Hướng dẫn biến tần IS7 BAS-00~24 (Bài 2) – HUNG LONG ELECTRIC
Contents
- Hướng dẫn biến tần IS7 các hàm trong nhóm 2 (Basis).
- Hướng dẫn biến tần IS7 giới thiệu các hàm trong nhóm “Basic” (BAS-00 ~ BAS-75).
- Lưu ý: Hàm BAS-02 chỉ xuất hiện khi thông số trong hàm BAS-01 cài khác không.
- Hướng dẫn biến tần IS7 này chỉ tóm tắt các thông số nếu Anh/Chị tìm hiểu sâu hơn vui lòng tham khảo tài liệu trong manual chương 8.1.1
- M : Tần số chính [Hz or RPM] cài đặt trong hàm DRV-07.
- G : Tốc độ phụ [Hz or RPM] hay độ lợi [%] cài trong hàm BAS-03.
- A : Tần số phụ [Hz or RPM] hay độ lợi [%] cài trong hàm BAS-01.
- Hàm “BAS-10” Tần số lưới điện (60/50 Hz Sel), 0 (60Hz), 1 (50Hz), mặc định 0 “60.00Hz”. Cho phép điều chỉnh khi đang RUN.
- Hàm “BAS-20” Dò thông số động cơ (Auto Tuning), Chọn 0 (None) ~ 5 (Tr), mặc định “0(None)”. Không cho phép điều chỉnh khi đang RUN.
- Lưu ý: Hàm “BAS-24” chỉ hiển thị khi DRV-09 được cài đặt là “Sensorless-2” hay “Vector”.
- File hướng dẫn biến tần LS IS7 tài liệu Tiếng Việt này được dịch từ manual biến tần IS7 nên Anh/Chị có thể tham khảo file gốc bằng Tiếng Anh.
Hướng dẫn biến tần IS7 các hàm trong nhóm 2 (Basis).
Hướng dẫn biến tần IS7 tài liệu Tiếng Việt LS trong nhóm 2 ( Basic ) gồm những lệnh tần số BAS-00 ~ BAS-75. Các hàm Basic giúp cài những thông số kỹ thuật động cơ, cài những chuỗi tần số, chuỗi thời hạn tăng cường, giảm tốc. . .
Hướng dẫn biến tần IS7 giới thiệu các hàm trong nhóm “Basic” (BAS-00 ~ BAS-75).
Hàm “ BAS-00 ” lệnh nhảy đến hàm mong ước, được cho phép cài 0 ~ 75, tần số mặc định “ 0 ”. Cho phép kiểm soát và điều chỉnh khi đang RUN .
Hàm “ BAS-01 ” Cài đặt tần số tham chiếu phụ ( Aux Ref Src ), được cho phép cài 0 ( None ) ~ 4 ( I2 ). Mặc định 0 ( None ). Không cho chỉnh khi RUN .
0(None).
1 ( V1 ) .
2 ( I1 ) .
3 ( V2 ) .
4 ( I2 ) .
Hàm “ BAS-02 ” Cài kiểu phối hợp tần số phụ ( Aux Calc Type ), cài 0 ( M + ( G * A ) ~ 7 ( M + M * G * ( A-50 % ). Mặc định 0 ( None ). Không chỉnh khi RUN .
0 : ( M + ( G * A )
1 : M * ( G * A )
2 : M / ( G * A )
3 : M + ( M * ( G * A ) )
4 : M + G * ( A-50 % )
5 : M * ( G * ( A-50 % ) )
6 : M / ( G * ( A-50 % ) )
7 : ( M + M * G * ( A-50 % ) )
Hàm “ BAS-03 ” “ 0.00 ” Cài độ lợi tần số phụ ( Aux Ref Gain ), được cho phép cài – 200 ~ 200 %. Mặc định “ 100 % ”. Cho phép chỉnh khi RUN .
Lưu ý: Hàm BAS-02 chỉ xuất hiện khi thông số trong hàm BAS-01 cài khác không.
Hướng dẫn biến tần IS7 này chỉ tóm tắt các thông số nếu Anh/Chị tìm hiểu sâu hơn vui lòng tham khảo tài liệu trong manual chương 8.1.1
M : Tần số chính [Hz or RPM] cài đặt trong hàm DRV-07.
G : Tốc độ phụ [Hz or RPM] hay độ lợi [%] cài trong hàm BAS-03.
A : Tần số phụ [Hz or RPM] hay độ lợi [%] cài trong hàm BAS-01.
Hàm “ BAS-04 ” Các chính sách tinh chỉnh và điều khiển 2 ( Cmd 2 nd Src ), được cho phép cài 0 ( Keypad ) ~ 5 ( PLC ). Mặc định 0 ( Keypad ). Không cho chỉnh khi RUN .
0 : ( Keypad ) .
1 : ( FX / RX-1 ) .
2 : ( FX / RX-2 ) .
3 : ( RS-485 ) .
4 : ( Field Bus ) .
5 : ( PLC ) .
Hàm “ BAS-05 ” Cài đặt tần số 2 ( Freq 2 nd Src ), được cho phép cài 0 ( Keypad-1 ) ~ 12 ( Keypad-2 ). Mặc định 0 ( Keypad ). Không cho chỉnh khi RUN .
1 ( Keypad-1 ) .
2 ( V1 ) .
3 ( I1 ) .
4 ( V2 ) .
5 ( I2 ) .
6 ( Int 485 ) .
7 ( Encoder ) .
8 ( Fied Bus ) .
9 ( PLC ) .
10 ( Synchro ) .
11 ( Binary Type ) .
12 ( Keypad-2 ) .
Hàm “ BAS-07 ” Cài torque 2 ( Trq 2 nd Src ), được cho phép cài 0 ( Keypad-1 ) ~ 12 ( Keypad-2 ). Mặc định 0 ( Keypad ). Không cho chỉnh khi RUN .
1 ( Keypad-1 ) .
2 ( V1 ) .
3(I1).
4 ( V2 ) .
5 ( I2 ) .
6 ( Int 485 ) .
7 ( Encoder ) .
8 ( Fied Bus ) .
9 ( PLC ) .
10 ( Synchro ) .
11 ( Binary Type ) .
12 ( Keypad-2 ) .
Hàm “ BAS-07 ” Đặt tuyến V / F ( V / F Pattern ), 0 ( Linear ) ~ 3 ( Square2 ), mặc định “ 0 ( Linear ) ”. Không cho kiểm soát và điều chỉnh khi RUN .
0 ( Linear )
1 ( Square )
2 ( User V / F )
3 ( Square2 )
Hàm “ BAS-08 ” Chọn tần số tham chiếu cho Accel / Decel ( Ramp T Mode ), 0 ( Max freq ), 1 ( Delta freq ), mặc định “ 1 ( Max freq ) ”. Không được cho phép chỉnh khi RUN .
Hàm “ BAS-09 ” Chọn độ phân giải Accel / Decel ( Time Scale ), 0 ( 0.01 ), 1 ( 0.1 s ), 2 ( 1 s ), mặc định “ 0 ( 0.01 ) ”. Cho phép chỉnh khi RUN .
Hàm “BAS-10” Tần số lưới điện (60/50 Hz Sel), 0 (60Hz), 1 (50Hz), mặc định 0 “60.00Hz”. Cho phép điều chỉnh khi đang RUN.
Hàm “ BAS-11 ” Chọn số cục động cơ ( Pole Number ), cài 2 ~ 12 p, mặc định “ 4 p ”. Không được cho phép chỉnh khi RUN .
Hàm “ BAS-12 ″ Cài tần số trượt của động cơ ( Rated-Slip ), cài 0 ~ 10H z, ” theo thông số kỹ thuật trên nameplate ”. Không cho chỉnh khi RUN .
Hàm “ BAS-13 ” Cài đặt Ampe động cơ ( Rated-Curr ), được cho phép cài 1.0 ~ 200A, ” theo thông số kỹ thuật trên nameplate “. Không cho chỉnh khi RUN .
Hàm “ BAS-14 ” Cài đặt Ampe không tải động cơ ( Noload-Curr ), cài 1.0 ~ 200A, ” theo thông số kỹ thuật trên nameplate “. Không cho chỉnh khi RUN .
Hàm “ BAS-15 ” Cài đặt điện áp động cơ ( Noload-Curr ), cài 180 ~ 480, ” theo thông số kỹ thuật trên nameplate “. Không cho chỉnh khi RUN .
Hàm “ BAS-16 ” Cài hiệu suất động cơ ( Efficiency ), cài 70 ~ 100 %, ” theo thông số kỹ thuật trên nameplate “. Không cho chỉnh khi RUN .
Hàm “ BAS-17 ” Cài quán tính động cơ ( Inertia Rate ), cài 0 ~ 8, Mặc định “ 0 ”. Không được cho phép chỉnh khi RUN .
Hàm “ BAS-18 ” Chỉnh hiệu suất ngõ ra ( Power display adjustmentr ), cài 75 ~ 130 %, mặc định “ 100 % ”. Cho phép chỉnh khi RUN
Hàm “ BAS-19 ” Chọn nguồn điện ngõ vào ( AC Input Volt ). Chọn 200 ~ 230 [ V ] / 380 ~ 480 [ V ]. Mặc định ” “. Cho chỉnh khi RUN .
Hàm “BAS-20” Dò thông số động cơ (Auto Tuning), Chọn 0 (None) ~ 5 (Tr), mặc định “0(None)”. Không cho phép điều chỉnh khi đang RUN.
0 None .
1 All .
2 ALL ( Stdstl )
3 Rs + Lsigma
4 Enc Test
5 Tr
Hàm “ BAS-21 ” Thông số điện trở stator ( Rs ), được cho phép cài “ 0 ~ 28 Ohm ”, ” theo thông số kỹ thuật động cơ “. Không cho chỉnh khi đang RUN .
Hàm “ BAS-22 ″ Thông số tổn hao độ tự cảm ( Lsigma ), được cho phép cài “ 0 ~ 300 mH ”, ” theo thông số kỹ thuật động cơ ”. Không cho chỉnh khi đang RUN .
Hàm “ BAS-23 ” Thông số độ tự cảm Stator ( Ls ), được cho phép cài “ 0 ~ 300 mH ”, ” theo thông số kỹ thuật động cơ “. Không cho chỉnh khi đang RUN .
Hàm “ BAS-24 ” Thời gian là hằng số của Rotor ( Tr ), được cho phép cài “ 25 ~ 5000 ms ”, ” theo thông số kỹ thuật động cơ “. Không cho chỉnh khi đang RUN .
Lưu ý: Hàm “BAS-24” chỉ hiển thị khi DRV-09 được cài đặt là “Sensorless-2” hay “Vector”.
File hướng dẫn biến tần LS IS7 tài liệu Tiếng Việt này được dịch từ manual biến tần IS7 nên Anh/Chị có thể tham khảo file gốc bằng Tiếng Anh.
Link tài liệu biến tần IS7 manual.pdf : https://drive.google.com/drive/u/2/my-drive .
Bài viết tương quan biến tần IS7 : https://dichvubachkhoa.vn/category/san-pham/bien-tan/bien-tan-theo-hang/bien-tan-ls/bien-tan-ls-is7/
Bài viết liên quan biến tần IG5A: https://dichvubachkhoa.vn/category/san-pham/bien-tan/bien-tan-theo-hang/bien-tan-ls/bien-tan-ig5a/
Xem thêm: Bảng giá
Bài viết tương quan biến tần IP5A : https://dichvubachkhoa.vn/category/san-pham/bien-tan/bien-tan-theo-hang/bien-tan-ls/bien-tan-ls-ip5a/
Bài viết tương quan biến tần IC5 : https://dichvubachkhoa.vn/category/san-pham/bien-tan/bien-tan-theo-hang/bien-tan-ls/bien-tan-ic5/
Link tài liệu hãng LS : https://www.lselectric.co.kr/support/download-center
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Linh Kiện Và Vật Tư
Có thể bạn quan tâm
- 16 Dụng Cụ Trước Khi Dán Giấy Dán Tường
- Top 16 linh kiện lâm music hay nhất 2024 – Ngày hội bia Hà Nội
- Mua linh kiện điện thoại giá sỉ ở đâu Quận 7 – Phát Lộc
- Màn hình iPhone X – Zin New – Chính hãng – Giá rẻ Tín Thành
- GIỚI THIỆU VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TUHU
- Các loại linh kiện chất lượng có trong máy hàn điện tử Pejo. –