BI
Cần thiết với bảo vệ làm việc theo hướng dòng điện
Cực tính cùng tên được đánh dấu: hình sao,
chấm tròn, chấm vuông.
Trên bản vẽ cực tính cùng tên vẽ cạnh nhau
Xác định nhanh cực tính BI
Coi chiều dòng điện đi từ phía sơ cấp
qua rơle không đổi chiềuChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện19
Qui ước cực tính của BI
Khai báo cực tính của BI (rơle số)Chương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện20
Công dụng của BI
BI dùng cho đo lường BI dùng cho bảo vệ
Công suất định mức
Công suất định mức
Cấp chính xác
Cấp chính xác
Có thêm thông số ALS: hệ số giới
hạn dòng điện theo cấp chính xácChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
21Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện
So sánh BI dùng cho đo lường – Bảo vệ rơle
Chương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện22
Sơ đồ nối các biến dòng và rơle
Sơ đồ sao hoàn toàn
IV ITA ITB ITC
ISAISB
ISC
ITA
ITB
I SA I SB I SC
nIA nIB nICI SA I SB I SC
IV
nI
ITC Chế độ làm việc bình thường hoặc phụ tải đối xứng
I SA I SB I SC 0
IV
BI: Y ; RL: Y
IRL = If ; ksđ =1(3 BI giống nhau)
→ Rơle không tác động
Khi có ngắn mạch
3I 0
IV
0
nI→ Rơle tác động
Chương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện23
Sơ đồ nối các biến dòng và rơle
Sơ đồ nối theo kiểu sao khuyếtISA
ISB
ISA
ISC
Sơ đồ nối theo kiểu hình số 8
ISB
ISC
Nhược điểm
ITAITC
ITA
Ngắn mạch trên pha B
ITC
→ Rơ le không tác động
H 1.6
IV
IV
BI: V ; RL: V
IRL = If ; ksđ =1IV ITA ITC ITB
IRL = ITA ־ITC ;
ksđ =1IV ITA ITC 3. ITA 3. ITC
Chương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện24
Sơ đồ nối các biến dòng và rơle
Sơ đồ nối theo kiểu tam giácISA
ISB
ISC
BI: Δ ; RL: Y
IRL = If ; ksđ =√3
Sơ đồ này thường dùng
cho bảo vệ máy biến ápITA
ITB
ITC
Chương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL
1. BIẾN DÒNG ĐIỆN
Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện25
Các bộ lọc dòng điện
Để nâng cao độ chọn lọc, nhiều hộp bộ biến dòng điện sẽ lọc dòng điện
thứ tự nghịch và thứ tự không cấp cho rơle.
1. Bộ lọc dòng điện thứ tự nghịchIA
U MN U R1 U XR 2 0
→ Rơle không tác độngITA
R1UR1
UR2
ISA
UMN
Xω2
UXR2
IA
IC
IB
ω
UMN = 0
UXR2IB
UR1
UXR2UR2
ITCUX
UMN
R2
ISC
UR1
UX
IC
U MN U R1 U XR 2 0
→ Rơle tác động
Chương 3. Bảo vệ những đường dây truyền tải và phân phối điệnChương 4. Bảo vệ những máy biến áp điện lựcChương 5. Bảo vệ máy phát điệnChương 6. Bảo vệ hợp cỗ máy biến áp – máy phátChương 7. Bảo vệ thanh gópChương 8. Bảo vệ động cơ điệnChương 9. Bảo vệ cao tần và vô tuyếnTÀI LIỆU THAM KHẢONguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện [ 1 ]. GS.TSKH.Trần Đình Long, “ Bảo vệ những mạng lưới hệ thống điện ”, Nhà xuất bản KH&KT, Thành Phố Hà Nội, 2007 [ 2 ]. TS. Trần Quang Khánh, “ Bảo vệ rơ le và tự động hóa mạng lưới hệ thống điện ”, Nhà xuất bảnGiáo dục. TP. Hà Nội 2009 [ 3 ]. TS. Nguyễn Hoàng Việt, “ Bảo vệ rơle và tự động hóa trong mạng lưới hệ thống điện ”, NXBĐHQG TP Hồ Chí Minh, 2001 [ 4 ]. TS. Phạm Hồng Thái, Ks. Vũ Văn Tẩm, “ Rơle số kim chỉ nan và ứng dụng ”, NXB Giáodục, 2001 [ 5 ]. GS.TS. Lê Kim Hùng, “ Bảo vệ những thành phần chính trong mạng lưới hệ thống điện ”, NXB ĐàNẵng, 2004 [ 6 ]. GS.TSKH. Trần Đình Long, “ Tự động hóa mạng lưới hệ thống điện ”, Trường Đại học Bách khoaHà Nội 2004 [ 7 ]. Richard Roeper, “ Short – Circuit Currents in Three-Phase Systems ”. Second edition. John Wiley and Sons. Siemens Aktiengesellchaft. 1985CH ƯƠNG MỞ ĐẦUNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điệnM1. Sự cố trong HTĐM2. Khái niệm về BVRLM3. Cấu trúc của một mạng lưới hệ thống BVRLM4. Những nhu yếu so với thiết bị bảo vệM5. Phân loạiM6. Ký hiệuM7. Những thông tin thiết yếu phục vụ việc lựa chọn và giám sát HTĐM1. SỰ CỐ TRONG HTĐNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện Các dạng NM : N ( 3 ) N ( 2 ) N ( 1,1 ) N ( 1 ) Các chính sách thao tác không thông thường Đứt 1 dây pha ; Đứt 2 dây pha. Tuột lèo. Vừa NM vừa đứt dây ; NM ở nhiều vị trí khác nhau ( sự cố phức tạp ) M1. SỰ CỐ TRONG HTĐNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện Nguyên nhân Cách điện của những thiết bị điện bị già cỗi ; Quá điện áp ( sét đánh ) ; Các ngẫu nhiên khác ( rắn bò, chim đậu, thả diều, gió bão … ) ; Do con người rây ra ( do thao tác nhầm, đóng điện sau sửa chữa thay thế quêntháo dây nối đất … ). Hậu quảPhát nóng cục bộ rất nhanh, nhiệt độ tăng cao, gây cháy nổ ; Tăng lực điện động ; Gây sụt áp lưới điện ; Tạo ra những thành phần dòng điện không đối xứng ; Mất không thay đổi mạng lưới hệ thống điện ; làm gián đoạn phân phối điện. M1. SỰ CỐ TRONG HTĐNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện Mục đích của việc đo lường và thống kê ngắn mạch So sánh, nhìn nhận, lựa chọn sơ đồ nối điện thích hợp ; Chọn những khí cụ điện, dây dẫn, thiết bị điện tương thích ; Nghiên cứu phụ tải, nghiên cứu và phân tích sự cố, xác lập phân bổ dòng côngsuất … ; Lựa chọn thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch ; Phân tích không thay đổi ; nghiên cứu và phân tích hiện tượng kỳ lạ cộng hưởng, quá điện áp … ; Tính toán, phong cách thiết kế, chỉnh định những thiết bị bảo vệ rơleM2. KHÁI NIỆM VỀ BVRLNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện Bảo vệ rơleLà hệ thống thiết bị tự động hóa có năng lực phát hiện nhanh những thành phần bịsự cố và cô lập chúng để duy trì sự hoạt động giải trí thông thường cho đối tượngđược bảo vệ. Lịch sử Tiền thân là dây chì ; Rơle và máy cắt sinh ra Phát hiện vào những năm 30 của thế kỷ 19 ; Năm 60 Open rơle tĩnh, rơle số sinh ra vào những năm 70 ; Đưa vào sử dụng những năm 80 và tăng trưởng qua 3 thế hệ : Thế hệ I : Đơn giản, ít công dụng, chưa tiếp xúc mạnh ; Thế hệ II : Cấu hình mạnh, đa tính năng, tiếp xúc SCADA ; Thế hệ III : Cấu hình mạnh, đa tính năng, giao tiếp linh hoạt, lậptrình được, giao nhập mạnh với SCADA ( TĐH – HTĐ ). M3. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG BVRLNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điệnCác thành phần chínhBI, BU : Các thiết bị đổi khác đại lượng nguồn vào ; Rơle : Thực hiện những tính năng bảo vệ ( phát hiện, so sánh, ra quyếtđịnh tác động ảnh hưởng ) ; Cơ cấu chấp hành : MC, cuộn cắt, những tiếp điểm phụ … ; Nguồn thao tác : Ắc quy, nguồn xoay chiều chỉnh lưu, nguồn năng lượng nạpsẵn trong những tụ điện. Các thành phần phụ trợCác mạng lưới hệ thống cảnh báo nhắc nhở ; Hệ thống thông tin điện lực, điều khiển và tinh chỉnh. M4. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ BVRLNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện10Tác động nhanht N tbv tmctbv ≤ 50 ms ( lúc bấy giờ tbv ≈ 1 chu kỳ luân hồi ( 20 ms ) ; tmc – khoảng chừng 2 ÷ 3 chu kỳ luân hồi ( 40 ÷ 60 ms ) so với MC tân tiến. Tính chọn lọcKhả năng bảo vệ hoàn toàn có thể phát hiện và loại trừ đúng thành phần bị sự cố ra khỏihệ thống. Độ tin cậyĐảm bảo cho thiết bị bảo vệ thao tác đúng và chắc như đinh. M4. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ BVRLNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện11Độ nhạyĐặc trưng cho năng lực “ cảm nhận ” sự cố của rơle hoặc mạng lưới hệ thống BVRL, nóđược bộc lộ bằng thông số nhạy : I N minknh I kđBảo vệ chính 1,5 ÷ 2 ; Bảo vệ dự trữ 1,2 ÷ 1,5 Tính kinh tếTùy theo đối tượng người dùng bảo vệ mà cần phải lựa chọn phương pháp bảo vệ phù hợpđể bảo vệ về mặt kinh tế tài chính – kỹ thuật. M5, 6. PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆUNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện12Phân loạiTheo chiêu thức tác động ảnh hưởng của MC ; Theo nguyên tắc thao tác ; Theo đặc thù dự trữ. Ký hiệuSơ đồ : Sơ đồ khối ; Sơ đồ nguyên tắc ; Sơ đồ khai triển ; Sơ đồ thiết kế. Bằng chữ : I > ; I >> ; Z … Bằng số : 51 ; 50 ; 21 … M7. NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO VIỆC LỰACHỌN VÀ TÍNH TOÁN BVHTĐNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện13Các nhu yếu so với HTĐCông suất kêu gọi ( CS NM ) của HTĐ : SNmax ; SNmin ; Quan hệ tổng trở thứ tự nghịch và không : Z2 / Z0 ; Cấu hình của lưới điện ; Chế độ điểm trung tính. Các thành phần trong HTĐMFĐ : Điện kháng siêu quá độ Xd ’ ’ ; Điện áp và hiệu suất danh định UdđF ; SdđF ; MBA : Điện áp ngắn mạch UN % ; tỷ số biến áp k ; tổ đấu dây ; những nấcđiều chỉnh đầu phân áp Δup / a ; ĐD : Loại dây Z1 / Z0 ; chiều dài L ( km ) ; Yêu cầu thời hạn loại trừ sự cố tối đa tNmax ; M7. NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO VIỆC LỰACHỌN VÀ TÍNH TOÁN BVHTĐNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện14Nhiệm vụ phong cách thiết kế bảo vệLựa chọn sơ đồ ( phương pháp ) bảo vệ, đo lường và thống kê thông số kỹ thuật setup cho bảo vệKiểm tra sự thao tác của bảo vệ ( độ nhạy, độ bảo đảm an toàn, vùng ảnh hưởng tác động ) Câu hỏi ôn tập1. Cách tính dòng ngắn mạch tại vị trí ngắn mạch cho những dạng NM : ba pha, hai pha, hai pha chạm đất, một pha. 2. Mục đích của việc đo lường và thống kê ngắn mạch. 3. Cấu trúc của một mạng lưới hệ thống bảo vệ rơle. 4. Các nhu yếu của mạng lưới hệ thống bảo vệ rơle. 5. Vì sao cần phải sử dụng mạng lưới hệ thống bảo vệ rơle. Những quyền lợi mang lại. Kết thúc phần mở đầuChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRLNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện151. Biến dòng điện2. Biến điện áp3. Rơle4. Nguồn thao tác5. Các thiết bị phụ trợChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆNNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện16 Tên gọi chungBI, TI, CTKý hiệu Nhiệm vụ Biến đổi tỉ lệ dòng điện sơ cấp sang thứ cấp ( 5A hoặc 1A hoặc 0,1 A ) ; Cách ly mạch sơ cấp và mạch thứ cấp. BI cao áp – Sơ đồ nguyên lýBI hạ áp – Sơ đồ nguyên lýChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆNNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện17 Tỉ số biến dòng điện, sơ đồ sửa chữa thay thế, sai số và phụ tải Tỉ số biến dòng điện : I sc. dđnBI I tc. dđ Sơ đồ sửa chữa thay thế Sai số và phụ tải Sai số BI Open do sống sót của dòng từ hóa Tải tăng → Uthứ cấp tăng → tăng dòng từ hóa → tăng sai số BIChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆNNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện18 Quy ước cực tính của BI Cần thiết với bảo vệ thao tác theo hướng dòng điện Cực tính cùng tên được lưu lại : hình sao, chấm tròn, chấm vuông. Trên bản vẽ cực tính cùng tên vẽ cạnh nhau Xác định nhanh cực tính BI Coi chiều dòng điện đi từ phía sơ cấpqua rơle không đổi chiềuChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆNNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện19 Quy ước cực tính của BI Khai báo cực tính của BI ( rơle số ) Chương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆNNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện20 Công dụng của BI BI dùng cho giám sát BI dùng cho bảo vệ Công suất định mức Công suất định mức Cấp đúng chuẩn Cấp đúng mực Có thêm thông số kỹ thuật ALS : thông số giớihạn dòng điện theo cấp chính xácChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆN21Nguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện So sánh BI dùng cho đo lường và thống kê – Bảo vệ rơleChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆNNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện22 Sơ đồ nối những biến dòng và rơle Sơ đồ sao hoàn toànIV ITA ITB ITCISAISBISCITAITBI SA I SB I SCnIA nIB nICI SA I SB I SCIV nIITC Chế độ thao tác thông thường hoặc phụ tải đối xứngI SA I SB I SC 0IVBI : Y ; RL : YIRL = If ; ksđ = 1 ( 3 BI giống nhau ) → Rơle không ảnh hưởng tác động Khi có ngắn mạch3I 0IV 0 nI → Rơle tác độngChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆNNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện23 Sơ đồ nối những biến dòng và rơle Sơ đồ nối theo kiểu sao khuyếtISAISBISAISC Sơ đồ nối theo kiểu hình số 8ISBISCN hược điểmITAITCITANgắn mạch trên pha BITC → Rơ le không tác độngH 1.6 IVIVBI : V ; RL : VIRL = If ; ksđ = 1IV ITA ITC ITBIRL = ITA ־ ITC ; ksđ = 1IV ITA ITC 3. ITA 3. ITCChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆNNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện24 Sơ đồ nối những biến dòng và rơle Sơ đồ nối theo kiểu tam giácISAISBISCBI : Δ ; RL : YIRL = If ; ksđ = √ 3 Sơ đồ này thường dùngcho bảo vệ máy biến ápITAITBITCChương 1. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HTBVRL1. BIẾN DÒNG ĐIỆNNguyễn Duy Khiêm – Bộ môn Kỹ thuật điện25 Các bộ lọc dòng điện Để nâng cao độ tinh lọc, nhiều hộp bộ biến dòng điện sẽ lọc dòng điệnthứ tự nghịch và thứ tự không cấp cho rơle. 1. Bộ lọc dòng điện thứ tự nghịchIAU MN U R1 U XR 2 0 → Rơle không tác độngITAR1UR1UR2ISAUMNω2UXR2IAICIBUMN = 0UXR2 IBUR1UXR2UR2ITCUXUMNR2ISCUR1UXICU MN U R1 U XR 2 0 → Rơle ảnh hưởng tác động
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Linh Kiện Và Vật Tư
Có thể bạn quan tâm
- 16 Dụng Cụ Trước Khi Dán Giấy Dán Tường
- Top 16 linh kiện lâm music hay nhất 2024 – Ngày hội bia Hà Nội
- Mua linh kiện điện thoại giá sỉ ở đâu Quận 7 – Phát Lộc
- Màn hình iPhone X – Zin New – Chính hãng – Giá rẻ Tín Thành
- GIỚI THIỆU VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TUHU
- Các loại linh kiện chất lượng có trong máy hàn điện tử Pejo. –