PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH

Ngày đăng : 19/11/2019, 10 : 06

Qua thực tế giảng dạy nhiều năm qua, tôi nhận thấy nhiều học sinh không tự giải quyết được các bài tập hóa học. Trong đó, dạng bài tập lập PTHH cho các phản ứng hóa học cụ thể nói chung và dạng bài tập lập PTHH cho loại phản ứng trao đổi nói riêng, học sinh thường rất bỡ ngỡ, khó khăn và không làm được. Khi lập PTHH loại phản ứng trao đổi, học sinh do không nắm vững các điều kiện để một phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra. Vì thế mà học sinh vẫn viết các PTHH xảy ra theo như tính chất hóa học mà các em được học nhưng nhiều phản ứng thực chất nó không xảy ra. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG THCS YÊN BÌNH BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU MƠN HĨA HỌC Tên chun đề : HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH Tác giả chuyên đề : Nguyễn Thị Hường Yên Bình, năm 2019 Tác giả chuyên đề: Nguyễn Thị Hường Chức vụ, đơn vị công tác: Giáo viên trường THCS Yên Bình-Vĩnh Tường –Vĩnh Phúc Tên chuyên đề: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH A.Thực trạng chất lượng GD đơn vị năm học 2018 – 2019 Kết khảo sát chất lượng mơn hóa lớp năm học 2018-2019 thấp, điểm trung bình 4,81 đứng thứ 17/30 trường huyện Tơi nhận thấy có số nguyên nhân chủ quan khách quan dẫn đến tình trạng trên: – Việc học tập học sinh chủ yếu học khóa, thời gian ơn tập, củng cố hướng dẫn dạng tập cho học sinh khơng có Đặc biệt mơn hóa học, học sinh chưa có khái niệm học phụ đạo thêm – Phần lớn thời gian em dành cho học mơn Tốn-Văn-Anh để chuẩn bị thi vào lớp 10 Mơn hóa học em coi môn phụ nên đa số em không ý học, kết học tập mơn khơng cao – Kĩ lập phương trình hóa học em hạn chế, đặc biệt việc cân phương trình phản ứng Đối với cân PTHH dạng cơng thức tổng qt em lại gặp nhiều khó khăn – Học sinh nắm chưa vững hóa trị nguyên tố nhóm ngun tử nên việc viết cơng thức hóa học chất phản ứng khơng Vì việc lập cơng thức hóa học chất chưa nên nhiều học sinh tự thay đổi cơng thức hóa học chất – Hầu hết học sinh khơng nhớ hiểu tính chất hóa học chất nên viết PTHH minh họa em gặp nhiều khó khăn, chí khơng viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học – Khái niệm, phân loại, cách gọi tên hợp chất vơ chương trình hóa học lớp đa số học sinh nắm chưa vững, dẫn đến em không nhận biết chất cụ thể thuộc loại oxit, axit, bazơ muối Qua thực tế giảng dạy nhiều năm qua, nhận thấy nhiều học sinh không tự giải tập hóa học Trong đó, dạng tập lập PTHH cho phản ứng hóa học cụ thể nói chung dạng tập lập PTHH cho loại phản ứng trao đổi nói riêng, học sinh thường bỡ ngỡ, khó khăn khơng làm – Khi lập PTHH loại phản ứng trao đổi, học sinh không nắm vững điều kiện để phản ứng trao đổi dung dịch xảy Vì mà học sinh viết PTHH xảy theo tính chất hóa học mà em học nhiều phản ứng thực chất khơng xảy – Học sinh chưa biết sử dụng bảng tính tan nước số axit, bazơ muối Mặc dù nội dung bảng quan trọng cho học sinh cho giáo viên sử dụng việc xét phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng trao đổi xảy hay không – Một nguyên nhân khách quan kiến thức thời gian nghiên cứu loại phản ứng trao đổi hạn chế Nội dung chương trình mà Bộ GD & ĐT quy định cho “phản ứng trao đổi” thuộc chương trình hóa học THCS ngắn Cụ thể, “tính chất hóa học muối” quy định dạy tiết bao gồm mục II Phản ứng trao đổi số muối quan trọng Trong tiết có kiến thức luyện tập Vì nguyên nhân trên, dẫn đến chất lượng học tập học sinh mơn hóa thấp Học sinh khơng tự lập PTHH nói chung PTHH loại phản ứng trao đổi dung dịch nói riêng Học sinh chất phản ứng trao đổi, cách xem xét phản ứng xảy phản ứng không xảy Từ thực trạng học sinh vậy, chọn chuyên đề“ Hướng dẫn học sinh làm tập phản ứng trao đổi dung dịch ”để giúp nâng cao chất lượng học tập học sinh môn hóa học B Đối tượng học sinh: lớp trường THCS Yên Bình + Lớp 9A1: tiết + Lớp 9A2: tiết + Lớp 9A3: tiết C Hệ thống (phân loại, dấu hiệu nhận biết đặc trưng) dạng tập đặc trưng chuyên đề I Một số kiến thức lý thuyết phản ứng trao đổi Khái niệm: – Phản ứng trao đổi dung dịch phản ứng hóa học, hai chất tham gia phản ứng trao đổi thành phần phân tử cho để tạo thành hợp chất – Phương trình phản ứng trao đổi có dạng tổng quát: AB + CD → AD + CB A, B, C, D trao đổi vị trí cho hóa trị nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) không thay đổi Điều kiện để phản ứng trao đổi dung dịch xảy ra: -Để phản ứng trao đổi xảy cần thỏa mãn hai điều kiện sau: 2.1- Các chất tham gia phản ứng phải tan nước (trừ phản ứng muối tác dụng với axit axit tác dụng với bazơ) Ví dụ: BaSO4 + KCl → Không xảy Na2SO4 + Fe(OH)2 → Không xảy 2.2- Phản ứng phải tạo thành chất kết tủa (chất không tan nước, phải tạo thành chất bay Ví dụ: KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl ↓ 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2 ↓ – Phản ứng phải tạo thành chất bay : Ví dụ : Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O Chú ý: Phản ứng tạo thành nước (là chất điện li yếu) Ví dụ : NaOH + HCl → NaCl + H2O 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O Một số loại phản ứng trao đổi thường gặp cấp THCS: 3.1 Axit tác dụng với muối → Muối axit 2HCl + CuS → CuCl2 + H2S ↑ 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl 3.2 Muối tác dụng với bazơ → Muối bazơ Ví dụ: CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2 ↓ FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓ NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O 3.3 Muối tác dụng với muối → Hai muối NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓ Lưu ý: Muối axit axit mạnh xem axit Ví dụ: 2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O 3.4 Axit tác dụng với bazơ → Muối nước 2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2H2O 3.5 Axit tác dụng với oxit bazơ → Muối nước CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 3.6 Bazơ tác dụng với oxit axit – Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối nước Ví dụ: 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O – Trong trình giảng dạy, giáo viên nói rõ cho học sinh biết phản ứng Axit tác dụng với bazơ, Axit tác dụng với oxit bazơ, Bazơ tác dụng với oxit axit luôn xảy ra, khơng cần xét điều kiện H2O chất điện ly yếu Những điều cần ý viết PTHH loại phản ứng trao đổi a Giáo viên cần hướng dẫn học sinh nắm vững tính tan số axit, bazơ muối nước (sử dụng bảng tính tan) – Các chất tan, chất kết tủa: + Hầu hết axit tan nước trừ axit H2SiO3 + Đa số bazơ không tan nước trừ LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, NH4OH + Tất muối kim loại Na, K; muối amoni NH4+; muối axit tan nước + Hầu hết muối clorua (Cl-) tan trừ: AgCl, PbCl2 + Hầu hết muối sunfat (SO42-) tan trừ: BaSO4, PbSO4, CaSO4, Ag2SO4 + Muối nitrat (NO3-), muối axetat (CH3COO-) tan + Muối cacbonat (CO32-, SO32-, PO43-) hầu hết khơng tan tan trừ muối kim loại kiềm muối amoni + Muối sunfua (S2-) hầu hết khơng tan tan trừ muối kim loại kiềm muối amoni – Lưu ý: Các trường hợp chất tan nước (hiđroxit, muối axit yếu …) tan axit mạnh Nhưng muối axit mạnh BaSO4, PbSO4, CaSO4, Ag2SO4 hồn tồn khơng tan axit mạnh – Một số muối không tồn dung dịch như: Fe2(CO3)3, Al2(CO3)3, Fe2(SO3)3 ,CuCO3…… b Những điểm cần nhớ: – Một số axit mạnh thường gặp: H2SO4, HNO3, HCl – Một số axit yếu thường gặp: H3PO4, H2S, H2CO3, H2SO3,các axit hữu cơ… – Một số bazơ mạnh thường gặp tan nước tạo thành dung dịch kiềm: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 … Một số lưu ý viết phương trình phản ứng trao đổi dung dịch 5.1 Axit tác dụng với muối → Muối axit Đây loại phản ứng trao đổi thường gặp chương trình hóa học lớp Đối với loại phản ứng này, giáo viên cần lưu ý cho học sinh số vấn đề sau: – Những thành phần hai chất tham gia phản ứng trao đổi cho để tạo thành hợp chất mới: Nguyên tử H axit trao đổi với nguyên tử kim loại hai gốc axit trao đổi cho – Điều kiện để phản ứng loại xảy ra: Ít hai sản phẩm sinh phải chất kết tủa chất dễ bay – Cần sử dụng bảng tính tan Ví dụ 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl 2HCl + CuS → CuCl2 + H2S ↑ HCl + Na2SO4 → Khơng xảy Ví dụ Trong cặp chất sau, cặp chất phản ứng với nhau? Giải thích viết phương trình phản ứng xảy ra? a HCl + CuSO4 → b H2S + CuCl2 → c H2SO4 + Na2SO3 → d HNO3 + BaCl2 → Đối với dạng tập này, giáo viên yêu cầu học sinh cần nắm vững vấn đề lưu ý giải tập cách đơn giản nhanh chóng Câu (a) (d), phản ứng khơng xảy sản phẩm sinh khơng có chất kết tủa chất khí Câu (b) (c), phản ứng xảy sau: H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O 5.2 Muối tác dụng với bazơ → Muối bazơ – Đây loại phản ứng trao đổi thường gặp chương trình hóa học lớp – “Tính chất hóa học muối” Đối với loại phản ứng này, giáo viên cần lưu ý cho học sinh số vấn đề sau: – Những thành phần hai chất tham gia phản ứng trao đổi cho để tạo thành hợp chất mới: Nguyên tử kim loại muối bazơ trao đổi cho gốc axit phân tử muối trao đổi với nhóm –OH phân tử bazơ – Điều kiện để phản ứng loại xảy ra: + Hai chất tham gia phản ứng phải tan nước + Ít hai sản phẩm sinh phải chất kết tủa chất dễ bay – Cần sử dụng bảng tính tan Ví dụ CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ CaCl2 + KOH → Không xảy NaCl + Al(OH)3 → Khơng xảy Ví dụ Nêu tượng xảy ra, giải thích viết phương trình phản ứng (nếu có) cho: a BaSO4 vào dung dịch KOH b NaNO3 vào dung dịch Ca(OH)2 – Đối với dạng tập này, giáo viên yêu cầu học sinh cần nắm vững vấn đề lưu ý giải tập cách đơn giản nhanh chóng – Câu (a) khơng có tượng xảy ra, phản ứng khơng xảy muối BaSO4 khơng tan nước – Câu (b) khơng có tượng xảy ra, phản ứng khơng xảy hai sản phẩm sinh Ca(NO3)2 NaOH tan nước, chất kết tủa chất khí 5.3 Muối tác dụng với muối → Hai muối – Đây loại phản ứng trao đổi thường gặp chương trình hóa học lớp – “Tính chất hóa học muối” Đối với loại phản ứng này, giáo viên cần lưu ý cho học sinh số vấn đề sau: – Những thành phần hai chất tham gia phản ứng trao đổi cho để tạo thành hợp chất mới: Nguyên tử kim loại hai muối trao đổi cho hai gốc axit hai phân tử muối trao đổi với – Điều kiện để phản ứng loại xảy ra: + Hai muối tham gia phản ứng phải tan nước + Ít hai muối sinh phải chất kết tủa chất dễ bay – Cần sử dụng bảng tính tan Ví dụ NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓ FeCl3 + NaNO3 → Không xảy CaSO4 + BaCl2 → Không xảy 5.4 Axit tác dụng với bazơ → Muối nước Giáo viên lưu ý cho học sinh tính chất ln ln xảy ra, bazơ tan bazơ không tan tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối nước Ví dụ: HCl + NaOH → NaCl + H2O H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O II Các tâp phản ứng trao đổi Trắc nghiệm khách quan Câu 1: Cho phản ứng sau: Na2SO3 + HCl 2NaCl + X + H2O; X là: A CO2 B NaHSO3 C SO2 D H2SO3 Câu 2: Cho CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, tượng thu là: Đá vôi tan B Có kết tủa C Có khí D Cả A C Câu 3: Dung dịch phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu kết tủa A NaHCO3 B CuCl2 C BaCl2 D Ca(NO3)2 Câu Cho chất K2CO3, Na2SO4, CuO, NaOH Số chất tác dụng với dd HCl là: A B C D Câu Chất tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là: A HCl B Zn(OH)2 C NaOH D Na2SO3 Câu 6: Chất tác dụng với dung dịch NaCl là: A Ba(OH)2 B HCl C AgNO3 D BaCl2 Câu 7: Cho dung dịch NaCl, KNO3, H2SO4 Số chất tác dụng với Cu(OH)2 là: A B C D Câu 8: Các cặp chất tồn dung dịch (không phản ứng với nhau): CuSO4 HCl H2SO4 Na2SO3 KOH NaCl MgSO4 BaCl2 A (1; 2) B (3; 4) C (2; 4) D (1; 3) Câu Cho dung dịch sau: H2SO4, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4 Số cặp chất tác dụng với tạo chất rắn sau phản ứng là: A B C D Câu 10: Muối sau tác dụng với dung dịch NaOH? A KCl B BaCl2 C CuSO4 D KNO3 Câu 11: Cặp chất sau không tác dụng với A NaOH H2SO4 B CaO HCl C H2SO4 Na2SO3 D CuO NaOH Câu 12: Cặp chất sau có phản ứng với nhau: A HCl Na2SO4 B NaOH BaCl2 C AgCl NaNO3 D H2SO4 BaCO3 Câu 13: Nhóm gồm chất tác dụng với dd Na2CO3 sinh kết tủa là: A CaCl2, Ca(OH)2, BaCl2 B Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, MgCl2 C CaCl2, BaCl2, NaOH D BaCl2, Mg(HCO3)2, NaCl Câu 14: Phản ứng tạo kết tủa xảy trộn cặp dung dịch sau đây? A CaCl2 + K2CO3 B Ba(NO3)2 + KHCO3 C Ba(OH)2 + NaHCO3 D CaCl2+ Ca(HCO3)2 Câu 15: Dãy chất sau tác dụng với dung dịch axit HCl: A Fe2O3; Cu; Mg(OH)2 B Fe(OH)3; SO3; MnO2 C CuO; Fe; Al(OH)3 D P2O5; KOH; Fe Câu 16: Bằng cách nhận biết cặp chất dd HCl dd H2SO4 Cho cặp chất tác dụng với quỳ tím B Cho cặp chất tác dụng với dd BaCl2 C Cho cặp chất tác dụng vớiPhenolphtalein D Cho cặp chất tác dụng với dd NaSO4 Câu 17 : Dãy muối sau phản ứng với dung dịch NaOH A Al(NO3)3; MgCl2; Fe2(SO4)3 B ZnSO4; FeSO4; MgSO4 C FeCl3; CuCl2; AgNO3 D MgCl2; Cu(NO3)2; FeCl3 Câu 18: Cặp chất sau tác dụng với tạo thành kết tủa? A Natri oxit dd axit sunfuric B Dd Natri sunfat dd bari clorua C dd Natri hidroxit dd axit sunfuric D Dd Natri hidroxit dd Magie clorua Câu 19: Trường hợp sau có sản phẩm tạo thành chất kết tủa màu xanh? A Cho Al vào dd HCl B Cho Zn vào dd AgNO3 C Cho dd KOH vào dd FeCl3 D Cho dd NaOH vào dd CuSO4 Câu 20: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất chất dãy chất sau đây? A NaCl, HCl, Na2CO3, KOH B H2SO4, NaCl, KNO3, CO2 C KNO3, HCl, KOH, H2SO4 D HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4 Câu 21: Phản ứng sau phản ứng trao đổi? A CuSO4dd + Ca(OH)2 dd B H2SO4 dd + KOHdd C CuCl2dd + NaOHdd D Cả A,B, C Câu 22: Phản ứng không xảy ra: A CaCl2 + Na2CO3 B CaCO3 + NaCl C NaOH + HCl D NaOH + FeCl2 Câu 23: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl có tượng là: A Có sủi bọt khí bay lên B Có kết tủa tạo thành C Có kết tủa khí bay lên D Khơng có tượng Câu 24: Cặp chất tồn dung dịch cặp chất sau: A KCl AgNO3 B Na2CO3 BaCl2 C CuSO4 KNO3 D Na2CO3 HCl Câu 25: Cho cặp dung dịch sau: FeCl2 + NaOH; BaCl2 + KOH; Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2; NaNO3 + CuSO4; Na2S + H2SO4 Số cặp chất không xảy phản ứng là: A.1 B.2 C.3 D Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào dd HCl thu V lít khí (đktc) Giá trị V là: A 8,96 lít B 3,36 lít C 2,24 lít D 4,48 lít Câu 27: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau : FeCl3, CuCl2, BaCl2, FeSO4 Sau phản ứng xảy hoàn toàn, số trường hợp thu kết tủa là: A B C D Câu 28: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch chứa K2SO4 0,5M thu m gam kết tủa Giá trị m : A 14,75 B 23,3 C 11,65 D 11,82 Câu 29: Dung dịch phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu kết tủa trắng? A MgSO4 B FeCl3 C AlCl3 D H2SO4 Câu 30: Phản ứng sau xảy A Na2S + HCl  NaCl + H2S B HCl + NaOH  NaCl + H2O C FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO4 D FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO4 Bài tập tự luận Câu 1: Hoàn thành PTHH sau: HCl + CaCO3 -> HNO3 + CuSO4 -> HNO3 + Mg(OH)2 -> H2SO4 + BaCl2 -> HCl + AgNO3 -> NaOH + CuSO4 -> KCl + MgSO4 -> H2SO4 + Na2SO3 -> Na3PO4 + CaCl2 -> 10 HNO3 + Zn(OH)2 -> 11 KNO3 + HCl -> 12 AlCl3 + Ba(OH)2 -> 13 MgCl2 + Pb(NO3)2 -> 14 NaOH + BaCl2 -> 15 K2SO4 + Ba(NO3)2 -> 16 H2SO4 + Na2S -> 17 MgCl2 + Fe(OH)3 -> 18 Ca(OH)2 + Na2CO3 -> 19 KCl + Ba(NO3)2 -> 20 ZnSO4 + KOH -> Bài Hãy chọn chất phù hợp để hoàn thành phương trình hố học sau đây: ………… + HCl  FeCl2 + ……… + AgNO3  Cu(NO3)2 + 3.………… + Zn(OH)2  ZnSO4 + 4.………… + Al(OH)3  AlCl3 + 5.………… + K3PO4  KOH + + FeCl3  Fe(OH)3 + .+ BaCO3  Ba(NO3)2 + + MgCl2  Mg(NO3)2 + + Na2SO3  NaCl + 10 .+ CuSO4  CaSO4 + 11 + MgS  MgSO4 + 12 .+ FeSO4  FeCl2 + 13 .+ CaSO3  CaCl2 + 14 .+ Al2(SO4)3  Na2SO4 + 15 + HCl  H2S + 16 .+ Cu(OH)2  CuCl2 + 17 + CuSO4  BaSO4 + 18 .+ CaCl2  Ca3(PO4 )3 + 19 + KCl  PbCl2 + 20 + MgSO4  PbSO4 + Bài 3: Viết phương trình phản ứng (nếu có ) xảy dung dịch cặp chất sau: Fe2(SO4)3 + NaOH MgCl2 + KNO3 FeS + HCl NaHSO3 + NaOH Cu(OH)2 rắn + HCl Na2SO3 + HCl Ca(HCO3)2 + HCl Na2CO3 + Ca(NO3)2 NaHCO3 + HCl 10 K2CO3 + NaCl 11 Pb(OH)2 + HNO3 12 CuSO4 + Na2S Bài 4: Cho muối: Mg(NO3)2, CuCl2, cho biết muối tác dụng với a dd NaOH b dd HCl c dd AgNO3 Nếu có viết phương trình phản ứng Bài 5: Cho chất sau phản ứng với đôi một, ghi dấu ( x) có phản ứng, dấu (o) không phản ứng Na2CO3 KCl Na2SO4 H2SO4 KOH Pb(NO3)2 BaCl2 HCl NaOH Viết phương trình hóa học ô có dấu (x) Bài 6: Phân biệt ống nghiệm nhãn chứa dung dịch: HCl, NaCl, NaOH, Na2SO4 Bài 7: Bằng phương pháp hóa học phân biệt chất chứa lọ nhãn: Ba(OH)2; KNO3; H2SO4; KCl Bài 8: Cặp chất tồn khơng tồn dung dịch? giải thích? a Na2CO3 HCl ; b) AgNO3 NaCl ; c) K2SO4 NaOH Bài 9: Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau: a Na Na2O (6 ) NaOH Na2CO3 NaCl AgCl Na2SO4 BaSO4 b Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4 c Mg   MgO   MgCl2   Mg(NO3)2   Mg(OH)2 (3) (4) (1) (2) � Fe2O3 �� � Fe2(SO4)3 ��� FeCl3 ��� Fe(NO3)3 d Fe(OH)3 �� (3) (4) (1) (2) � Cu(OH)2 �� � CuO ��� CuCl2 ��� Cu(NO3)2 e CuSO4 �� Bài 10: Cho 0,3 mol CuCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH a) Viết phương trình hố học xảy b) Tính khối lượng NaOH cần dùng khối lượng muối tạo thành c) Sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng khơng đổi Tính khối lượng CuO thu Bài 11: Cho 10 gam hỗn hợp muối Na 2CO3 NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu 672 ml khí (đktc) a Tính nồng độ mol dung dịch HCl dùng? b Tính thành phần phần trăm theo khối lượng muối hỗn hợp ban đầu? c Tính khối lượng muối thu sau phản ứng? Bài 12: Cho 200ml dung dịch MgCl2 0,1M tác dụng với 30g NaOH Hãy: a) Viết PTPƯ xảy b) Tính khối lượng chất rắn thu sau phản ứng c) Phản ứng xong, tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng khơng đổi thu chất rắn Tính khối lượng chất rắn thu sau nung Bài 13: Cho 142,5 gam dung dịch magie clorua 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% thu m gam kết tủa dung dịch X Lọc kết tủa đem nung khơng khí đến khối lượng không đổi a gam chất rắn Cô cạn dung dịch X b gam chất rắn khan a) Viết phương trình hóa học xảy b) Tính giá trị m, a b c) Tính nồng độ phần trăm chất tan có dung dịch X chưa cô cạn ĐÁP ÁN MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÓ Bài 10: PTHH: CuCl2 + 0,3mol 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl (1) 0,6mol 0,3 mol 0,6mol Theo đề PTHH (1) Ta có: n(NaOH)cần dùng = n(NaCl)tạo thành = n(CuCl2 ) = x 0,3 = 0,6 mol -> m (NaOH)cần dùng = 0,6 40 = 24 gam -> m (NaCl)tạo thành = 0,6 58,5 = 35.1 gam Cu(OH)2 0,3mol -> CuO + 0,3mol Theo đề theo PTHH (1) (2) ta có: n (CuO) = n (Cu(OH)2 ) = 0,3 mol H2O (2) 0,3 mol -> m (CuO) = 0,3 80 = 24 gam Bài 11: a nCO = 0,672 : 22,4 = 0,03 (mol) Cho hỗn hợp muối Na2CO3 NaCl tác dụng với dung dịch HCl có Na2CO3 phản ứng PTHH: Na2CO3 + 2HCl � 2NaCl + CO2 + H2O (1) 0,03mol 0,06mol 0,06mol 0,03mol CM(HCl) = 0,06: 0,02 = M b mNa CO = 0,03 �106 = 3,18 (g) %mNa CO = (3,18 x 100) : 10 = 31,8 % %mNaCl = 100% – 31,8 % = 68,2 % c mNaCl p ư(1) = 0,06 �58,5 = 3,51 (g) mNaCl ban đầu = 10 – 3,18 = 6,82 (g) Khối lượng muối thu sau phản ứng: mNaCl = 3,51 + 6,82 = 10,33 (g) Bài 12: a) MgCl2 + 2NaOH 0,375 mol 0,75 mol 2NaCl + Mg(OH)2 (1) 0,375 mol t Mg(OH)2 �� � MgO + H2O (2) 0,375 mol 0,375 mol b) Theo đề ta có: số mol NaOH = 30: 40 = 0,75 mol (TVPƯ 1)  Số mol Mg(OH)2 = 0,375 mol (TVPƯ 2)  Số mol MgO = 0,375 mol  Khối lượng MgO = 0,375.40 = 15g c) Theo phản ứng 1: số mol MgCl2 = 0,375 mol  Nồng độ Mol dd MgCl2 = 0,375 : 0,5 = 0,75 M Bài 13: a) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl b) n MgCl2  0,15mol n KOH  0, 4mol → KOH dư, MgCl2 phản ứng hết Tính m  8, 7(gam) (0,125 điểm) ; a  6(gam) ; b  27,95(gam) c) m dd sau phản ứng  142,5  112  8,  245,8(gam) Chất tan có dung dịch X chưa cạn KCl KOH dư Tính C%KCl  9,1% ; C% KOH  2,3% D Kết việc triển khai chuyên đề : – Đang triển khai, chưa thống kê kết … thuyết phản ứng trao đổi Khái niệm: – Phản ứng trao đổi dung dịch phản ứng hóa học, hai chất tham gia phản ứng trao đổi thành phần phân tử cho để tạo thành hợp chất – Phương trình phản ứng trao đổi. .. khơng tự lập PTHH nói chung PTHH loại phản ứng trao đổi dung dịch nói riêng Học sinh khơng biết chất phản ứng trao đổi, cách xem xét phản ứng xảy phản ứng không xảy Từ thực trạng học sinh vậy,… + CD → AD + CB A, B, C, D trao đổi vị trí cho hóa trị ngun tố (hoặc nhóm ngun tử) khơng thay đổi Điều kiện để phản ứng trao đổi dung dịch xảy ra: -Để phản ứng trao đổi xảy cần thỏa mãn hai điều

– Xem thêm –

Xem thêm: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH,

Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Mua Bán Đồ Cũ


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay