Giáo án vật lý nâng cao tụ điện ghép tụ điện thành bộ – Tài liệu text

Giáo án vật lý nâng cao tụ điện ghép tụ điện thành bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.52 KB, 27 trang )


Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 1
Chủ đề 1 : TỤ ĐIỆN – GHÉP TỤ ĐIỆN THÀNH BỘ (3 tiết)
Tiết 1. TỤ ĐIỆN VÀ ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đònh nghó tụ điện, điện dụng của tụ điện.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu vật dẫn và điện môi trong điện trường, điện dung của tụ điện phẵng và năng
lượng điện trường trong tụ điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Giới thiệu vật dẫn ở trạng
thái cân bằng tónh điện.
Cho học sinh tìm ví dụ.

Nêu đặc điểm của vật dẫn ở
trạng thái cân bằng tónh điện.
Phân tích từng đặc điểm.

Vẽ hình 1.2.
Giới thiệu sự phân cực điện

môi.
Giới thiệu kết quả của sự
phân cực điện môi.

Giới thiệu điện dung của tụ
điện phẵng.

Giới thiệu năng lượng điện
trường của tụ điện.

Giới thiệu mật độ năng lượng
điện trường trong tụ điện.

Ghi nhận khái niệm.

Tìm ví dụ.

Ghi nhận các đặc điểm của
vật dân cân bằng tónh điện.

Vẽ hình.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận sự phân cực điện
môi làm giảm điện trường
ngoài.

Ghi nhận điện dung của tụ
điện phẵng.
Hiểu rỏ các đại lượng trong
biểu thức.

Ghi nhận biểu thức tính năng
lượng điện trường của tụ điện.

Ghi nhận biểu thức tính mật
độ năng lượng điện trường
trong tụ điện.
I. Lý thuyết
1. Vật dẫn trong điện trường
Vật dẫn ở trạng thái cân bằng tónh điện : Sự
phân bố điện tích trên vật dẫn không còn
thay đổi theo thời gian, không có dòng điện
tích chạy từ nơi này đến nơi khác.
Đặc điểm của vật dẫn ở trạng thái cân bằng
tónh điện :

+ Điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài vật dẫn.
+ Không có điện trường ở bên trong vật đẫn.
+ Véc tơ cường độ điện trường ở mặt vật đãn
luôn vuông góc với mặt đó.
+ Tất cả các điểm trên vật dẫn đều có cùng
điện thế (đẵng thế).
2. Điện môi trong điện trường
Khi điện môi đặt trong điện trường thì trong
điện môi có sự phân cực điện.
Sự phân cực điện môi làm xuất hiện một
điện trường phụ ngược chiều với điện trường
ngoài làm giảm điện trường ngoài.
3. Điện dung của tụ điện phẵng
C =
d
S


4.10.9
9
=
d
S


.10.36
9

Trong đó S là phần diện tích đối diện giữa
hai bản, d là khoảng cách giữa hai bản và 

là hằng số điện môi của chất điện môi chiếm
đầy giữa hai bản.
4. Năng lượng điện trường trong tụ điện
W =
2
1
QU =
2
1
C
Q
2
=
2
1
CU
2

5. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện
w =


.10.72
9
2
E

Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện
tỉ lệ với bình phương của cường độ điện
trường E.

Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính điện dung của tụ
điện phẳng.
Yêu cầu học sinh tính diện

Viết biểu thức tính điện dung
của tụ điện phẵng.

Tính diện tích mỗi bản tụ.
II. Bài tập ví dụ
a) Điện dung của tụ điện
C =
d
S


4.10.9
9
=
29
2
1
10.4.10.9
2
10.2

.1












Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 2
tích bản tụ.
Y/c h/s tính điện dung của tụ.

Y/c h/s tính điện tích của tụ.

Yêu cầu học sinh xác điện
điện tích và điện dung của tụ
khi tháo tụ ra khỏi nguồn và
tăng khoảng cách giữa hai bản
lên gấp đôi.

Yêu cầu học sinh tính hiệu
điện thế giữa hai bản khi đó.

Tính điện dung của tụ.

Tính điện tích của tụ.

Xác đònh Q’ và C’

Tính U’
= 28.10
-12
(F)
b) Điện tích của tụ điện
Q = CU = 28.10
-12
.120 = 336.10
-11
(C)
c) Hiệu điện thế mới giữa hai bản
Ta có :
Q’ = Q
C’ =
‘4.10.9
9
d
S



=
d
S
24.10.9
9


=
2
C

U’ =
2


C
Q
C
Q

=
C
Q2
= 2U = 2.120 = 240
(V)
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ
1 đến 7 trang 8, 9 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 3

Tiết 2. GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Điện dung của tụ điện phẵng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Làm thế
nào để thay đổi điện dung của tụ điện phẵng. Cách thay đổi điện dung của tụ điện phẵng thường sử dụng.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cách ghép các tụ điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Giới thiệu bộ tụ mắc nối tiếp
Hướng dẫn học sinh xây
dựng các công thức.

Giới thiệu bộ tụ mắc song
song

Hướng dẫn học sinh xây
dựng các công thức.

Vẽ bộ tụ mắc nối tiếp.
Xây dựng các công thức.

Vẽ bộ tụ mắc song song.
Xây dựng các công thức.
I. Lý thuyết
1. Bộ tụ điện mắc nối tiếp
Q = q
1
= q
2
= … = q
n

U = U
1
+ U
2
+ … + U
n

n
CCCC
1

111
21


2. Bộ tụ điện mắc song song
U = U
1
= U
2
= … = U
n

Q = q
1
+ q
2
+ … + q
n

C = C
1
+ C
2
+ … + C
n

Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh lập luận để
xác đònh hiệu điện thế giới
hạn của bộ tụ.

Yêu cầu học sinh tính điện
dung của bộ tụ.
Yêu cầu học sinh tính điện
tích tối đa mà bộ tụ tích được.

Yêu cầu học sinh lập luận để
tính điện tích tối đa mà bộ tụ
có thể tích được.

Yêu cầu học sinh tính điện
dung của bộ tụ.

Yêu cầu học sinh tính hiệu
điện thế tối đa có thể đặt vào
giữa hai đầu bộ tụ.

Xác đònh hiệu điện thế giới
hạn của bộ tụ.

Tính điện dung tương đương
của bộ tụ.
Tính điện tích tối đa mà bộ tụ
tích được.

Xác đònh điện tích tối đa mà
bộ tụ có thể tích được.

Tính điện dung tương đương
của bộ tụ.

Tính hiệu điện thế tối đa có
thể đặt vào giữa hai đầu bộ tụ.
II. Bài tập ví dụ
a) Trường hợp mắc song song
Hiệu điện thế tối đa của bộ không thể lớn
hơn hiệu điện thế tối đa của tụ C
2
, nếu không
tụ C
2
sẽ bò hỏng.
Vậy : U
max
= U

2max
= 300V
Điện dung của bộ tụ :
C = C
1
+ C
2
= 10 + 20 = 30(F)
Điện tích tối đa mà bộ có thể tích được :
Q
max
= CU
max
= 30.10
-6
.300 = 9.10
-3
(C)
b) Trường hợp mắc nối tiếp
Điện tích tối đa mà mỗi tụ có thể tích được :
Q
1max
= C
1
U
1max
= 10.10
-6
.400 = 4.10
-3

(C)
Q
2max
= C
2
U
2max
= 20.10
-6
.300 = 6.10
-3
(C)
Điện tích tối đa mà bộ tụ có thể tích được
không thể lớn hơn Q
1max
, nếu không, tụ C
1
sẽ
bò hỏng.
Vậy : Q
max
=

Q
1max
= 4.10
-3
C
Điện dung tương đương của bộ tụ :
C =

3
20
2010
20.10
21
21



CC
CC
(F)
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa hai
đầu bộ :
U
max
=
6
3
max
10.
3
20
10.4



C
Q
= 600 (V)

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ
1 đến 8 trang 13, 14 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 4
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 3. BÀI TẬP
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải : Viết biểu
thức xác đònh điện tích, hiệu điện thế và điện dung tương đương của các bộ tụ gồm các tụ mắc song song và bộ tụ
gồm các tụ mắc nối tiếp.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 13 : C
Câu 2 trang 13 : D
Câu 3 trang 13 : B
Câu 4 trang 13 : D
Câu 5 trang 13 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Cho học sinh phân tích mạch
Yêu cầu học sinh tính điện
dung của bộ tụ.

Hướng dẫn để học sinh tính
điện tích của mỗi tụ điện.

Yêu cầu học sinh tính điện
tích của mỗi tụ khi đã tích
điện.

Hướng dẫn để học sinh tính
điện tích, điện dung của bộ tụ
và hiệu điện thế trên từng tụ
khi các bản cùng dấu của hai
tụ điện được nối với nhau.

Hướng dẫn để học sinh tính
điện tích, điện dung của bộ tụ
và hiệu điện thế trên từng tụ
khi các bản trái dấu của hai tụ
điện được nối với nhau.

Phân tích mạch.
Tính điện dung tương đương của
bộ tụ.

Tính điện tích trên từng tụ.

Tính điện tích của mỗi tụ điện khi
đã được tích điện.

Tính điện tích của bộ tụ
Tính điện dung của bộ tụ.
Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ.

Tính điện tích của bộ tụ
Tính điện dung của bộ tụ.
Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ.
Bài 6 trang 14
a) Điện dung tương đương của bộ tụ
Ta có : C
12
= C
1
+ C
2
= 1 + 2 = 3(F)
C =
63

6.3
.
312
312


CC
CC
= 2(F)
b) Điện tích của mỗi tụ điện
Ta có : Q = q
12
= q
3
= C.U = 2.10
-6
.30
= 6.10
-5
(C)
U
12
= U
1
= U
2
=
6
5
12

12
10.3
10.6



C
q

= 20 (V)
q
1
= C
1
.U
1
= 10
-6
.20 = 2.10
-5
(C)
q
2
= C
2
.U
2
= 2.10
-6
.20 = 4.10

-5

(C)
Bài 7 trang 14
Điện tích của các tụ điện khi đã được
tích điện
q
1
= C
1
.U
1
= 10
-5
.30 = 3.10
-4
(C)
q
1
= C
2
.U
2
= 2.10
-5
.10 = 2.10
-4
(C)
a) Khi các bản cùng dấu của hai tụ điện
được nối với nhau

Ta có
Q = q
1
+ q
2
= 3.10
-4
+ 2.10
-4
= 5.10
-4
(C)
C = C
1
+ C
2
= 10
-5
+ 2.10
-5
= 3.10
-5
(C)
U = U’
1
= U’
2
=
5
4

10.3
10.5



C
Q
= 16,7 (V)
b) Khi các bản trái dấu của hai tụ điện
được nối với nhau
Ta có
Q = q
1
– q
2
= 3.10
-4
– 2.10
-4
= 10
-4
(C)
C = C
1
+ C
2
= 10
-5
+ 2.10
-5

= 3.10
-5
(C)
U = U’
1
= U’
2
=
5
4
10.3
10



C
Q
= 3,3 (V)
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 5

Chủ đề 2 : ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CHỨA NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆN
(4 tiết)

Tiết 4. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆN
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của đònh luật Ôm đối với toàn mạch.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu máy thu điện, đònh luật Ôm đối với đoạn mạch có máu thu điện, công suất tiêu
thụ của máy thu điện, hiệu suất của máy thu điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Cho học sinh kể tên một số
dụng cụ tiêu thụ điện.
Giới thiệu máy thu điện.

Giới thiệu suất phản điện và
điện trở trong của máy thu
điện.

Vẽ đoạn mạch.
Xây dựng đònh luật Ôm cho
đoạn mạch có máy thu điện.

Giới thiệu điện năng tiêu thụ
trên máy thu điện.
Giới thiệu công suất tiêu thụ
trên máy thu điện.

Giới thiệu hiệu suất của máy
thu điện.

Kể tên một số dụng cụ tiêu
thụ điện.
Ghi nhận khái niệm.

Ghi nhận khái niệm.

Vẽ hình.

Ghi nhận đònh luật.

Ghi nhận khái niệm.

Ghi nhận khái niệm.

Ghi nhận khái niệm.

I. Lý thuyết
1. Máy thu điện
Có hai loại dụng cụ tiêu thụ điện thường
gặp là dụng cụ toả nhiệt và máy thu điện.
Máy thu điện là dụng cụ tiêu thụ điện mà
phần lớn điện năng được chuyển hoá thành
các dạng năng lượng khác nhiệt năng.
Mỗi máy thu diện có một suất phản điện E
p

và một điện trở trong r
p
, với E
p
=
q
A
.
Trong đó A là phần điện năng được chuyển
hoá thành năng lượng, không phải là nhiệt
năng khi có điện lượng q chuyển qua máy thu

điện.
2. Đònh luật Ôm cho đoạn mạch có máy thu
Dòng điện qua máy thu điện đi từ cực dương
sang cực âm của máy thu
Cường độ dòng điện qua máy thu điện :
I =
p
p
r
EU 

Với U là hiệu điện thế giữa hai cực của máy
thu.
3. Công suất điện tiêu thụ của máy thu
Điện năng tiêu thụ trên máy thu trong thời
gian t : A
tp
= E
p
I t+ r
p
I
2
t.
Công suất tiêu thụ điện của máy thu điện :
P = E
p
I + r
p
I

2

4. Hiệu suất của máy thu điện
H =
U
IrU
U
E
pp


= 1 –
U
Ir
p

Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Hướng dẫn để học sinh tính
cường độ dòng điện chạy qua
máy thu điện.
Yêu cầu học sinh tính công
suất tiêu thụ và hiệu suất của

Tính cường độ dòng điện chạy

qua máy thu điện.

Tính công suất tiêu thụ.
Tính hiệu suất của máy thu.
II. Bài tập ví dụ
a) Công suất điện tiêu thụ và hiệu suất của máy
Ta có : P
N
= r
p
I
2
=> I =
6
5,1

p
N
r
P
=
0,5(A)
Công suất tiêu thụ : P = UI = 12.0,5 = 6(W)

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 6
máy thu.

Hướng dẫn học sinh lập
phương trình để tính cường độ
dòng điện chạy qua máy thu.
Yêu cầu học sinh giải
phương trình để tính I’.
Yêu cầu học sinh lập luận để
loại nghiệm I’ = 1,5A.
Yêu cầu học sinh tính suất
phản điện của máy thu.

Lập phương trình để tìm I’

Giải phương trình bậc 2 bằng
máy tính bỏ túi.
Lập luận để loại nghiệm I’ =
1,5A.
Tính suất phản điện của máy
thu.
Hiệu suất : H = 1 –
U
Ir
p
= 1 –
12
5,0.6

= 0,75
b) Cường độ dòng điện và suất phản điện của
máy thu
Ta có : U’.I’ = E
p
,I’ + r
p
.I’
2

Hay 12,6.I’ = 5,4 + 6.I’2
=> 6I’
2
-12,6I’ + 5,4 = 0
Giải ra ta có I’ = 0,6A và I’ = 1,5A. Loại
nghiệm I’ = 1,5A vì ứng với nó công suất toả
nhiệt trên máy thu r
p
I’
2
lớn hơn công suất có
ích của máy.
Suất phản điện : E
p
= U’ – r
p
I’
= 12,6 – 6.0,6 = 9(V)
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ
1 đến 5 trang 21, 22 và 7, 8, 9 trang 22 sách TCNC
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 7

Tiết 5. BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH CÓ NGUỒN ĐIỆN VÀ ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆN
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức đònh luật Ôm cho mạch kín, cho đoạn mạch có máy thu
điện, biểu thức tính công suất tiêu thụ của máy thu và hiệu suất máy thu điện.
Hoạt động 2 (20 phút) : Ôn tập lý thuyết : So sánh các công thức về đoạn mạch có chứa nguồn điện và đoạn mạch
có chứa máy thu điện.

Nguồn điện
Máy thu điện
Chiều dòng điện

Hiệu điện thế giữa đầu vào và
đầu ra
U
AB
= Ir – E
(U
AB
< 0)
U
AB
= Ir
p
+ E
p

(U
AB
> 0)
Cường độ dòng điện
I =
r
UE
AB

I =
p
pAB
r
EU 

Công suất
P = E.I
(Cung cấp điện)
P = E
p
.I + r
p
.I
2

(Tiêu thụ điện)
Hiệu suất
H =
E
IrE
E
U
N

(U
N
= U
BA
)
H =
AB
pAB

AB
p
U
IrU
U
E 

Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức xác đònh hiệu điện thế
giữa hai của acquy khi nạp
điện và khi phát điện.

Hướng dẫn học sinh tính điện
trở trong của acquy.

Hướng dẫn học sinh tính suất
điện động của acquy.

Yêu cầu học sinh tính hiệu
suất của acquy khi nạp điện.

Viết biểu thức xác đònh hiệu
điện thế giữa hai của acquy khi

nạp điện và khi phát điện.

Tính điện trở trong của acquy.

Tính suất điện động của
acquy.

Tính hiệu suất của acquy khi
nạp điện.

Khi nạp điện thì acquy là máy thu điện.
Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của
acquy là E + Ir. Khi phát điện thì hiệu điện
thế đó là : U
BA
= – U
AB
= E – Ir. Do đó ta có:
a) (E + Ir) – (E – Ir) = U
=> r =
2.2
2,1
2


I

U
= 0,3()
b) Hiệu suất của acquy khi dùng làm nguồn
H =
E
IrE 

=> E =
9,01
3,0.2
1 

 H
Ir
= 6(V)
Khi nạp điện thì hiệu suất là
H’ =
3,0.26
6


 IrE
E
= 0,91
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ
1 đến 7 trang 25, 26 sách TCNC.

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 8

Tiết 6. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CẢ NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆN
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cách phân biệt nguồn phát và máy thu trên mạch điện.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu đoạn mạch và mạch kín có cả nguồn điện và máy thu điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Vẽ đoạn mạch điện có cả
nguồn điện và máy thu điện.
Hướng dẫn học sinh cách
phân biệt nguồn và máy thu.
Hwớng dẫn học sinh xây
dựng biểu thức đònh luật.

Đưa ra trường hợp mạch điện
chưa biết chắc chắn chiều
dòng điện để từ đó hướng dẫn
học sinh xử lí trường hợp đó.

Vẽ mạch điện.

Hướng dẫn học sinh xây
dựng biểu thức đònh luật.

Vẽ hình.

Phân biệt nguồn và máy thu.

Xây dựng biểu thức đònh luật.

Ghi nhận cách xữ lí tình huống
chưa biết chắc chán chiều dòng
điện.

Vẽ hình.

Xây dựng biểu thức đònh luật.
I. Lý thuyết
1. Đoạn mạch có cả nguồn điện và máy thu điện

T a có : U
AB
= U
AM
+ U
MN
+ U
NB

= – (E – Ir) + IR + (E
p
+ Ir
p
)
 I =
Rrr
EEU
p

pAB



Nếu chưa biết chiều dòng điện trong đoạn
mạch, ta có thể giả thiết dòng điện chạy theo
một chiều nào đó rồi áp dụng công thức trên.
Nếu kết quả I có giá trò âm thì dòng điện có
chiều ngược lại.
2. Mạch kín có cả nguồn điện và máy thu điện

Khi nối hai điểm A, B trong đoạn mạch trên
lại với nhau thì ta được mạch kín (U
AB
= 0).
Khi đó : I =
Rrr
EE
p
p


Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Vẽ mạch điện.
Hướng dẫn học sinh cách giã

sử chiều dòng điện để viết
biểu thức đònh luật Ôm để tìm
cường độ dòng điện chạy qua
các nhánh mạch.
C học sinh nhận xét kết quả
I
1
< 0.
Hướng dẫn học sinh cách
tính U
MN
.

Vẽ hình.
Giã sử chiều dòng điện.
Viết biểu thức đònh luật Ôm.
Tính I1.

Tính I
2
.

Tính U
MN

.
II. Bài tập ví dụ
a) Giả sử dòng điện chạy qua nhánh có E
1

E
2
có chiều từ trái qua phải. Như vậy E
1

máy thu còn E
2
là nguồn điện. Ta có :
I
1
=
21
21
rr
EEU
AB


=
13
394


= – 0,5(A)
I

1
< 0 chứng tỏ dòng điện qua nhánh trên có
chiều ngược lại. E
1
là nguồn, E
2
là máy thu.
Trong nhánh dưới :
I
2
=
1510
4
21


 RR
U
AB
= 0,16 (A)
b) Hiệu điện thế giữa M và N

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 9
U
MN
= V

M
– V
N
= V
M
– V
A
+ V
A
– V
N
= – 5,9 V
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ
1 đến 10 trang 28, 29, 30.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 7. BỘ NGUỒN MẮC XUNG ĐỐI
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Vẽ một đoạn mạch điện có cả nguồn và máy thu và một số điện trở rồi
viết biểu thức đònh luật Ôm cho đoạn mạch đó.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu bộ nguồn mắc xung đối.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Vẽ mạch mắc xung đối.

Dẫn dắt để đưa ra cách tính
suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn mắc xung
đối.

Vẽ hình.

Ghi nhận cách tính suất điện
động và điện trở trong của bộ
nguồn mắc xung đối.
I. Bộ nguồn mắc xung đối

Nếu hai nguồn diện có hai cực cùng dấu nối
với nhau thì ta nói hai nguồn đó mắc xung
đối. Khi nối hai cực của bộ nguồn này với
dụng cụ tiêu thụ điện thì nguồn có suất điện
động lớn hơn thành nguồn phát còn nguồn
kia trở thành máy thu.
Suất điện động và điện trở trong của bộ
nguồn là: E
b
= |E
1
– E
2
| ; r
b

= r
1
+ r
2

Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh viét
biểu thức tính cường độ
dòng điện trong 2 trường
hợp.
Hướng dẫn để học sinh
tính n.
Cho học sinh nhắc lại
cách mắc hỗn hợp đối
xứng.
Hướng dẫn để học sinh
lập luận và nêu ra các
cách mắc.

Yêu cầu học sinh tính
suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn.

Yêu cầu học sinh tính
cường độ dòng điện chạy

trong mạch chính.

Yêu cầu học sinh tính

Viết biểu thức đònh luật Ôm
cho từng trường hợp.

Lập tỉ số I/I’ để tính n.

Nêu các cách mắc.

Lập luận để đưa ra cách mắc
cho hiệu suất lớn nhất.

Tính suất điện động và điện
trở trong của bộ nguồn.

Tính cường độ dòng điện
chạy trong mạch chính.

Tính cường độ dòng điện
II. Bài tập ví dụ
Bài tập 1
a) Ta có :

I =
nrR
ne

; I’ =
nrR
en
nrR
een




 )4(2)2(

=>
4′ 

n
n
I
I
= 1,5 => n = 12
b) Có 6 ước số của 12 nên có 6 cách mắc đối xứng
Hiệu suất của bộ nguồn H =
b
rR
R

cực đại khi r

b

nhỏ nhất. Mà r
b
nhỏ nhất khi các nguồn mắc song
song nên khi các nguồn mắc song song thì hiệu
suất của bộ nguồn là lớn nhất.
Bài tập 2 (6 trang 34)
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
E
b
= 2e + 1e = 3e = 3.2,2 = 6,6(V)
r
b
=
2
2r
+ r = 2r = 2.1 = 2()
Cường độ dòng điện chạy qua R
I =
220
6,6



b
b
rR
E
= 0,3(A)

b) Để cường độ dòng điện qua các nguồn bằng
nhau thì có 2 cách mắc là mắc song song và mắc

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 10
cường độ dòng điện chạy
trong mach trong 2 cách.
trong hai cách mắc đó, so
sánh và rút ra kết luận.
nối tiếp các nguồn với nhau. Trong 2 cách mắc đó
thì cách mắc nối tiếp cho dòng qua R lớn hơn.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập
trang 32, 33, 34.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chương III : DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Tiết 8. LUYỆN TẬP GIẢI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI VÀ DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ:
+ Dòng điện trong kim loại: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, nguyên nhân gây ra điện trở.
+ Dòng điện trong chất điện phân: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, ứng dụng.
Hoạt động 2 (10 phút) : Ghép các nội dung cho phù hợp.

Câu 13.1: 1 – c; 2 – i; 3 – d; 4 – g; 5 – h; 6 – e; 7 – k; 8 – đ; 9 – b.
Câu 14.1: 1 – c; 2 – p; 3 – m; 4 – h; 5 – a; 6 – n; 7 – o; 8 – l; 9 – b; 10 – d; 11 – đ; 12 – e; 13 – k; 14 – i.
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 13.2 : B
Câu 13.3 : D

Câu 13.4 : C
Câu 13.5 : B
Câu 13.6 : C
Câu 13.7 : A
Câu 14.2 : D
Câu 14.3 : A
Câu 14.4 : D
Câu 14.5 : B
Câu 14.6 : C
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 11

Tiết 9. LUYỆN TẬP GIẢI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ, TRONG CHÂN KHÔNG VÀ TRONG CHẤT BÁN DẪN
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ:
+ Dòng điện trong chất khí: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, sự dẫn điện tự lực.
+ Dòng điện trong chân không: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, ứng dụng.
+ Dòng điện trong chất bán dẫn tinh khiết: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện.
+ Bán dẫn có pha tạp chất: Hai loại bán dẫn, tính chất dẫn điện một chiều của lớp p-n, ứng dụng.
Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 15.2 : D
Câu 15.3 : A
Câu 15.4 : B
Câu 15.5 : C
Câu 15.6 : C
Câu 15.7 : B
Câu 16.2 : D
Câu 16.3 : B
Câu 16.4 : B
Câu 16.5 : C
Câu 16.6 : C
Câu 16.7 : D
Câu 16.8 : B
Câu 16.9 : C
Câu 16.10 : B

Câu 17.2 : D
Câu 17.3 : B
Câu 17.4 : C
Câu 17.5 : D
Câu 17.6 : B
Câu 17.7 : C
Câu 17.8 : B
Câu 17.9 : C
Câu 17.10 : A
Câu 17.11 : D
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 12

Chủ đề 3 : TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG ĐỀU LÊN KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN
ỨNG DỤNG CỦA LỰC LO-REN-XƠ (3 tiết)
Tiết 10. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG ĐỀU LÊN KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm của véc tơ cảm ứng từ

B
tại một điểm trong từ trường.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc
điểm của lực từ tác dụng lên
đoạn dây dẫn mang dòng
điện.
Giới thiệu véc tơ phần tử
dòng điện I

l
.
Giới thiệu công thức tính lực
từ

F
= [I

l
,

B
].

Nhắc lại đặc điểm của lực từ
tác dụng lên đoạn dây dẫn
mang dòng điện.

Ghi nhận khái niệm.

Ghi nhận công thức.
Cho biết khi nào

F
=

0

1. Đònh luật Laplace – Ampere
Lực từ

F
do một từ trường đều có cảm ứng
từ

B
tác dụng lên một đoạn dây có độ dài l

có dòng điện có cường độ I chạy qua:
+ Đặt tại trung điểm của đoạn dây;
+ có phương vuông góc với

B
và đoạn dây
dẫn l;
+ Có chiều tuân theo quy tắc bàn tai trái;
+ Có độ lớn F = BIlsin.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu tác dụng của từ trường đều lên một khung dây dẫn mang dòng điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Vẽ hình 3.2.
Yêu cầu học sinh xác đònh
lực từ tác dụng lên các cạnh
NP và QM.
Yêu cầu học sinh xác đònh
lực từ tác dụng lên các cạnh
MN và PQ.

Giới thiệu ngẫu lực từ.

Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Yêu cầu học sinh cho biết

khung dây quay đến vò trí nào
thì thôi quay.
Giới thiệu ứng dụng chuyển
động của khung dây trong từ

Vẽ hình.
Xác đònh lực từ tác dụng lên
các cạnh NP và QM.

Xác đònh lực từ tác dụng lên
các cạnh MN và PQ.

Ghi nhận khái niệm.

Nhận xét về sự quay của
khung dây có dòng điện khi đặt
trong từ trường đều.

Ghi nhận ứng dụng.

2. Tác dụng của từ trường đều lên một khung
dây dẫn mang dòng điện
+ Lực từ tác dụng lên các cạnh NP và QM
bằng

0
vì các cạnh này song song với cảm
ứng từ

B
.
+ Lực từ tác dụng lên các cạnh MN và PQ là


F
= I[

MN
,

B
]


‘F
= I[

PQ
,

B
]
Hai lực này đều vuông góc với mặt phẵng
khung dây và cùng độ lớn F = F’ = B.I.MN,
chúng tạo thành một ngẫu lực có mômen

M = B.I.MN.NP = B.I.S
Vậy khi một khung dây dẫn không bò biến
dạng, có dòng điện chạy qua tạo thành một
mạch kín được đặt trong một từ trường đều,
thì từ trường đó tác dụng lên khung dây một
ngẫu lực từ.
Nếu khung dây tự do thì ngẫu lực từ làm cho
khung dây quay đến vò trí sao cho mặt phẵng

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 13
trường đều để làm điện kế
khung quay.
của khung dây vuông góc với các đường sức
từ.
Hoạt động 4 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Vẽ hình 3.4.
Yêu cầu học sinh xác đònh
các lực tác dụng lên các cạnh
của khung dây.

Yêu cầu học sinh tính
mômen của ngẫu lực.

Vẽ hình.
Xác đònh các lực tác dụng lên
các cạnh AE và CD.

Xác đònh các lực tác dụng lên
các cạnh AC và DE

Tính mômen của ngẫu lực.

3. Bài tập ví dụ
Lực từ tác dụng lên các cạnh AE và CD
bằng

0
, bì các cạnh này song song với cảm
ứng từ

B
.
Hai lực từ tác dụng lên các cạnh AC và DE
đặt vào trung điểm của hai cạnh này, cùng
vuông góc với mặt phẵng ACDE, ngược

chiều nhau và có độ lớn:
F = F’ = B.I.AC = 2.10
-2
.5.6.10
-2
= 6.10
-3
(N).
Hai lực này tạo thành một ngẫu lực có
mômen:
M = F.AE = 6.10
-3
.5.10
-2
= 3.10
-4
(Nm)
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập
trang 41 và 42.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết 11. ỨNG DỤNG CỦA LỰC LO-REN-XƠ
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đònh nghóa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của lực Lo-ren-xơ.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nhắc lại
đặc điểm của lực Lo-ren-xơ.

Yêu cầu học sinh nêu dạng
quỹ đạo chuyển động của hạt
điện tích chỉ chòu tác dụng của
lực Lo-ren-xơ.
Yêu cầu học sinh viết công
thức tính bán kính quỹ đạo.

Giới thiệu cách làm lệch
chùm electron trong đèn hình
của tivi.

Nêu các đặc điểm của lực Lo-
ren-xơ.

Nêu dạng quỹ đạo chuyển
động của hạt điện tích chỉ chòu
tác dụng của lực Lo-ren-xơ.

Viết công thức tính bán kính
quỹ đạo.

Ghi nhận cách làm lệch chùm
electron trong đèn hình của
tivi.

1. Lực Lo-ren-xơ
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ

B
tác dụng lên một hạt điện tích q chuyển
động với vận tốc

v
:
+ Đặt lên điện tích;
+ Có phương vuông góc với

v



B
;
+ Có chiều theo qui tắc bàn tay trái;
+ Có độ lớn: f = |q|vBsinα
2. Quỹ đạo chuyển động
Hạt điện tích bay vào trong từ trường đều
theo phương vuông góc với từ trường sẽ
chuyển động tròn đều trong mặt phẵng vuông
góc với

B
, với bán kính quỹ đạo tính theo
công thức: R =
Bq
mv
||
.
3. Một số ứng dụng
+ Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng để làm lệch
quỹ đạo của chùm tia electron trong một số
thiết bò điện tử.

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 14
Giới thiệu cách phân biệt các

hạt có cùng điện tích nhưng có
khối pượng khác nhau.

Giới thiệu cách xác đònh
động lượng của hạt cơ bản.

Ghi nhận cách phân biệt các
hạt có cùng điện tích nhưng có
khối pượng khác nhau.

Ghi nhận cách xác đònh động
lượng của hạt cơ bản.
+ Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng trong khối
phổ kế để phân biệt các hạt có cùng điện tích
nhưng có khối lượng khác nhau:
2
1
2
1
2
1
||
||

m
m
Bq
vm
Bq
vm
R
R


+ Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng để xác đònh
động lượng của hạt cơ bản
p = mv = |q|RB
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh viết công
thức và suy ra để tính vận tốc
của electron.

Yêu cầu học sinh viết công
thức và thay số để tính bán
kính quỹ đạo.

Yêu cầu học sinh viết công
thức và thay số để tính chu kì
chuyển động của electron trên
quỹ đạo.

Tính vận tốc của electron khi
bay vào trong từ trường

Tính bán kính quỹ đạo.

Tính chu kì chuyển động của
electron trên quỹ đạo.
4. Bài tập ví dụ
Bài 6 trang 46
a) Bán kính quỹ đạo
Ta có eU =
2
1
mv
2
=> v =
m
eU2

R =
2
2
2
||
eB
mU
eB
m
eU
m
Bq
mv


=
319
331
10.19,1.10.6,1
10.10.1,9.2


= 9.10
-2
(m)
b) Chu kì chuyển động của electron
T =
eB
m

m
B
R
v
R

2
Re
22


=
319
31
10.19,1.10.6,1
10.1,9.14,3.2


= 3.10
-8
(s)
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập
trang 45, 46.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 15

Tiết 12. BÀI TẬP
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 41 : C
Câu 2 trang 42 : D
Câu 3 trang 42 : B
Câu 4 trang 42 : D
Câu 1 trang 45 : B
Câu 2 trang 46 : C
Câu 3 trang 46 : B
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Vẽ hình, yêu cầu học sinh
xác đònh các lực tác dụng lên
các cạnh của khung dây

C học sinh tính vận tốc của
electron khi bay vào trong từ
trường.
Yêu cầu học sinh viết công
thức tính bán kín quỹ đạo từ
đó suy ra và thay số để tính
cảm ứng từ của từ trường.

Vẽ hình.
Xác đònh các lực tác dụng lên
từng cạnh của khung dây.
Nhận xét về hai lực

3
F


4
F
.
Nhận xét về hai lực

1
F


2
F

kết quả.

Tính vận tốc của electron sau khi
được gia tốc qua điện áp.

Viết biểu thức tính bán kính quỹ
đạo.
Suy ra và thay số để tính B.

Bài 6 trang 42
Giả sử dòng điện chạy trong dây dẫn
thẳng và trong khung dây có chiều như
hình vẽ.
+ Hai lực

3
F


4
F
cân bằng nhau.
+ Hai lực

1
F


2
F
cùng phương, ngược
chiều nhưng F
1
> F
2
nên khung dây bò kéo
về phia dòng điện I
1
.
Bài 4 trang 46
Ta có eU =
2
1
mv
2
=> v =
m
eU2

Mặt khác R =
Bq
mv
||
. Suy ra:
B =
Rq
mv
||
=
Rq
mv
||
.
m
eU2

=
31
19
219
31
10.1,9
300.10.6,1.2
.
10.7.10.6,1
10.1,9



= 9,6.10
-4
(T).
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 16

Chủ đề 4 : SỰ TỪ HOÁ. NAM CHÂM ĐIỆN VÀ NAM CHÂM VĨNH CỬU (2 tiết)
Tiết 13. SỰ TỪ HOÁ. NAM CHÂM ĐIỆN VÀ NAM CHÂM VĨNH CỬU

Hoạt động 1 (5 phút) : Đặt vấn đề: Yêu cầu học sinh nêu một số ứng dụng của nam châm trong khoa học kỹ thuật
mà các em đã biết được, từ đó dặt vấn đề cần hiểu biết về nam châm, về sự từ hóa các chất.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu sự từ hóa các chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Giới thiệu sự từ hóa các chất.

Giới thiệu độ từ thẩm của
khối chất.

Giới thiệu chất thuận từ và
chất nghòch từ.
Yêu cầu học sinh nêu đặc
điểm của chất thuận từ và
chất nghòch từ khi đặt trong từ
trường.

Giới thiệu chất sắt từ.
Giới thiệu đặc điểm của độ
từ thẩm của chất sắt từ.

Vẽ hình, giới thiệu khái
niệm từ dư và chu trình từ trể
của chất sắt từ.

Ghi nhận khái niệm.

Ghi nhận khái niệm.

Ghi nhận khái niệm.
Nêu đặc điểm của chất thuận
từ và chất nghòch từ khi đặt
trong từ trường.

Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận đặc điểm của độ từ
thẩm của chất sắt từ.

Vẽ hình, ghi nhận các khái
niệm.

1. Sự từ hóa các chất
a) Khái niệm về sự từ hóa các chất
Khi đặt một khối chất trong một từ trường
có cảm ứng từ

0
B
thì khối chất đó bò từ hóa
(bò nhiễm từ, tức là trở thành có từ tính. Sự
nhiễm từ thể hiện ở chổ: cảm ứng từ

B

trong lòng khối chất sẽ khác với

0
B
.
b) Độ từ thẩm
Ta thấy

B
cùng phương cùng chiều với

0
B
nên có thể đặt:

B
= 

0
B
.
Hệ số  gọi là độ từ thẩm của khối chất.
c) Chất thuận từ, nghòch từ
+ Các chất thuận từ là các chất có độ từ thẩm
lớn hơn 1 một chút ( > 1).
+ Các chất nghòch từ là các chất có độ từ
thẩm nhỏ hơn 1 một chút ( < 1).
d) Các chất sắt từ
+ Các chất sắt từ là các chất có độ từ thẩm 
rất lớn (vài nghìn đến vài vạn).
+ Độ từ thẩm  của chất sắt từ không phải là
một hằng số mà phụ thuộc vào B
0
và quá
trình từ hóa.
+ Từ dư và chu trình từ trể: Đặt một khối sắt
từ trong một từ trường ngoài B
0
, lúc đầu cho
B
0

tăng thì cảm ứng từ B trong khối sắt từ
tăng nhưng không tăng tuyến tính với B
0
, sau
đó cho B
0
giảm thì B trong khố sắt từ cũng
giảm nhưng không theo đường cũ. Khi cho B
0

giảm đến 0 thì cảm ứng từ trong khối sắt từ
không triệt tiêu, mà còn giữ một giá trò nào

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 17

Giới thiệu hai loại sắt từ.

Giới thiệu nhiệt độ Quy-ri
của chất sắt từ.

Ghi nhận các loại sắt từ cứng
và sắt từ mềm.

Ghi nhận nhiệt độ Quy-ri của
chất sắt từ.
đó gọi là từ dư của khối sắt từ.
Đổi chiều của B
0
và lấy các giá trò tương
ứng của B
0
và B, ta sẽ vẽ được một đường
cong kín có dạng như một chiếc lá. Đó là chu
trình từ trể của khối sắt từ.
+ Chất sắt từ được chia thành hai loại:
Chất sắt từ cứng có từ dư rất lớn.
Chất sắt từ mềm gần như không có từ dư.
+ Từ tính của chất sắt từ sẽ biến mất khi chất
sắt từ bò nung nóng đến một nhiệt độ nhất
đònh gọi là nhiệt độ Quy-ri.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu nam châm vónh cửu và nam châm điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Giới thệu nam châm vónh
cửu.

Yêu cầu học sinh nêu một số
ứng dụng của nam châm vónh
cửu.

Giới thệu nam châm điện.

Yêu cầu học sinh nêu một số
ứng dụng của nam châm điện.

Ghi nhận khái niệm.

Nêu một số ứng dụng của nam
châm vónh cửu.

Ghi nhận khái niệm.

Nêu một số ứng dụng của nam
châm điện.
2. Nam châm vónh cửu và nam châm điện
a) Nam châm vónh cửu

Nam châm vónh cửu được chế tạo từ các loại
thép, các hợp kim của sắt, niken, cô ban, có
pha mangan và một số chất khác. Các vật
liệu dùng để chế tạo nam châm vónh cửu có
độ từ thẩm và từ dư rất lớn.
Các nam châm vónh cửu được ứng dụng rất
rộng rãi.
b) Nam châm điện
Nam châm điện gồm một ống dây điện có
nhiều vòng, trong đó có lõi sắt bằng chất sắt
từ có độ từ thẩm lớn. Tùy theo mục đích sử
dụng, lõi của nam châm điện có thể bằng
chất sắt từ cúng hoặc chất sắt từ mềm.
Nam châm điện có nhiều ứng dụng.
Hoạt động 4 (5 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh tìm cảm
ứng từ trong lòng cuộn dây khi
chưa có lỏi sắt.

Yêu cầu học sinh tìm cảm
ứng từ trong loic sắt.

Tìm cảm ứng từ trong lòng
cuộn dây khi chưa có lỏi sắt.

Tìm cảm ứng từ trong loic sắt.
3. Bài tập ví dụ
a) Cảm ứng từ trong lòng cuộn dây không có
lõi sắt:
B
0
= 4.10
-7
l
N
I = 4.3,14.10
-7
.
2,0
100
.2
= 2,51.10
-3
(T).
b) Cảm ứng từ trong lõi sắt
B = B
0
= 6000.2,51.10
-3
= 15,06(T)
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập
trang 54 và 55.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 18

Tiết 14. BÀI TẬP
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:

+ Sự từ hóa khối chất.
+ Độ từ thẩm của khối chất.
+ Chất thuận từ, nghòch từ và sắt từ.
+ Từ dư và chu trình từ trể.
+ Nhiệt độ Quy-ri.
+ Nam châm điện và nam châm vónh cửu.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 54 : C
Câu 2 trang 54 : A
Câu 3 trang 54 : A
Câu 4 trang 54 : B
Câu 5 trang 54 : D
Câu 6 trang 54 : C

Câu 7 trang 54 : B
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nêu các
cách làm cho khối sắt từ đang
bò nhiễm từ mất hết từ tính.
Nhận xét các câu trả lời.

Yêu cầu học sinh viết biểu

Nêu cách thứ nhất.

Nêu cách thứ hai.

Viết biểu thức xác đònh cảm ứng
Bài 8 trang 55
Hai cách làm cho một khối sắt từ mất
hết từ tính:
+ Cách 1: nung nóng khối chất sắt từ đến
nhiệt độ bằng hoặc cao hơn nhiện qqooj
Quy-ri của chất sắt từ đó.
+ Cách 2: đặt khối sắt từ đó trong lòng
một ống dây điện sao cho cảm ứng từ

0
B
cùng phương, ngược chiều với với
cảm ứng từ

B
của khối sắt từ, tăng dần
cường độ dòng điện cho đến khi từ tính
của khối sắt từ triệt tiêu.
Bài trang
Cảm ứng từ của cuộn dây:

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 19
thức xác đònh cảm ứng từ
trong lòng cuộn dây khi chưa
có lõi sắt.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức xác đònh cảm ứng từ của
nam châm điện từ đó suy ra
cường độ dòng điện chạy
trong ống dây.

từ trong lòng cuộn dây khi chưa có
lõi sắt.

Viết biểu thức xác đònh cảm ứng
từ của nam châm điện từ đó suy ra
cường độ dòng điện chạy trong
ống dây.

B
0
= 4.10
-7
l
N
I
Cảm ứng từ của nam châm điện:
B = B
0

= B
0
= .4.10
-7
l
N
I. Suy ra:
I = .4.10
-7
BN
l
.

= 6500.4.3,14.10
-7
.
20.500
05,0
= 2,45(A).
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết 15. KIỂM TRA 1 TIẾT
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Đề 1 :
Câu 1 : Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều,

cùng cường độ I
1
= I
2
= 9A chạy qua. Xác đònh cảm ứng từ tổng hợp do
hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I
1
30cm,
cách dây dẫn mang dòng I
2
10cm.
Câu 2 : Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình
chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẵng đặt trong không khí và có các
dòng điện chạy qua như hình vẽ. Biết I
1
= 12A ; I
2
= 15A ; I
3
= 4A ; a =
20cm ; b = 10cm ; AB = 10cm ; BC = 20cm. Xác đònh lực từ do từ trường
của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh BC
của khung dây.

Đề 2 :
Câu 1 : Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều,
cùng cường độ I
1
= I
2

= 15A chạy qua. Xác đònh cảm ứng từ tổng hợp do
hai dòng điện này gây ra tại điểm C cách dây dẫn mang dòng I
1
8cm và
cách dây dẫn mang dòng I
2
12cm.
Câu 2 : Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ
nhật cùng nằm trong một mặt phẵng đặt trong không khí và có các dòng
điện chạy qua như hình vẽ. Biết I
1
= 6A ; I
2
= 9A ; I
3
= 5A ; a = 20cm ; b =
10cm ; AB = 15cm ; BC = 20cm. Xác đònh lực từ do từ trường của hai
dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh AD của khung dây.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Một electron bay vào một từ trường đều theo phương song song với các đường sức từ. Chuyển động của electron
A. không thay đổi. B. thay đổi hướng.
C. thay đổi tốc độ. D. thay đổi năng lượng.
2. Từ trường không tương tác với
A. các nam châm vónh cửu chuyển động. B. các điện tích chuyển động.
C. các nam châm vónh cửu đứng yên. D. các điện tích đứng yên.
3. Tìm phát biểu sai khi nói về lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 20
A. luôn vuông góc với cảm ứng từ. B. luôn vuông góc với dây dẫn.
C. luôn theo chiều của từ trường. D. phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây
4. Hạt electron bay vào trong một từ trường theo hướng của từ trường thì
A. hướng của vận tốc thay đổi. B. độ lớn vận tốc thay đổi.
C. hướng của vận tốc không đổi. D. động năng của electron thay đổi.
5. Độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn dài 1cm có dòng điện 6A chạy qua đặt vuông góc với các đường sức
từ của từ trường đều có B = 0,5T là
A. 0,03N. B. 0,3N. C. 3N. D. 30N.
6. Điều nào sau đây là sai khi nói về từ trường
A. từ trường do các hạt mang điện chuyển động sinh ra.
B. từ trường tác dụng lực từ lên các hạt mang điện chuyển động.
C. từ trường đònh hướng cho các kim nam châm nhỏ.
D. từ trường tác dụng lực từ lên đoạn dây dẫn chuyển động.
7. Hai dây dẫn song song mang dòng điện cùng chiều thì
A. đẩy nhau. B. hút nhau.
C. không tương tác. D. lực tương tác không đáng kể.

8. Từ trường đều có các đường sức từ là
A. những đường thẳng. B. những đường cong.
C. những đường tròn. D. những đường có đoạn thẳng, có đoạn cong.
9. Chọn câu sai khi nói về lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện
A. tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn dây.
B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây.
C. tỉ lệ thuận với cảm ứng từ nơi đặt đoạn dây.
D. tỉ lệ thuận với góc hợp giữa đoạn dây và từ trường.
10. Cho dòng điện I = 5A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí, cảm ứng từ tại điểm cách dây 20cm có
độ lớn

A. 5.10
-4
T. B. 5.10
-6
T. C. 5.10
-8
T. D. 5.10
-10
T.
11. Cho dòng điện I = 8A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Điểm có cảm ứng từ B = 4.10
-5
T cách
dây
A. 2cm. B. 4cm. C. 20cm D. một đáp án khác.
12. Trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có cường độ dòng điện I chạy qua. Nếu tại điểm cách dây 2cm
cảm ứng từ có độ lớn là 6.10
-6
T, thì tại điểm cách dây 3cm cảm ứng từ có độ lớn là
A. 2.10
-6
T. B. 4.10
-6
T. C. 8.10
-6
T. D. 12.10
-6
T.
13. Chọn câu sai
A. Nếu đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt song song với các đường sức từ thì không có lực từ tác dụng lên
đoạn dây.

B. Đối với ống dây dài hình trụ có dòng điện chạy qua véc tơ cảm ứng từ tại mọi điểm trong và ngoài ống dây
luôn luôn cùng phương.
C. Trong từ trường đều véc tơ cảm ứng từ tại mọi điểm luôn luôn cùng phương cùng chiều và bằng nhau về độ
lớn.
D. Nếu đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với các đường sức từ thì lực từ tác dụng lên đoạn dây
đạt cực đại.
14. Một đoạn dây dẫn đặt trong từ trường đều. Khi cường độ dòng điện trong dây dẫn là I thì lực từ tác dụng lên
đoạn dây dẫn là 8.10
-2
N. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn là I’ = 0,5I thì thì lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn

A. 2.10
-2
N. B. 4.10
-2
N. C. 16.10
-2
N. D. 32.10
-2
N.
15. Một vòng dây hình tròn bán kính R có dòng điện I chạy qua. Nếu cường độ dòng điện giảm đi hai lần và bán
kính vòng dây tăng lên ba lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 21
A. tăng 6 lần. B. giảm 6 lần. C. tăng 1,5 lần D. giảm 1,5 lần.
16. Đặt khung dây dẫn hình chử nhật ABCD có dòng điện chạy qua trong từ trường đều sao cho các cạnh AB và

CD song song với các đường sức từ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có các cạnh BC và DA mới chòu tác dụng của lực từ.
B. Chỉ có các cạnh AB và CD mới chòu tác dụng của lực từ.
C. Tất cả các cạnh của khung dây đều chòu tác dụng của lực từ.
D. Lực từ có tác dụng kéo dãn khung dây.

Chủ đề 5 : SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG. NĂNG LƯNG TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY (2 tiết)
Tiết 16. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu hiện tượng cảm ứng điện từ và đònh luật Len-xơ về chiều dòng điện
cảm ứng.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nhắc lại
đònh luật Len-xơ về chiều
dòng điện cảm ứng.

Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính suất điện động cảm
ứng.

Yêu cầu học sinh nêu các
cách để làm từ thông qua
mạch kín biến thiên.

Nhắc lại đònh luật Len-xơ về
chiều dòng điện cảm ứng.

Viết biểu thức tính suất điện
động cảm ứng.

Nêu các cách để làm từ thông
qua mạch kín biến thiên.

1. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín
a) Nhắc lại đònh luật Len-xơ
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một
mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên
có chiều sao cho từ trường cảm ứng sinh ra có
tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông
ban đầu qua mạch kín.
b) Công thức tính suất điện động cảm ứng
trong mạch kín
e
C
= –
t


Dựa vào công thức của từ thông  qua
mạch kín:  = BScos, ta thấy rằng muốn
cho từ thông  biến thiên để tạo ra suất điện
động cảm ứng, ta có thể làm thay đổi:
+ Cảm ứng từ B.
+ Diện tích S.
+ Góc  giữa

B
và pháp tuyến

n
.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng xuất hiện trong một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ
trường.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Vẽ hình 5.1.
Lập luận để đưa ra biểu thức

Vẽ hình.
Theo dỏi cách lập luận của
2. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong một
đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường
Khi một đoạn dây dẫn chiều dài l chuyển
động tònh tiến với vận tốc

v
trong từ trường

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 22
tính suất điện động cảm ứng
trong một đoạn dây dẫn
chuyển động trong từ trường.

Giới thiệu quy tắc bàn tay
phải xác đònh chiều của suất
điện động cảm ứng xuất hiện
trong đoạn dây.
Đưa ra 1 số ví dụ áp dụng.

Giới thiệu suất điện động
cảm ứng trong mạch hở.
thầy cô.
Thực hiện một số biến đổi.

Ghi nhận quy tắc.

Áp dụng quy tắc.

Ghi nhận suất điện động cảm
ứng trong mạch hở.
có cảm ứng từ

B
sao cho

v
không song
song với


B
thì trong đoạn dây xuất hiện một
nguồn tương đương có suất điện động e
C
cho
bởi: e
C
= Blvsin.
Chiều của suất điện động e
C
xác đònh bởi
quy tắc bàn tay phải: Để bàn tay phải hứng
các đường sức từ, ngón cái choãi ra theo
chiều chuyển động của dây dẫn, khi đó chiều
từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều đi qua
nguồn tương đương từ cực âm sang cực dương
Suất điện động cảm ứng vẫn xuất hiện khi
trong các đoạn dây dẫn hở mạch chuyển
động trong từ trường. Khi đó trong đoạn dây
dẫn tuy không có dòng điện nhưng vẫn tồn
tại nguồn tương đương với suất điện động e
C
.
Độ lớn của sđđ cảm ứng : e
C
=
t


Hoạt động 4 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nêu công
thức tính diện tích cung tròn.
Giới thiệu diện tích quét bởi
đoạn dây CD trong thời gian
t.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức xác đònh từ thông quét
được trong thời gan t.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính độ lớn của suất điện
động cảm ứng xuất hiện trong
CD.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc bàn tay phải.

Nêu công thức tính diện tích
cung tròn.
Ghi nhận công thức tính S.

Viết biểu thức xác đònh từ
thông quét được trong thời gan
t.
Viết biểu thức tính độ lớn của
suất điện động cảm ứng xuất

hiện trong CD.

Nhắc lại quy tắc bàn tay phải.

3. Bài tập ví dụ
Diện tích quét bởi CD trong khoảng thời
gian t là:
S =
2
1
l
2
 =
2
1
l
2
t.
Từ thông quét trong khoảng thời gian t:
 = (
2
1
l
2
t)B.
Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện
trong CD:
e
C
=

t

= =
2
1
l
2
B.
Chiều của e
C
được xác đònh theo quy tắc
bàn tay phải.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập
trang 59, 60.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết 17. NĂNG LƯNG TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong đoạn dây dẫn
chuyển động trong từ trường và nêu quy tắc bàn tay phải xác đònh chiều của suất điện động cảm ứng.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu độ tự cảm của ống dây tự cảm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Lập luận để giới thiệu từ

Ghi nhận khái niệm.
1. Độ tự cảm
Từ thông tự cảm hay từ thông riêng của

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 23
thông tự cảm của mạch.
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức xác đònh cảm ứng từ bên
trong ống dây.
Hướng dẫn học sinh biến đổi
để đưa ra biểu thức tính độ tự
cảm của ống dây.

Gới thiện ống dây tự cảm.

Viết biểu thức xác đònh cảm
ứng từ bên trong ống dây.

Viết viểu thức tính từ thông
qua ống dây.
Biến đổi để suy ra L.

Ghi nhận khái niệm.
mạch:  = Li.
Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây:
B = 4.10
-7

l
N
i.
Từ thông qua ống dây:  = NBS.
Từ đó suy ra độ tự cảm của ống dây:
L =
i

= 4.10
-7

l
N
2
S.
Ống dây có độ tự cảm đáng kể gọi là ống
dây tự cảm hay cuộn cảm.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu tác dụng tích lũy năng lượng của ống dây tự cảm và năng lượng từ trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nhắc lại

biểu thức tính suất điện động
tự cảm.

Lạp luận để đưa ra biểu thức
tính năng lượng tích lũy trong
ống dây tự cảm.

Giới thiệu năng lượng từ
trường trong lòng cuộn cảm.

Lập luận để đưa ra biểu thức
tính năng lượng từ trường.

Yêu cầu học sinh biến đổi để
đưa ra biểu thức tính mật độ
năng lượng từ trường.

Nhắc lại biểu thức tính suất
điện động tự cảm.

Theo dõi, thực hiện một số
biến đổi để tìm ra biểu thức.

Ghi nhận khái niệm.

Theo dõi, thực hiện một số
biến đổi để tìm ra biểu thức.

Thực hiện biến đổi để tìm ra
biểu thức.
2. Tác dụng tích lũy năng lượng của ống dây
tự cảm
a) Suất điện động tự cảm
e
C
= – L
t
i

b) Năng lượng tích lũy trong ống dây tự cảm
Ống dây có độ tự cảm L có dòng điện i
chạy qua sẽ tích lũy một năng lượng:
W
tc
=
2
1
Li
2
.
3. Năng lượng từ trường
Năng lượng tích lũy trong cuộn cảm chính là

năng lượng từ trường:
W =
2
1
Li
2
=
2
1
4.10
-7

l
N
2
S.i
2

=

8
1
10
7
B
2
V.
Mật độ năng lượng từ trường:
w =
V

W
=

8
1
10
7
B
2

Hoạt động 4 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính suất điện động tự
cảm từ đó suy ra và thay số để
tính độ tự cảm của ống dây

Yêu cầu học sinh xác đònh từ
thông qua một tiết diện thẳng
của ống dây.

Yêu cầu học sinh xác đònh
năng lượng từ trường.

Viết biểu thức tính suất điện

động tự cảm từ đó suy ra và
thay số để tính độ tự cảm của
ống dây.

Xác đònh từ thông qua một tiết
diện thẳng của ống dây.

Xác đònh năng lượng từ
trường.
4. Bài tập ví dụ
a) Nếu không kể dấu thì:
e
tc
= L
t
i


=> L =
t
i
e
tc


=
50

16,0
= 32.10

4
(H)
b) Từ thông qua ống dây:  = Li
Từ thông qua một tiết diện thẳng của ống
dây bằng từ thông qua một vòng dây:
 =
800
2.10.32
4


N
Li
N
= 8.10
-6
(Wb)
c) Năng lượng từ trường:
W =
2
1
Li =
2
1
.32.10
-4
.2

2
= 64.10
-4
(J)

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 24
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập
trang 63, 64.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Chủ đề 6 : GÓC LỆCH CỰC TIỂU TẠO BỞI LĂNG KÍNH. CÔNG THỨC ĐỘ TỤ CỦA THẤU KÍNH
BÀI TOÁN QUANG HỆ ĐỒNG TRỤC (4 tiết)
Tiết 18. GÓC LỆCH CỰC TIỂU CỦA TIA SÁNG TẠO BỞI LĂNG KÍNH
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết các công thức của lăng kính.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu sự phụ thuộc của góc lệch vào góc tới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Trình bày thí nghiệm hình
6.1.

Yêu cầu học sinh nhận xét
kết quả.

Theo giỏi thí nghiệm.

Nhận xét kết quả.
1. Sự phụ thuộc của góc lệch vào góc tới
Giữ tia tới cố đònh, xoay lăng kính để thau
đổi góc tới i
1
ta thấy góc lệch thay đổi theo
góc tới i
1

.
Góc lệch D có một giá trò cực tiểu D
min
ứng
với một giá trò xác đònh của i
1
.
Hoạt động 3 (8 phút) : Tìm hiểu đường truyền của tia sáng khi có góc lệch cực tiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Vẽ hình 6.3.
Nêu điều kiện để có góc lệch
cực tiểu.

Hướng dẫn học sinh biến đổi
để đưa ra công thức tính góc
lệch cực tiểu.

Vẽ hình.
Ghi nhận điều kiện để có góc
lệch cực tiểu.

Biến đổi để đưa ra công thức
tính góc lệch cực tiểu.
2. Đường truyền của tia sáng khi có góc lệch
cực tiểu

Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu D
min
thì
đường truyền của nó đối xứng qua mặt phẵng
phân giác của góc chiết quang A.
Trong điều kiện đó ta có:
r
1
= r
2
= r =
2
A
; i
1
= i
2
= i
Do đó: D
min
= 2i – A.
Hoạt động 4 (7 phút) : Tìm hiểu cách đo chiết suất của chất rắn trong suốt nhờ góc lệch cực tiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Hướng dẫn học sinh thực

Thực hiện những biến đổi để
3. Đo chiết suất của chất rắn trong suốt nhờ
góc lệch cực tiểu

Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng cao

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 25
hiện những biến đổi để đưa ra
công thức tính chiết suất của
chất làm lăng kính.

Giới thiệu cách đo chiết suất.
đưa ra công thức tính chiết suất
của chất làm lăng kính.

Ghi nhận cách đo chiết suất.
Ta có D
min
= 2i – A. ; r =
2
A
; sini = nsinr
 n =

2
sin
2
sin
min
A
AD






Đo D
min
và A ta tính được n.
Hoạt động 5 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh tính r
2
.
Yêu cầu học sinh tính r
1
, i

1
.
Yêu cầu học sinh tính D.
Yêu cầu học sinh nhận xét
về góc lệch và sự biến tiên
của góc lệch khi thay đổi i
1
.

Tính r
2
.
Tính r
1
, i
1
.
Tính D.
Nhận xét về góc lệch và sự
biến tiên của góc lệch khi thay
đổi i
1
.
4. Bài tập ví dụ
a) Góc lệch
Ta có: sini
2
= nsinr
2

=> r
2
= 30
0
.
r
1
= A – r
2
= 60
0
– 30
0
= 30
0
= r
1
=> i
1
= i
2
=
45
0

D = D
min
= 2i – A = 2.45
0
– 60

0
= 30
0
.
b) Biến thiên của góc lẹâch: Góc lệch đang có
giá trò cực tiểu nên mọi biến thiên của góc tới
i
1
đều làm tăng góc lệch D.
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï.
Y/c h/s về nhà giải các câu hỏi và bài tập trang 69, 70
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 19. CÔNG THỨC ĐỘ TỤ CỦA THẤU KÍNH
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các thức đã học của thấu và qui ước dấu cho các đại lượng trong đó.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công thức độ tụ của thấu kính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Giới thiệu công thức tính độ
tụ của thấu kính.
Giới thiệu các đại lượng
trong công thức.

Nêu qui ước dấu cho các đại
lượng trong công thức.

Ghi nhận công thức.

Nắm các đại lượng trong công
thức.

Ghi nhận qui ước dấu cho các
đại lượng trong công thức.
1. Công thức độ tụ của thấu kính
D =
















21

11
1

1
RRn
n
f

Trong đó: n là chiết suất của thấu kính
n’ là chiết suất của môi trường
R
1
, R
2
là bán kính hai mặt cầu
của thấu kính.
Với qui ước dấu: Mặt cầu lồi R > 0; mặt
cầu lỏm R < 0; mặt phẳng R = .
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nêu công
thức tính độ tụ của thấu kính
khi đặt trong không khí và khi
đặt trong chất lỏng.

Yêu cầu học sinh tính độ tụ
của thấu kính khi đặt trong

Nêu công thức tính độ tụ của
thấu kính khi đặt trong không
khí.
Nêu công thức tính độ tụ của
thấu kính khi đặt trong chất
lỏng có chiết suất n’.
Tính độ tụ của thấu kính khi
đặt trong chất lỏng.
2. Bài tập ví dụ
Khi đặt trong không khí:
D =
 









21
11
1
RR
n

Khi đặt trong chất lỏng:
D’ =
















21
11
1
‘ RRn
n

Với D’ =
1
1

1



f
= -1 (dp)
môi. Giới thiệu hiệu quả của sựphân cực điện môi. Giới thiệu điện dung của tụđiện phẵng. Giới thiệu nguồn năng lượng điệntrường của tụ điện. Giới thiệu tỷ lệ năng lượngđiện trường trong tụ điện. Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ. Ghi nhận những đặc thù củavật dân cân đối tónh điện. Vẽ hình. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận sự phân cực điệnmôi làm giảm điện trườngngoài. Ghi nhận điện dung của tụđiện phẵng. Hiểu rỏ những đại lượng trongbiểu thức. Ghi nhận biểu thức tính nănglượng điện trường của tụ điện. Ghi nhận biểu thức tính mậtđộ nguồn năng lượng điện trườngtrong tụ điện. I. Lý thuyết1. Vật dẫn trong điện trườngVật dẫn ở trạng thái cân đối tónh điện : Sựphân bố điện tích trên vật dẫn không cònthay đổi theo thời hạn, không có dòng điệntích chạy từ nơi này đến nơi khác. Đặc điểm của vật dẫn ở trạng thái cân bằngtónh điện : + Điện tích chỉ phân bổ ở mặt ngoài vật dẫn. + Không có điện trường ở bên trong vật đẫn. + Véc tơ cường độ điện trường ở mặt vật đãnluôn vuông góc với mặt đó. + Tất cả những điểm trên vật dẫn đều có cùngđiện thế ( đẵng thế ). 2. Điện môi trong điện trườngKhi điện môi đặt trong điện trường thì trongđiện môi có sự phân cực điện. Sự phân cực điện môi làm Open mộtđiện trường phụ ngược chiều với điện trườngngoài làm giảm điện trường ngoài. 3. Điện dung của tụ điện phẵngC = 4.10.9. 10.36 Trong đó S là phần diện tích quy hoạnh đối lập giữahai bản, d là khoảng cách giữa hai bản và  là hằng số điện môi của chất điện môi chiếmđầy giữa hai bản. 4. Năng lượng điện trường trong tụ điệnW = QU = CU5. Mật độ nguồn năng lượng điện trường trong tụ điệnw =. 10.72 Mật độ nguồn năng lượng điện trường trong tụ điệntỉ lệ với bình phương của cường độ điệntrường E.Hoạt động 3 ( 10 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên viết biểuthức tính điện dung của tụđiện phẳng. Yêu cầu học viên tính diệnViết biểu thức tính điện dungcủa tụ điện phẵng. Tính diện tích quy hoạnh mỗi bản tụ. II. Bài tập ví dụa ) Điện dung của tụ điệnC = 4.10.92910. 4.10.910. 2.1 Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 2 tích bản tụ. Y / c h / s tính điện dung của tụ. Y / c h / s tính điện tích của tụ. Yêu cầu học viên xác điệnđiện tích và điện dung của tụkhi tháo tụ ra khỏi nguồn vàtăng khoảng cách giữa hai bảnlên gấp đôi. Yêu cầu học viên tính hiệuđiện thế giữa hai bản khi đó. Tính điện dung của tụ. Tính điện tích của tụ. Xác đònh Q ’ và C’Tính U ’ = 28.10 – 12 ( F ) b ) Điện tích của tụ điệnQ = CU = 28.10 – 12.120 = 336.10 – 11 ( C ) c ) Hiệu điện thế mới giữa hai bảnTa có : Q ’ = QC ’ = ‘ 4.10.924. 10.9 U ’ = Q2 = 2U = 2.120 = 240 ( V ) Hoạt động 4 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tập từ1 đến 7 trang 8, 9 sách TCNC.Tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 3T iết 2. GHÉP CÁC TỤ ĐIỆNHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Điện dung của tụ điện phẵng phụ thuộc vào vào những yếu tố nào ? Làm thếnào để biến hóa điện dung của tụ điện phẵng. Cách đổi khác điện dung của tụ điện phẵng thường sử dụng. Hoạt động 2 ( 20 phút ) : Tìm hiểu cách ghép những tụ điện. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnGiới thiệu bộ tụ mắc nối tiếpHướng dẫn học viên xâydựng những công thức. Giới thiệu bộ tụ mắc songsongHướng dẫn học viên xâydựng những công thức. Vẽ bộ tụ mắc tiếp nối đuôi nhau. Xây dựng những công thức. Vẽ bộ tụ mắc song song. Xây dựng những công thức. I. Lý thuyết1. Bộ tụ điện mắc nối tiếpQ = q = q = … = qU = U + U + … + UCCCC11121     2. Bộ tụ điện mắc tuy nhiên songU = U = U = … = UQ = q + q + … + qC = C + C + … + CHoạt động 3 ( 15 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên lập luận đểxác đònh hiệu điện thế giớihạn của bộ tụ. Yêu cầu học viên tính điệndung của bộ tụ. Yêu cầu học viên tính điệntích tối đa mà bộ tụ tích được. Yêu cầu học viên lập luận đểtính điện tích tối đa mà bộ tụcó thể tích được. Yêu cầu học viên tính điệndung của bộ tụ. Yêu cầu học viên tính hiệuđiện thế tối đa hoàn toàn có thể đặt vàogiữa hai đầu bộ tụ. Xác đònh hiệu điện thế giớihạn của bộ tụ. Tính điện dung tương đươngcủa bộ tụ. Tính điện tích tối đa mà bộ tụtích được. Xác đònh điện tích tối đa màbộ tụ có thể tích được. Tính điện dung tương đươngcủa bộ tụ. Tính hiệu điện thế tối đa cóthể đặt vào giữa hai đầu bộ tụ. II. Bài tập ví dụa ) Trường hợp mắc tuy nhiên songHiệu điện thế tối đa của bộ không hề lớnhơn hiệu điện thế tối đa của tụ C, nếu khôngtụ Csẽ bò hỏng. Vậy : Umax = U2max = 300V Điện dung của bộ tụ : C = C + C = 10 + 20 = 30 (  F ) Điện tích tối đa mà bộ có thể tích được : max = CUmax = 30.10 – 6.300 = 9.10 – 3 ( C ) b ) Trường hợp mắc nối tiếpĐiện tích tối đa mà mỗi tụ có thể tích được : 1 max = C1max = 10.10 – 6.400 = 4.10 – 3 ( C ) 2 max = C2max = 20.10 – 6.300 = 6.10 – 3 ( C ) Điện tích tối đa mà bộ tụ có thể tích đượckhông thể lớn hơn Q1max, nếu không, tụ Csẽbò hỏng. Vậy : Qmax1max = 4.10 – 3 Điện dung tương tự của bộ tụ : C = 20201020.102121  CCCC (  F ) Hiệu điện thế tối đa hoàn toàn có thể đặt vào giữa haiđầu bộ : maxmax10. 2010.4 = 600 ( V ) Hoạt động 4 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tập từ1 đến 8 trang 13, 14 sách TCNC.Tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 4R ÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYTiết 3. BÀI TẬPHoạt động 1 ( 10 phút ) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức và kỹ năng tương quan đến những bài tập cần giải : Viết biểuthức xác đònh điện tích, hiệu điện thế và điện dung tương tự của những bộ tụ gồm những tụ mắc song song và bộ tụgồm những tụ mắc tiếp nối đuôi nhau. Hoạt động 2 ( 15 phút ) : Giải những câu hỏi trắc nghiệmHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 13 : CCâu 2 trang 13 : DCâu 3 trang 13 : BCâu 4 trang 13 : DCâu 5 trang 13 : DHoạt động 3 ( 20 phút ) : Giải những bài tậpHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnCho học viên nghiên cứu và phân tích mạchYêu cầu học viên tính điệndung của bộ tụ. Hướng dẫn để học viên tínhđiện tích của mỗi tụ điện. Yêu cầu học viên tính điệntích của mỗi tụ khi đã tíchđiện. Hướng dẫn để học viên tínhđiện tích, điện dung của bộ tụvà hiệu điện thế trên từng tụkhi những bản cùng dấu của haitụ điện được nối với nhau. Hướng dẫn để học viên tínhđiện tích, điện dung của bộ tụvà hiệu điện thế trên từng tụkhi những bản trái dấu của hai tụđiện được nối với nhau. Phân tích mạch. Tính điện dung tương tự củabộ tụ. Tính điện tích trên từng tụ. Tính điện tích của mỗi tụ điện khiđã được tích điện. Tính điện tích của bộ tụTính điện dung của bộ tụ. Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ. Tính điện tích của bộ tụTính điện dung của bộ tụ. Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ. Bài 6 trang 14 a ) Điện dung tương tự của bộ tụTa có : C12 = C + C = 1 + 2 = 3 (  F ) C = 636.3312312  CCCC = 2 (  F ) b ) Điện tích của mỗi tụ điệnTa có : Q = q12 = q = C.U = 2.10 – 6.30 = 6.10 – 5 ( C ) 12 = U = U121210. 310.6 = 20 ( V ) = C.U = 10-6. 20 = 2.10 – 5 ( C ) = C.U = 2.10 – 6.20 = 4.10 – 5 ( C ) Bài 7 trang 14 Điện tích của những tụ điện khi đã đượctích điện = C.U = 10-5. 30 = 3.10 – 4 ( C ) = C.U = 2.10 – 5.10 = 2.10 – 4 ( C ) a ) Khi những bản cùng dấu của hai tụ điệnđược nối với nhauTa cóQ = q + q = 3.10 – 4 + 2.10 – 4 = 5.10 – 4 ( C ) C = C + C = 10-5 + 2.10 – 5 = 3.10 – 5 ( C ) U = U ’ = U ’ 10.310.5 = 16,7 ( V ) b ) Khi những bản trái dấu của hai tụ điệnđược nối với nhauTa cóQ = q – q = 3.10 – 4 – 2.10 – 4 = 10-4 ( C ) C = C + C = 10-5 + 2.10 – 5 = 3.10 – 5 ( C ) U = U ’ = U ’ 10.310 = 3,3 ( V ) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 5C hủ đề 2 : ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CHỨA NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆN ( 4 tiết ) Tiết 4. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆNHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của đònh luật Ôm so với toàn mạch. Hoạt động 2 ( 25 phút ) : Tìm hiểu máy thu điện, đònh luật Ôm so với đoạn mạch có máu thu điện, hiệu suất tiêuthụ của máy thu điện, hiệu suất của máy thu điện. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnCho học viên kể tên một sốdụng cụ tiêu thụ điện. Giới thiệu máy thu điện. Giới thiệu suất phản điện vàđiện trở trong của máy thuđiện. Vẽ đoạn mạch. Xây dựng đònh luật Ôm chođoạn mạch có máy thu điện. Giới thiệu điện năng tiêu thụtrên máy thu điện. Giới thiệu hiệu suất tiêu thụtrên máy thu điện. Giới thiệu hiệu suất của máythu điện. Kể tên 1 số ít dụng cụ tiêuthụ điện. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. Vẽ hình. Ghi nhận đònh luật. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. I. Lý thuyết1. Máy thu điệnCó hai loại dụng cụ tiêu thụ điện thườnggặp là dụng cụ tỏa nhiệt và máy thu điện. Máy thu điện là dụng cụ tiêu thụ điện màphần lớn điện năng được chuyển hóa thànhcác dạng nguồn năng lượng khác nhiệt năng. Mỗi máy thu diện có một suất phản điện Evà một điện trở trong r, với ETrong đó A là phần điện năng được chuyểnhoá thành nguồn năng lượng, không phải là nhiệtnăng khi có điện lượng q chuyển qua máy thuđiện. 2. Đònh luật Ôm cho đoạn mạch có máy thuDòng điện qua máy thu điện đi từ cực dươngsang cực âm của máy thuCường độ dòng điện qua máy thu điện : I = EU  Với U là hiệu điện thế giữa hai cực của máythu. 3. Công suất điện tiêu thụ của máy thuĐiện năng tiêu thụ trên máy thu trong thờigian t : Atp = EI t + rt. Công suất tiêu thụ điện của máy thu điện : P = EI + r4. Hiệu suất của máy thu điệnH = IrUpp = 1 – IrHoạt động 3 ( 10 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnHướng dẫn để học viên tínhcường độ dòng điện chạy quamáy thu điện. Yêu cầu học viên tính côngsuất tiêu thụ và hiệu suất củaTính cường độ dòng điện chạyqua máy thu điện. Tính hiệu suất tiêu thụ. Tính hiệu suất của máy thu. II. Bài tập ví dụa ) Công suất điện tiêu thụ và hiệu suất của máyTa có : P = r => I = 5,10,5 ( A ) Công suất tiêu thụ : P = UI = 12.0,5 = 6 ( W ) Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 6 máy thu. Hướng dẫn học viên lậpphương trình để tính cường độdòng điện chạy qua máy thu. Yêu cầu học viên giảiphương trình để tính I ’. Yêu cầu học viên lập luận đểloại nghiệm I ’ = 1,5 A.Yêu cầu học viên tính suấtphản điện của máy thu. Lập phương trình để tìm I’Giải phương trình bậc 2 bằngmáy tính bỏ túi. Lập luận để loại nghiệm I ’ = 1,5 A.Tính suất phản điện của máythu. Hiệu suất : H = 1 – Ir = 1 – 125,0. 6 = 0,75 b ) Cường độ dòng điện và suất phản điện củamáy thuTa có : U ’. I ’ = E, I ’ + r. I’Hay 12,6. I ’ = 5,4 + 6. I ’ 2 => 6I ’ – 12,6 I ’ + 5,4 = 0G iải ra ta có I ’ = 0,6 A và I ’ = 1,5 A. Loạinghiệm I ’ = 1,5 A vì ứng với nó hiệu suất toảnhiệt trên máy thu rI’lớn hơn hiệu suất cóích của máy. Suất phản điện : E = U ’ – rI ’ = 12,6 – 6.0,6 = 9 ( V ) Hoạt động 4 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tập từ1 đến 5 trang 21, 22 và 7, 8, 9 trang 22 sách TCNCTóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 7T iết 5. BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH CÓ NGUỒN ĐIỆN VÀ ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆNHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức đònh luật Ôm cho mạch kín, cho đoạn mạch có máy thuđiện, biểu thức tính hiệu suất tiêu thụ của máy thu và hiệu suất máy thu điện. Hoạt động 2 ( 20 phút ) : Ôn tập triết lý : So sánh những công thức về đoạn mạch có chứa nguồn điện và đoạn mạchcó chứa máy thu điện. Nguồn điệnMáy thu điệnChiều dòng điệnHiệu điện thế giữa nguồn vào vàđầu raAB = Ir – E ( UAB < 0 ) AB = Ir + E ( UAB > 0 ) Cường độ dòng điệnI = UEABI = pABEU  Công suấtP = E.I ( Cung cấp điện ) P = E.I + r. I ( Tiêu thụ điện ) Hiệu suấtH = IrE ( U = UBAH = ABpABABIrUE  Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên viết biểuthức xác đònh hiệu điện thếgiữa hai của acquy khi nạpđiện và khi phát điện. Hướng dẫn học viên tính điệntrở trong của acquy. Hướng dẫn học viên tính suấtđiện động của acquy. Yêu cầu học viên tính hiệusuất của acquy khi nạp điện. Viết biểu thức xác đònh hiệuđiện thế giữa hai của acquy khinạp điện và khi phát điện. Tính điện trở trong của acquy. Tính suất điện động củaacquy. Tính hiệu suất của acquy khinạp điện. Khi nạp điện thì acquy là máy thu điện. Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm củaacquy là E + Ir. Khi phát điện thì hiệu điệnthế đó là : UBA = – UAB = E – Ir. Do đó ta có : a ) ( E + Ir ) – ( E – Ir ) =  U => r = 2.22,1 = 0,3 (  ) b ) Hiệu suất của acquy khi dùng làm nguồnH = IrE  => E = 9,013,0. 21   HIr = 6 ( V ) Khi nạp điện thì hiệu suất làH ’ = 3,0. 26  IrE = 0,91 Hoạt động 4 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tập từ1 đến 7 trang 25, 26 sách TCNC.Tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 8T iết 6. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CẢ NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆNHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cách phân biệt nguồn phát và máy thu trên mạch điện. Hoạt động 2 ( 20 phút ) : Tìm hiểu đoạn mạch và mạch kín có cả nguồn điện và máy thu điện. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnVẽ đoạn mạch điện có cảnguồn điện và máy thu điện. Hướng dẫn học viên cáchphân biệt nguồn và máy thu. Hwớng dẫn học viên xâydựng biểu thức đònh luật. Đưa ra trường hợp mạch điệnchưa biết chắc như đinh chiềudòng điện để từ đó hướng dẫnhọc sinh xử lí trường hợp đó. Vẽ mạch điện. Hướng dẫn học viên xâydựng biểu thức đònh luật. Vẽ hình. Phân biệt nguồn và máy thu. Xây dựng biểu thức đònh luật. Ghi nhận cách xữ lí tình huốngchưa biết chắc chán chiều dòngđiện. Vẽ hình. Xây dựng biểu thức đònh luật. I. Lý thuyết1. Đoạn mạch có cả nguồn điện và máy thu điệnT a có : UAB = UAM + UMN + UNB = – ( E – Ir ) + IR + ( E + Ir  I = RrrEEUpAB     Nếu chưa biết chiều dòng điện trong đoạnmạch, ta hoàn toàn có thể giả thiết dòng điện chạy theomột chiều nào đó rồi vận dụng công thức trên. Nếu tác dụng I có giá trò âm thì dòng điện cóchiều ngược lại. 2. Mạch kín có cả nguồn điện và máy thu điệnKhi nối hai điểm A, B trong đoạn mạch trênlại với nhau thì ta được mạch kín ( UAB = 0 ). Khi đó : I = RrrEE   Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnVẽ mạch điện. Hướng dẫn học viên cách giãsử chiều dòng điện để viếtbiểu thức đònh luật Ôm để tìmcường độ dòng điện chạy quacác nhánh mạch. C học viên nhận xét hiệu quả < 0. Hướng dẫn học viên cáchtính UMNVẽ hình. Giã sử chiều dòng điện. Viết biểu thức đònh luật Ôm. Tính I1. Tính ITính UMNII. Bài tập ví dụa ) Giả sử dòng điện chạy qua nhánh có Evàcó chiều từ trái qua phải. Như vậy Elàmáy thu còn Elà nguồn điện. Ta có : 2121 rrEEUAB   13394   = - 0,5 ( A ) < 0 chứng tỏ dòng điện qua nhánh trên cóchiều ngược lại. Elà nguồn, Elà máy thu. Trong nhánh dưới : 151021  RRAB = 0,16 ( A ) b ) Hiệu điện thế giữa M và NGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 9MN = V - V = V - V + V - V = - 5,9 VHoạt động 4 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tập từ1 đến 10 trang 28, 29, 30. Tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYTiết 7. BỘ NGUỒN MẮC XUNG ĐỐIHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Vẽ một đoạn mạch điện có cả nguồn và máy thu và 1 số ít điện trở rồiviết biểu thức đònh luật Ôm cho đoạn mạch đó. Hoạt động 2 ( 15 phút ) : Tìm hiểu bộ nguồn mắc xung đối. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnVẽ mạch mắc xung đối. Dẫn dắt để đưa ra cách tínhsuất điện động và điện trởtrong của bộ nguồn mắc xungđối. Vẽ hình. Ghi nhận cách tính suất điệnđộng và điện trở trong của bộnguồn mắc xung đối. I. Bộ nguồn mắc xung đốiNếu hai nguồn diện có hai cực cùng dấu nốivới nhau thì ta nói hai nguồn đó mắc xungđối. Khi nối hai cực của bộ nguồn này vớidụng cụ tiêu thụ điện thì nguồn có suất điệnđộng lớn hơn thành nguồn phát còn nguồnkia trở thành máy thu. Suất điện động và điện trở trong của bộnguồn là : E = | E – E | ; r = r + rHoạt động 3 ( 20 phút ) : Giải những bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên viétbiểu thức tính cường độdòng điện trong 2 trườnghợp. Hướng dẫn để học sinhtính n. Cho học viên nhắc lạicách mắc hỗn hợp đốixứng. Hướng dẫn để học sinhlập luận và nêu ra cáccách mắc. Yêu cầu học viên tínhsuất điện động và điện trởtrong của bộ nguồn. Yêu cầu học viên tínhcường độ dòng điện chạytrong mạch chính. Yêu cầu học viên tínhViết biểu thức đònh luật Ômcho từng trường hợp. Lập tỉ số I / I ’ để tính n. Nêu những cách mắc. Lập luận để đưa ra cách mắccho hiệu suất lớn nhất. Tính suất điện động và điệntrở trong của bộ nguồn. Tính cường độ dòng điệnchạy trong mạch chính. Tính cường độ dòng điệnII. Bài tập ví dụBài tập 1 a ) Ta có : I = nrRne ; I ’ = nrRennrReen   ) 4 ( 2 ) 2 ( => 4 ‘  = 1,5 => n = 12 b ) Có 6 ước số của 12 nên có 6 cách mắc đối xứngHiệu suất của bộ nguồn H = rRcực đại khi rnhỏ nhất. Mà rnhỏ nhất khi những nguồn mắc songsong nên khi những nguồn mắc song song thì hiệusuất của bộ nguồn là lớn nhất. Bài tập 2 ( 6 trang 34 ) a ) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn = 2 e + 1 e = 3 e = 3.2,2 = 6,6 ( V ) 2 r + r = 2 r = 2.1 = 2 (  ) Cường độ dòng điện chạy qua RI = 2206,6 rR = 0,3 ( A ) b ) Để cường độ dòng điện qua những nguồn bằngnhau thì có 2 cách mắc là mắc song song và mắcGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 10 cường độ dòng điện chạytrong mach trong 2 cách. trong hai cách mắc đó, sosánh và rút ra Tóm lại. tiếp nối đuôi nhau những nguồn với nhau. Trong 2 cách mắc đóthì cách mắc tiếp nối đuôi nhau cho dòng qua R lớn hơn. Hoạt động 4 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tậptrang 32, 33, 34. Tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYChương III : DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNGTiết 8. LUYỆN TẬP GIẢI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀDÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI VÀ DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂNHoạt động 1 ( 10 phút ) : Kiểm tra bài cũ : + Dòng điện trong sắt kẽm kim loại : hạt tải điện, nguyên do tạo ra, thực chất dòng điện, nguyên do gây ra điện trở. + Dòng điện trong chất điện phân : hạt tải điện, nguyên do tạo ra, thực chất dòng điện, ứng dụng. Hoạt động 2 ( 10 phút ) : Ghép những nội dung cho tương thích. Câu 13.1 : 1 – c ; 2 – i ; 3 – d ; 4 – g ; 5 – h ; 6 – e ; 7 – k ; 8 – đ ; 9 – b. Câu 14.1 : 1 – c ; 2 – p ; 3 – m ; 4 – h ; 5 – a ; 6 – n ; 7 – o ; 8 – l ; 9 – b ; 10 – d ; 11 – đ ; 12 – e ; 13 – k ; 14 – i. Hoạt động 3 ( 25 phút ) : Giải những câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn A.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn A.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 13.2 : BCâu 13.3 : DCâu 13.4 : CCâu 13.5 : BCâu 13.6 : CCâu 13.7 : ACâu 14.2 : DCâu 14.3 : ACâu 14.4 : DCâu 14.5 : BCâu 14.6 : CRÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 11T iết 9. LUYỆN TẬP GIẢI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀDÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ, TRONG CHÂN KHÔNG VÀ TRONG CHẤT BÁN DẪNHoạt động 1 ( 15 phút ) : Kiểm tra bài cũ : + Dòng điện trong chất khí : hạt tải điện, nguyên do tạo ra, thực chất dòng điện, sự dẫn điện tự lực. + Dòng điện trong chân không : hạt tải điện, nguyên do tạo ra, thực chất dòng điện, ứng dụng. + Dòng điện trong chất bán dẫn tinh khiết : hạt tải điện, nguyên do tạo ra, thực chất dòng điện. + Bán dẫn có pha tạp chất : Hai loại bán dẫn, đặc thù dẫn điện một chiều của lớp p-n, ứng dụng. Hoạt động 2 ( 30 phút ) : Giải những câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn A.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn A.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 15.2 : DCâu 15.3 : ACâu 15.4 : BCâu 15.5 : CCâu 15.6 : CCâu 15.7 : BCâu 16.2 : DCâu 16.3 : BCâu 16.4 : BCâu 16.5 : CCâu 16.6 : CCâu 16.7 : DCâu 16.8 : BCâu 16.9 : CCâu 16.10 : BCâu 17.2 : DCâu 17.3 : BCâu 17.4 : CCâu 17.5 : DCâu 17.6 : BCâu 17.7 : CCâu 17.8 : BCâu 17.9 : CCâu 17.10 : ACâu 17.11 : DRÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 12C hủ đề 3 : TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG ĐỀU LÊN KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆNỨNG DỤNG CỦA LỰC LO-REN-XƠ ( 3 tiết ) Tiết 10. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG ĐỀU LÊN KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆNHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc thù của véc tơ cảm ứng từtại một điểm trong từ trường. Hoạt động 2 ( 10 phút ) : Tìm hiểu lực từ công dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên nhắc lại đặcđiểm của lực từ công dụng lênđoạn dây dẫn mang dòngđiện. Giới thiệu véc tơ phần tửdòng điện IGiới thiệu công thức tính lựctừ = [ I ]. Nhắc lại đặc thù của lực từtác dụng lên đoạn dây dẫnmang dòng điện. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận công thức. Cho biết khi nào1. Đònh luật Laplace – AmpereLực từdo một từ trường đều có cảm ứngtừtác dụng lên một đoạn dây có độ dài lcó dòng điện có cường độ I chạy qua : + Đặt tại trung điểm của đoạn dây ; + có phương vuông góc vớivà đoạn dâydẫn l ; + Có chiều tuân theo quy tắc bàn tai trái ; + Có độ lớn F = BIlsin . Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Tìm hiểu công dụng của từ trường đều lên một khung dây dẫn mang dòng điện. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnVẽ hình 3.2. Yêu cầu học viên xác đònhlực từ tính năng lên những cạnhNP và QM.Yêu cầu học viên xác đònhlực từ tính năng lên những cạnhMN và PQ.Giới thiệu ngẫu lực từ. Yêu cầu học viên rút ra kếtluận. Yêu cầu học viên cho biếtkhung dây quay đến vò trí nàothì thôi quay. Giới thiệu ứng dụng chuyểnđộng của khung dây trong từVẽ hình. Xác đònh lực từ tính năng lêncác cạnh NP và QM.Xác đònh lực từ tính năng lêncác cạnh MN và PQ.Ghi nhận khái niệm. Nhận xét về sự quay củakhung dây có dòng điện khi đặttrong từ trường đều. Ghi nhận ứng dụng. 2. Tác dụng của từ trường đều lên một khungdây dẫn mang dòng điện + Lực từ công dụng lên những cạnh NP và QMbằngvì những cạnh này song song với cảmứng từ + Lực từ tính năng lên những cạnh MN và PQ là = I [ MN’F = I [ PQHai lực này đều vuông góc với mặt phẵngkhung dây và cùng độ lớn F = F ’ = B.I.MN, chúng tạo thành một ngẫu lực có mômenM = B.I.MN.NP = B.I.SVậy khi một khung dây dẫn không bò biếndạng, có dòng điện chạy qua tạo thành mộtmạch kín được đặt trong một từ trường đều, thì từ trường đó công dụng lên khung dây mộtngẫu lực từ. Nếu khung dây tự do thì ngẫu lực từ làm chokhung dây quay đến vò trí sao cho mặt phẵngGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 13 trường đều để làm điện kếkhung quay. của khung dây vuông góc với những đường sứctừ. Hoạt động 4 ( 10 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnVẽ hình 3.4. Yêu cầu học viên xác đònhcác lực công dụng lên những cạnhcủa khung dây. Yêu cầu học viên tínhmômen của ngẫu lực. Vẽ hình. Xác đònh những lực tính năng lêncác cạnh AE và CD.Xác đònh những lực công dụng lêncác cạnh AC và DETính mômen của ngẫu lực. 3. Bài tập ví dụLực từ tính năng lên những cạnh AE và CDbằng, bì những cạnh này song song với cảmứng từHai lực từ tính năng lên những cạnh AC và DEđặt vào trung điểm của hai cạnh này, cùngvuông góc với mặt phẵng ACDE, ngượcchiều nhau và có độ lớn : F = F ’ = B.I.AC = 2.10 – 2.5.6. 10-2 = 6.10 – 3 ( N ). Hai lực này tạo thành một ngẫu lực cómômen : M = F.AE = 6.10 – 3.5.10 – 2 = 3.10 – 4 ( Nm ) Hoạt động 5 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tậptrang 41 và 42. Tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYTiết 11. ỨNG DỤNG CỦA LỰC LO-REN-XƠHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đònh nghóa và những đặc thù của lực Lo-ren-xơ. Hoạt động 2 ( 20 phút ) : Tìm hiểu ứng dụng của lực Lo-ren-xơ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên nhắc lạiđặc điểm của lực Lo-ren-xơ. Yêu cầu học viên nêu dạngquỹ đạo hoạt động của hạtđiện tích chỉ chòu tính năng củalực Lo-ren-xơ. Yêu cầu học viên viết côngthức tính nửa đường kính quỹ đạo. Giới thiệu cách làm lệchchùm electron trong đèn hìnhcủa tivi. Nêu những đặc thù của lực Lo-ren-xơ. Nêu dạng quỹ đạo chuyểnđộng của hạt điện tích chỉ chòutác dụng của lực Lo-ren-xơ. Viết công thức tính bán kínhquỹ đạo. Ghi nhận cách làm lệch chùmelectron trong đèn hình củativi. 1. Lực Lo-ren-xơLực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từtác dụng lên một hạt điện tích q chuyểnđộng với tốc độ + Đặt lên điện tích ; + Có phương vuông góc vớivà + Có chiều theo quy tắc bàn tay trái ; + Có độ lớn : f = | q | vBsinα2. Quỹ đạo chuyển độngHạt điện tích bay vào trong từ trường đềutheo phương vuông góc với từ trường sẽchuyển động tròn đều trong mặt phẵng vuônggóc với, với nửa đường kính quỹ đạo tính theocông thức : R = Bqmv | | 3. Một số ứng dụng + Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng để làm lệchquỹ đạo của chùm tia electron trong một sốthiết bò điện tử. Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 14G iới thiệu cách phân biệt cáchạt có cùng điện tích nhưng cókhối pượng khác nhau. Giới thiệu cách xác đònhđộng lượng của hạt cơ bản. Ghi nhận cách phân biệt cáchạt có cùng điện tích nhưng cókhối pượng khác nhau. Ghi nhận cách xác đònh độnglượng của hạt cơ bản. + Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng trong khốiphổ kế để phân biệt những hạt có cùng điện tíchnhưng có khối lượng khác nhau : | | | | BqvmBqvm   + Lực Lo-ren-xơ được ứng dụng để xác đònhđộng lượng của hạt cơ bảnp = mv = | q | RBHoạt động 3 ( 15 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên viết côngthức và suy ra để tính vận tốccủa electron. Yêu cầu học viên viết côngthức và thay số để tính bánkính quỹ đạo. Yêu cầu học viên viết côngthức và thay số để tính chu kìchuyển động của electron trênquỹ đạo. Tính tốc độ của electron khibay vào trong từ trườngTính nửa đường kính quỹ đạo. Tính chu kì hoạt động củaelectron trên quỹ đạo. 4. Bài tập ví dụBài 6 trang 46 a ) Bán kính quỹ đạoTa có eU = mv => v = eU2R = | | eBmUeBeUBqmv   31933110.19,1. 10.6,110. 10.1,9. 2   = 9.10 – 2 ( m ) b ) Chu kì hoạt động của electronT = eB    Re22   3193110.19,1. 10.6,110. 1,9. 14,3. 2   = 3.10 – 8 ( s ) Hoạt động 4 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tậptrang 45, 46. Tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 15T iết 12. BÀI TẬPHoạt động 1 ( 10 phút ) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức và kỹ năng tương quan đến những bài tập cần giải. Hoạt động 2 ( 15 phút ) : Giải những câu hỏi trắc nghiệmHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 41 : CCâu 2 trang 42 : DCâu 3 trang 42 : BCâu 4 trang 42 : DCâu 1 trang 45 : BCâu 2 trang 46 : CCâu 3 trang 46 : BHoạt động 3 ( 20 phút ) : Giải những bài tậpHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnVẽ hình, nhu yếu học sinhxác đònh những lực công dụng lêncác cạnh của khung dâyC học viên tính tốc độ củaelectron khi bay vào trong từtrường. Yêu cầu học viên viết côngthức tính bán kín quỹ đạo từđó suy ra và thay số để tínhcảm ứng từ của từ trường. Vẽ hình. Xác đònh những lực công dụng lêntừng cạnh của khung dây. Nhận xét về hai lựcvàNhận xét về hai lựcvàvàkết quả. Tính tốc độ của electron sau khiđược tần suất qua điện áp. Viết biểu thức tính nửa đường kính quỹđạo. Suy ra và thay số để tính B.Bài 6 trang 42G ỉa sử dòng điện chạy trong dây dẫnthẳng và trong khung dây có chiều nhưhình vẽ. + Hai lựcvàcân bằng nhau. + Hai lựcvàcùng phương, ngượcchiều nhưng F > Fnên khung dây bò kéovề phia dòng điện IBài 4 trang 46T a có eU = mv => v = eU2Mặt khác R = Bqmv | |. Suy ra : B = Rqmv | | Rqmv | | eU231192193110. 1,9300. 10.6,1. 210.7.10.6,110. 1,9   = 9,6. 10-4 ( T ). RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 16C hủ đề 4 : SỰ TỪ HÓA. NAM CHÂM ĐIỆN VÀ NAM CHÂM VĨNH CỬU ( 2 tiết ) Tiết 13. SỰ TỪ HÓA. NAM CHÂM ĐIỆN VÀ NAM CHÂM VĨNH CỬUHoạt động 1 ( 5 phút ) : Đặt yếu tố : Yêu cầu học viên nêu 1 số ít ứng dụng của nam châm từ trong khoa học kỹ thuậtmà những em đã biết được, từ đó dặt yếu tố cần hiểu biết về nam châm từ, về sự từ hóa những chất. Hoạt động 2 ( 20 phút ) : Tìm hiểu sự từ hóa những chất. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnGiới thiệu sự từ hóa những chất. Giới thiệu độ từ thẩm củakhối chất. Giới thiệu chất thuận từ vàchất nghòch từ. Yêu cầu học viên nêu đặcđiểm của chất thuận từ vàchất nghòch từ khi đặt trong từtrường. Giới thiệu chất sắt từ. Giới thiệu đặc thù của độtừ thẩm của chất sắt từ. Vẽ hình, ra mắt kháiniệm từ dư và quy trình từ trểcủa chất sắt từ. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. Nêu đặc thù của chất thuậntừ và chất nghòch từ khi đặttrong từ trường. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận đặc thù của độ từthẩm của chất sắt từ. Vẽ hình, ghi nhận những kháiniệm. 1. Sự từ hóa những chấta ) Khái niệm về sự từ hóa những chấtKhi đặt một khối chất trong một từ trườngcó cảm ứng từthì khối chất đó bò từ hóa ( bò nhiễm từ, tức là trở thành có từ tính. Sựnhiễm từ biểu lộ ở chổ : cảm ứng từtrong lòng khối chất sẽ khác vớib ) Độ từ thẩmTa thấycùng phương cùng chiều vớinên hoàn toàn có thể đặt : =  Hệ số  gọi là độ từ thẩm của khối chất. c ) Chất thuận từ, nghòch từ + Các chất thuận từ là những chất có độ từ thẩmlớn hơn 1 một chút ít (  > 1 ). + Các chất nghòch từ là những chất có độ từthẩm nhỏ hơn 1 một chút ít (  < 1 ). d ) Các chất sắt từ + Các chất sắt từ là những chất có độ từ thẩm  rất lớn ( vài nghìn đến vài vạn ). + Độ từ thẩm  của chất sắt từ không phải làmột hằng số mà phụ thuộc vào vào Bvà quátrình từ hóa. + Từ dư và quy trình từ trể : Đặt một khối sắttừ trong một từ trường ngoài B, lúc đầu chotăng thì cảm ứng từ B trong khối sắt từtăng nhưng không tăng tuyến tính với B, sauđó cho Bgiảm thì B trong khố sắt từ cũnggiảm nhưng không theo đường cũ. Khi cho Bgiảm đến 0 thì cảm ứng từ trong khối sắt từkhông triệt tiêu, mà còn giữ một giá trò nàoGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 17G iới thiệu hai loại sắt từ. Giới thiệu nhiệt độ Quy-ricủa chất sắt từ. Ghi nhận những loại sắt từ cứngvà sắt từ mềm. Ghi nhận nhiệt độ Quy-ri củachất sắt từ. đó gọi là từ dư của khối sắt từ. Đổi chiều của Bvà lấy những giá trò tươngứng của Bvà B, ta sẽ vẽ được một đườngcong kín có dạng như một chiếc lá. Đó là chutrình từ trể của khối sắt từ. + Chất sắt từ được chia thành hai loại : Chất sắt từ cứng có từ dư rất lớn. Chất sắt từ mềm gần như không có từ dư. + Từ tính của chất sắt từ sẽ biến mất khi chấtsắt từ bò nung nóng đến một nhiệt độ nhấtđònh gọi là nhiệt độ Quy-ri. Hoạt động 3 ( 10 phút ) : Tìm hiểu nam châm từ vónh cửu và nam châm từ điện. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnGiới thệu nam châm từ vónhcửu. Yêu cầu học viên nêu một sốứng dụng của nam châm từ vónhcửu. Giới thệu nam châm từ điện. Yêu cầu học viên nêu một sốứng dụng của nam châm từ điện. Ghi nhận khái niệm. Nêu một số ít ứng dụng của namchâm vónh cửu. Ghi nhận khái niệm. Nêu 1 số ít ứng dụng của namchâm điện. 2. Nam châm vónh cửu và nam châm hút điệna ) Nam châm vónh cửuNam châm vónh cửu được sản xuất từ những loạithép, những kim loại tổng hợp của sắt, niken, cô ban, cópha mangan và 1 số ít chất khác. Các vậtliệu dùng để sản xuất nam châm từ vónh cửu cóđộ từ thẩm và từ dư rất lớn. Các nam châm từ vónh cửu được ứng dụng rấtrộng rãi. b ) Nam châm điệnNam châm điện gồm một ống dây điện cónhiều vòng, trong đó có lõi sắt bằng chất sắttừ có độ từ thẩm lớn. Tùy theo mục tiêu sửdụng, lõi của nam châm từ điện hoàn toàn có thể bằngchất sắt từ cúng hoặc chất sắt từ mềm. Nam châm điện có nhiều ứng dụng. Hoạt động 4 ( 5 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên tìm cảmứng từ trong lòng cuộn dây khichưa có lỏi sắt. Yêu cầu học viên tìm cảmứng từ trong loic sắt. Tìm cảm ứng từ trong lòngcuộn dây khi chưa có lỏi sắt. Tìm cảm ứng từ trong loic sắt. 3. Bài tập ví dụa ) Cảm ứng từ trong lòng cuộn dây không cólõi sắt : = 4 . 10-7 I = 4.3,14. 10-72, 0100.2 = 2,51. 10-3 ( T ). b ) Cảm ứng từ trong lõi sắtB =  B = 6000.2,51. 10-3 = 15,06 ( T ) Hoạt động 5 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tậptrang 54 và 55. Tóm tắt những kiến thức và kỹ năng đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 18T iết 14. BÀI TẬPHoạt động 1 ( 10 phút ) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kỹ năng và kiến thức tương quan đến những bài tập cần giải : + Sự từ hóa khối chất. + Độ từ thẩm của khối chất. + Chất thuận từ, nghòch từ và sắt từ. + Từ dư và quy trình từ trể. + Nhiệt độ Quy-ri. + Nam châm điện và nam châm hút vónh cửu. Hoạt động 2 ( 15 phút ) : Giải những câu hỏi trắc nghiệmHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn A.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn A.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn D.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn C.Yêu cầu hs vấn đáp tại sao chọn B.Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 54 : CCâu 2 trang 54 : ACâu 3 trang 54 : ACâu 4 trang 54 : BCâu 5 trang 54 : DCâu 6 trang 54 : CCâu 7 trang 54 : BHoạt động 3 ( 20 phút ) : Giải những bài tậpHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên nêu cáccách làm cho khối sắt từ đangbò nhiễm từ mất hết từ tính. Nhận xét những câu vấn đáp. Yêu cầu học viên viết biểuNêu cách thứ nhất. Nêu cách thứ hai. Viết biểu thức xác đònh cảm ứngBài 8 trang 55H ai cách làm cho một khối sắt từ mấthết từ tính : + Cách 1 : nung nóng khối chất sắt từ đếnnhiệt độ bằng hoặc cao hơn nhiện qqoojQuy-ri của chất sắt từ đó. + Cách 2 : đặt khối sắt từ đó trong lòngmột ống dây điện sao cho cảm ứng từcùng phương, ngược chiều với vớicảm ứng từcủa khối sắt từ, tăng dầncường độ dòng điện cho đến khi từ tínhcủa khối sắt từ triệt tiêu. Bài trangCảm ứng từ của cuộn dây : Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 19 thức xác đònh cảm ứng từtrong lòng cuộn dây khi chưacó lõi sắt. Yêu cầu học viên viết biểuthức xác đònh cảm ứng từ củanam châm điện từ đó suy racường độ dòng điện chạytrong ống dây. từ trong lòng cuộn dây khi chưa cólõi sắt. Viết biểu thức xác đònh cảm ứngtừ của nam châm từ điện từ đó suy racường độ dòng điện chạy trongống dây. = 4 . 10-7 Cảm ứng từ của nam châm từ điện : B =  B = B = . 4 . 10-7 I. Suy ra : I = . 4 . 10-7 BN = 6500.4.3,14. 10-720. 50005,0 = 2,45 ( A ). RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYTiết 15. KIỂM TRA 1 TIẾTBÀI TẬP TỰ LUẬNĐề 1 : Câu 1 : Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, cùng cường độ I = I = 9A chạy qua. Xác đònh cảm ứng từ tổng hợp dohai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I30cm, cách dây dẫn mang dòng I10cm. Câu 2 : Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hìnhchữ nhật cùng nằm trong một mặt phẵng đặt trong không khí và có cácdòng điện chạy qua như hình vẽ. Biết I = 12A ; I = 15A ; I = 4A ; a = 20 cm ; b = 10 cm ; AB = 10 cm ; BC = 20 cm. Xác đònh lực từ do từ trườngcủa hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng công dụng lên cạnh BCcủa khung dây. Đề 2 : Câu 1 : Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, cùng cường độ I = I = 15A chạy qua. Xác đònh cảm ứng từ tổng hợp dohai dòng điện này gây ra tại điểm C cách dây dẫn mang dòng I8cm vàcách dây dẫn mang dòng I12cm. Câu 2 : Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữnhật cùng nằm trong một mặt phẵng đặt trong không khí và có những dòngđiện chạy qua như hình vẽ. Biết I = 6A ; I = 9A ; I = 5A ; a = 20 cm ; b = 10 cm ; AB = 15 cm ; BC = 20 cm. Xác đònh lực từ do từ trường của haidòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tính năng lên cạnh AD của khung dây. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. Một electron bay vào một từ trường đều theo phương song song với những đường sức từ. Chuyển động của electronA. không đổi khác. B. biến hóa hướng. C. đổi khác vận tốc. D. biến hóa nguồn năng lượng. 2. Từ trường không tương tác vớiA. những nam châm hút vónh cửu hoạt động. B. những điện tích hoạt động. C. những nam châm từ vónh cửu đứng yên. D. những điện tích đứng yên. 3. Tìm phát biểu sai khi nói về lực từ tính năng lên thành phần dòng điệnGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 20A. luôn vuông góc với cảm ứng từ. B. luôn vuông góc với dây dẫn. C. luôn theo chiều của từ trường. D. phụ thuộc vào vào chiều dài đoạn dây4. Hạt electron bay vào trong một từ trường theo hướng của từ trường thìA. hướng của tốc độ đổi khác. B. độ lớn tốc độ đổi khác. C. hướng của tốc độ không đổi. D. động năng của electron đổi khác. 5. Độ lớn của lực từ công dụng lên đoạn dây dẫn dài 1 cm có dòng điện 6A chạy qua đặt vuông góc với những đường sứctừ của từ trường đều có B = 0,5 T làA. 0,03 N. B. 0,3 N. C. 3N. D. 30N. 6. Điều nào sau đây là sai khi nói về từ trườngA. từ trường do những hạt mang điện hoạt động sinh ra. B. từ trường công dụng lực từ lên những hạt mang điện hoạt động. C. từ trường đònh hướng cho những kim nam châm hút nhỏ. D. từ trường công dụng lực từ lên đoạn dây dẫn hoạt động. 7. Hai dây dẫn song song mang dòng điện cùng chiều thìA. đẩy nhau. B. hút nhau. C. không tương tác. D. lực tương tác không đáng kể. 8. Từ trường đều có những đường sức từ làA. những đường thẳng. B. những đường cong. C. những đường tròn. D. những đường có đoạn thẳng, có đoạn cong. 9. Chọn câu sai khi nói về lực từ tính năng lên đoạn dây dẫn mang dòng điệnA. tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn dây. B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây. C. tỉ lệ thuận với cảm ứng từ nơi đặt đoạn dây. D. tỉ lệ thuận với góc hợp giữa đoạn dây và từ trường. 10. Cho dòng điện I = 5A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí, cảm ứng từ tại điểm cách dây 20 cm cóđộ lớnA. 5.10 - 4T. B. 5.10 - 6T. C. 5.10 - 8T. D. 5.10 - 10T. 11. Cho dòng điện I = 8A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Điểm có cảm ứng từ B = 4.10 - 5T cáchdâyA. 2 cm. B. 4 cm. C. 20 cm D. một đáp án khác. 12. Trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có cường độ dòng điện I chạy qua. Nếu tại điểm cách dây 2 cmcảm ứng từ có độ lớn là 6.10 - 6T, thì tại điểm cách dây 3 cm cảm ứng từ có độ lớn làA. 2.10 - 6T. B. 4.10 - 6T. C. 8.10 - 6T. D. 12.10 - 6T. 13. Chọn câu saiA. Nếu đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt song song với những đường sức từ thì không có lực từ công dụng lênđoạn dây. B. Đối với ống dây dài hình tròn trụ có dòng điện chạy qua véc tơ cảm ứng từ tại mọi điểm trong và ngoài ống dâyluôn luôn cùng phương. C. Trong từ trường đều véc tơ cảm ứng từ tại mọi điểm luôn luôn cùng phương cùng chiều và bằng nhau về độlớn. D. Nếu đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với những đường sức từ thì lực từ công dụng lên đoạn dâyđạt cực lớn. 14. Một đoạn dây dẫn đặt trong từ trường đều. Khi cường độ dòng điện trong dây dẫn là I thì lực từ công dụng lênđoạn dây dẫn là 8.10 - 2N. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn là I ’ = 0,5 I thì thì lực từ tính năng lên đoạn dây dẫnlàA. 2.10 - 2N. B. 4.10 - 2N. C. 16.10 - 2N. D. 32.10 - 2N. 15. Một vòng dây hình tròn trụ nửa đường kính R có dòng điện I chạy qua. Nếu cường độ dòng điện giảm đi hai lần và bánkính vòng dây tăng lên ba lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dâyGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 21A. tăng 6 lần. B. giảm 6 lần. C. tăng 1,5 lần D. giảm 1,5 lần. 16. Đặt khung dây dẫn hình chử nhật ABCD có dòng điện chạy qua trong từ trường đều sao cho những cạnh AB vàCD song song với những đường sức từ. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Chỉ có những cạnh BC và DA mới chòu công dụng của lực từ. B. Chỉ có những cạnh AB và CD mới chòu tính năng của lực từ. C. Tất cả những cạnh của khung dây đều chòu công dụng của lực từ. D. Lực từ có tính năng kéo dãn khung dây. Chủ đề 5 : SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG. NĂNG LƯNG TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY ( 2 tiết ) Tiết 16. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNGHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Nêu hiện tượng kỳ lạ cảm ứng điện từ và đònh luật Len-xơ về chiều dòng điệncảm ứng. Hoạt động 2 ( 10 phút ) : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên nhắc lạiđònh luật Len-xơ về chiềudòng điện cảm ứng. Yêu cầu học viên viết biểuthức tính suất điện động cảmứng. Yêu cầu học viên nêu cáccách để làm từ thông quamạch kín biến thiên. Nhắc lại đònh luật Len-xơ vềchiều dòng điện cảm ứng. Viết biểu thức tính suất điệnđộng cảm ứng. Nêu những cách để làm từ thôngqua mạch kín biến thiên. 1. Suất điện động cảm ứng trong mạch kína ) Nhắc lại đònh luật Len-xơDòng điện cảm ứng Open trong mộtmạch kín khi từ trải qua mạch biến thiêncó chiều sao cho từ trường cảm ứng sinh ra cótác dụng chống lại sự biến thiên của từ thôngban đầu qua mạch kín. b ) Công thức tính suất điện động cảm ứngtrong mạch kín = - t    Dựa vào công thức của từ thông  quamạch kín :  = BScos , ta thấy rằng muốncho từ thông  biến thiên để tạo ra suất điệnđộng cảm ứng, ta hoàn toàn có thể làm đổi khác : + Cảm ứng từ B. + Diện tích S. + Góc  giữavà pháp tuyếnHoạt động 3 ( 15 phút ) : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng Open trong một đoạn dây dẫn hoạt động trong từtrường. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnVẽ hình 5.1. Lập luận để đưa ra biểu thứcVẽ hình. Theo dỏi cách lập luận của2. Suất điện động cảm ứng Open trong mộtđoạn dây dẫn hoạt động trong từ trườngKhi một đoạn dây dẫn chiều dài l chuyểnđộng tònh tiến với vận tốctrong từ trườngGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 22 tính suất điện động cảm ứngtrong một đoạn dây dẫnchuyển động trong từ trường. Giới thiệu quy tắc bàn tayphải xác đònh chiều của suấtđiện động cảm ứng xuất hiệntrong đoạn dây. Đưa ra 1 số ví dụ vận dụng. Giới thiệu suất điện độngcảm ứng trong mạch hở. thầy cô. Thực hiện 1 số ít biến hóa. Ghi nhận quy tắc. Áp dụng quy tắc. Ghi nhận suất điện động cảmứng trong mạch hở. có cảm ứng từsao chokhông songsong vớithì trong đoạn dây Open mộtnguồn tương tự có suất điện động echobởi : e = Blvsin . Chiều của suất điện động exác đònh bởiquy tắc bàn tay phải : Để bàn tay phải hứngcác đường sức từ, ngón cái choãi ra theochiều hoạt động của dây dẫn, khi đó chiềutừ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều đi quanguồn tương tự từ cực âm sang cực dươngSuất điện động cảm ứng vẫn Open khitrong những đoạn dây dẫn hở mạch chuyểnđộng trong từ trường. Khi đó trong đoạn dâydẫn tuy không có dòng điện nhưng vẫn tồntại nguồn tương tự với suất điện động eĐộ lớn của sđđ cảm ứng : et    Hoạt động 4 ( 10 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên nêu côngthức tính diện tích quy hoạnh cung tròn. Giới thiệu diện tích quy hoạnh quét bởiđoạn dây CD trong thời hạn  t. Yêu cầu học viên viết biểuthức xác đònh từ thông quétđược trong thời gan  t. Yêu cầu học viên viết biểuthức tính độ lớn của suất điệnđộng cảm ứng Open trongCD. Yêu cầu học viên nhắc lạiquy tắc bàn tay phải. Nêu công thức tính diện tíchcung tròn. Ghi nhận công thức tính  S.Viết biểu thức xác đònh từthông quét được trong thời gan  t. Viết biểu thức tính độ lớn củasuất điện động cảm ứng xuấthiện trong CD.Nhắc lại quy tắc bàn tay phải. 3. Bài tập ví dụDiện tích quét bởi CD trong khoảng chừng thờigian  t là :  S =   =   t. Từ thông quét trong khoảng chừng thời hạn  t :   = (   t ) B.Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiệntrong CD : t    = =  B.Chiều của eđược xác đònh theo quy tắcbàn tay phải. Hoạt động 5 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tậptrang 59, 60. Tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYTiết 17. NĂNG LƯNG TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂYHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức tính suất điện động cảm ứng Open trong đoạn dây dẫnchuyển động trong từ trường và nêu quy tắc bàn tay phải xác đònh chiều của suất điện động cảm ứng. Hoạt động 2 ( 10 phút ) : Tìm hiểu độ tự cảm của ống dây tự cảm. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnLập luận để ra mắt từGhi nhận khái niệm. 1. Độ tự cảmTừ thông tự cảm hay từ thông riêng củaGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 23 thông tự cảm của mạch. Yêu cầu học viên nêu biểuthức xác đònh cảm ứng từ bêntrong ống dây. Hướng dẫn học viên biến đổiđể đưa ra biểu thức tính độ tựcảm của ống dây. Gới thiện ống dây tự cảm. Viết biểu thức xác đònh cảmứng từ bên trong ống dây. Viết viểu thức tính từ thôngqua ống dây. Biến đổi để suy ra L.Ghi nhận khái niệm. mạch :  = Li. Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây : B = 4 . 10-7 i. Từ trải qua ống dây :  = NBS.Từ đó suy ra độ tự cảm của ống dây : L = = 4 . 10-7 S.Ống dây có độ tự cảm đáng kể gọi là ốngdây tự cảm hay cuộn cảm. Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Tìm hiểu công dụng tích góp nguồn năng lượng của ống dây tự cảm và nguồn năng lượng từ trường. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên nhắc lạibiểu thức tính suất điện độngtự cảm. Lạp luận để đưa ra biểu thứctính nguồn năng lượng tích góp trongống dây tự cảm. Giới thiệu nguồn năng lượng từtrường trong lòng cuộn cảm. Lập luận để đưa ra biểu thứctính nguồn năng lượng từ trường. Yêu cầu học viên biến hóa đểđưa ra biểu thức tính mật độnăng lượng từ trường. Nhắc lại biểu thức tính suấtđiện động tự cảm. Theo dõi, triển khai một sốbiến đổi để tìm ra biểu thức. Ghi nhận khái niệm. Theo dõi, triển khai một sốbiến đổi để tìm ra biểu thức. Thực hiện đổi khác để tìm rabiểu thức. 2. Tác dụng tích góp nguồn năng lượng của ống dâytự cảma ) Suất điện động tự cảm = - Lb ) Năng lượng tích góp trong ống dây tự cảmỐng dây có độ tự cảm L có dòng điện ichạy qua sẽ tích góp một nguồn năng lượng : tcLi3. Năng lượng từ trườngNăng lượng tích góp trong cuộn cảm chính lànăng lượng từ trường : W = Li4 . 10-7 S.i 10V. Mật độ nguồn năng lượng từ trường : w = 10H oạt động 4 ( 10 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên viết biểuthức tính suất điện động tựcảm từ đó suy ra và thay số đểtính độ tự cảm của ống dâyYêu cầu học viên xác đònh từthông qua một tiết diện thẳngcủa ống dây. Yêu cầu học viên xác đònhnăng lượng từ trường. Viết biểu thức tính suất điệnđộng tự cảm từ đó suy ra vàthay số để tính độ tự cảm củaống dây. Xác đònh từ trải qua một tiếtdiện thẳng của ống dây. Xác đònh nguồn năng lượng từtrường. 4. Bài tập ví dụa ) Nếu không kể dấu thì : tc = L => L = tc5016, 0 = 32.10 ( H ) b ) Từ trải qua ống dây :  = LiTừ trải qua một tiết diện thẳng của ốngdây bằng từ trải qua một vòng dây :  = 8002.10.324    Li = 8.10 – 6 ( Wb ) c ) Năng lượng từ trường : W = Li =. 32.10 – 4.2 = 64.10 – 4 ( J ) Giáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 24H oạt động 4 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã hocï. Yêu cầu học viên về nhà giải những câu hỏi và bài tậptrang 63, 64. Tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYChủ đề 6 : GÓC LỆCH CỰC TIỂU TẠO BỞI LĂNG KÍNH. CÔNG THỨC ĐỘ TỤ CỦA THẤU KÍNHBÀI TOÁN QUANG HỆ ĐỒNG TRỤC ( 4 tiết ) Tiết 18. GÓC LỆCH CỰC TIỂU CỦA TIA SÁNG TẠO BỞI LĂNG KÍNHHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Viết những công thức của lăng kính. Hoạt động 2 ( 10 phút ) : Tìm hiểu sự phụ thuộc vào của góc lệch vào góc tới. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnTrình bày thí nghiệm hình6. 1. Yêu cầu học viên nhận xétkết quả. Theo giỏi thí nghiệm. Nhận xét tác dụng. 1. Sự nhờ vào của góc lệch vào góc tớiGiữ tia tới cố đònh, xoay lăng kính để thauđổi góc tới ita thấy góc lệch biến hóa theogóc tới iGóc lệch D có một giá trò cực tiểu Dminứngvới một giá trò xác đònh của iHoạt động 3 ( 8 phút ) : Tìm hiểu đường truyền của tia sáng khi có góc lệch cực tiểu. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnVẽ hình 6.3. Nêu điều kiện kèm theo để có góc lệchcực tiểu. Hướng dẫn học viên biến đổiđể đưa ra công thức tính góclệch cực tiểu. Vẽ hình. Ghi nhận điều kiện kèm theo để có góclệch cực tiểu. Biến đổi để đưa ra công thứctính góc lệch cực tiểu. 2. Đường truyền của tia sáng khi có góc lệchcực tiểuKhi tia sáng có góc lệch cực tiểu Dminthìđường truyền của nó đối xứng qua mặt phẵngphân giác của góc chiết quang A.Trong điều kiện kèm theo đó ta có : = r = r = ; i = i = iDo đó : Dmin = 2 i – A.Hoạt động 4 ( 7 phút ) : Tìm hiểu cách đo chiết suất của chất rắn trong suốt nhờ góc lệch cực tiểu. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnHướng dẫn học viên thựcThực hiện những biến hóa để3. Đo chiết suất của chất rắn trong suốt nhờgóc lệch cực tiểuGiáo án Vật lý 11 – Phần tự chọn nâng caoBiên soạn : Dương Văn Đổng – Trường trung học phổ thông Bùi Thò Xuân – Bình ThuậnTrang 25 hiện những biến hóa để đưa racông thức tính chiết suất củachất làm lăng kính. Giới thiệu cách đo chiết suất. đưa ra công thức tính chiết suấtcủa chất làm lăng kính. Ghi nhận cách đo chiết suất. Ta có Dmin = 2 i – A. ; r = ; sini = nsinr  n = sinsinminADĐo Dminvà A ta tính được n. Hoạt động 5 ( 10 phút ) : Giải bài tập ví dụHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên tính rYêu cầu học viên tính r, iYêu cầu học viên tính D.Yêu cầu học viên nhận xétvề góc lệch và sự biến tiêncủa góc lệch khi biến hóa iTính rTính r, iTính D.Nhận xét về góc lệch và sựbiến tiên của góc lệch khi thayđổi i4. Bài tập ví dụa ) Góc lệchTa có : sini = nsinr => r = 30 = A – r = 60 – 30 = 30 = r => i = i45D = Dmin = 2 i – A = 2.45 – 60 = 30 b ) Biến thiên của góc lẹâch : Góc lệch đang cógiá trò cực tiểu nên mọi biến thiên của góc tớiđều làm tăng góc lệch D.Hoạt động 6 ( 5 phút ) : Củng cố, giao trách nhiệm về nhà. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhCho học viên tóm tắt những kỹ năng và kiến thức đã hocï. Y / c h / s về nhà giải những câu hỏi và bài tập trang 69, 70T óm tắt những kỹ năng và kiến thức đã học trong bài. Ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYTiết 19. CÔNG THỨC ĐỘ TỤ CỦA THẤU KÍNHHoạt động 1 ( 5 phút ) : Kiểm tra bài cũ : Nêu những thức đã học của thấu và quy ước dấu cho những đại lượng trong đó. Hoạt động 2 ( 15 phút ) : Tìm hiểu công thức độ tụ của thấu kính. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnGiới thiệu công thức tính độtụ của thấu kính. Giới thiệu những đại lượngtrong công thức. Nêu quy ước dấu cho những đạilượng trong công thức. Ghi nhận công thức. Nắm những đại lượng trong côngthức. Ghi nhận quy ước dấu cho cácđại lượng trong công thức. 1. Công thức độ tụ của thấu kínhD =   2111RR nTrong đó : n là chiết suất của thấu kínhn ‘ là chiết suất của môi trường tự nhiên, Rlà nửa đường kính hai mặt cầucủa thấu kính. Với quy ước dấu : Mặt cầu lồi R > 0 ; mặtcầu lỏm R < 0 ; mặt phẳng R = . Hoạt động 3 ( 20 phút ) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnYêu cầu học viên nêu côngthức tính độ tụ của thấu kínhkhi đặt trong không khí và khiđặt trong chất lỏng. Yêu cầu học viên tính độ tụcủa thấu kính khi đặt trongNêu công thức tính độ tụ củathấu kính khi đặt trong khôngkhí. Nêu công thức tính độ tụ củathấu kính khi đặt trong chấtlỏng có chiết suất n ’. Tính độ tụ của thấu kính khiđặt trong chất lỏng. 2. Bài tập ví dụKhi đặt trong không khí :D =     2111RRK hi đặt trong chất lỏng : D ’ = 2111 ' RRnVới D ’ = = - 1 ( dp )


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay