Cấu trúc Allow: So sánh Allow, Let, Permit, Advise – Step Up English
2.7 (54.32%)
183
votes
Trong tiếng Anh, động từ Allow thường được nhắc tới khi muốn cho phép ai đó làm gì. Tuy nhiên chúng ta thường hay bị nhầm lẫn giữa Allow với một số từ gần nghĩa khác như Let, Permit, Advise. Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ chia sẻ ngữ pháp cấu trúc Allow giúp bạn nắm vững toàn bộ kiến thức về Allow và phân biệt được Allow với các từ gần nghĩa khác
Contents
1. Cấu trúc Allow
Động từ Allow có nghĩa là chấp nhận, cho phép, thừa nhận.
Cách dùng của Allow:
- Diễn tả sự được cho phép ai đó làm gì .
- Diễn tả vấn đề ai đó không bị ngăn cản thao tác gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực tiễn .
- Allow được sử dụng để bộc lộ thái độ lịch sự và trang nhã khi đề nghị sự trợ giúp từ người khác theo một cách nào đó .
Dưới đây là một số cấu trúc Allow thông dụng.
Cấu trúc 1: S + Allow + Sb + to V + Sth
Cấu trúc Allow được sử dụng để diễn tả sự cho phép một ai đó làm việc gì.
Khi ở dạng câu phủ định ta thêm doesn’t hoặc don’t vào phía sau chủ ngữ và trước Allow.
Ví dụ:
-
My motherallows me to goshopping with her tomorrow .
(Mẹ tôi đã đồng ý cho tôi đi mua sắm với mẹ vào ngày mai).
-
My fatherdoesn’t allow me to goout with my best friend
(Bố tôi không đồng ý cho tôi ra ngoài cùng bạn thân của tôi).
Lưu ý: Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” sau cấu trúc Allow.
Cấu trúc 2: S + Allow)+ for + Sb/Sth
Cấu trúc Allow + for + Sb / sth mang ý nghĩa miêu tả việc ai đó gật đầu cái gì hay người nào hoặc hoàn toàn có thể mang gộp cả nghĩa là kể cả cái gì / người nào .
Ví dụ:
-
She allows for meto follow her
(Cô ấy chấp nhận cho phép tôi theo đuổi cô ấy).
-
We don’tallow for peopleto smoke in our house .
(Chúng tôi không cho phép ai hút thuốc trong nhà của chúng ngôi)
Cấu trúc 3: S + Allow)+ Sb + up/in/out/…
Khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó bạn hãy sử dụng cấu trúc này.
Ví dụ:
-
Teachers allow students up to answer the question
(Giáo viên cho phép học sinh đứng lên trả lời câu hỏi).
-
The doctor doesn’t allow the patient’s family in the emergency room.
( Bác sĩ không phép cho người nhà bệnh nhân vào phòng cấp cứu. )
-
My mother allows me out with my best friend
( Mẹ tôi được cho phép tôi ra ngoài với bạn thân tôi )
Cấu trúc 4: S + Allow + of + Sth…
Cấu trúc Allow này được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì.
Ví dụ:
-
This rule allows ofno exceptions .
(Quy tắc này không cho phép ngoại lệ)
-
This option allows ofonly one direction – we made a mistake
(Phương án này chỉ cho phép một hướng đi – Chúng ta đã làm sai.)
Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, Allow được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.
[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Câu bị động với cấu trúc Allow
Công thức :
|
Câu bị động với cấu trúc Allow được dùng với ý nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì.
Ví dụ:
-
My father
let me drivehis car .( Bố tôi được cho phép tôi lái xe của ông ấy ) .
➔ I am allowed to drive their car by my father. (Tôi được sự cho phép bởi bố để sử dụng chiếc xe của ông ấy).
-
The doctor let me to enter the hospital room to visit my mother .( Bác sĩ được cho phép tôi vào phòng bệnh thăm mẹ. )
➔ I am allowed to enter the hospital room to visit my mother by the doctor. (Tôi được cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh thăm mẹ).
3. So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise
Trong ngữ pháp Tiếng Anh, có nhiều từ mang ý nghĩa tương tự như nhau, có cấu trúc chung chung hoặc khác cấu trúc. Trong mỗi trường hợp khác nhau phải sử dụng các từ khác nhau sao cho tương thích. Điều này khiến cho người học tiếng Anh trở nên bồn chồn, gặp khó khăn vất vả và phân vân không biết nên chọn từ nào để sử dụng chúng. Allow, Let, Permit và Advise là nhóm 4 từ như vậy .
Step Up sẽ san sẻ cho các bạn cách phân biệt cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise để xử lý các bài tập điền từ thích hợp vào ô trống nhé .
Allow/Permit
Hai từ Allow và permit mang ý nghĩa giống nhau, vì vậy chúng có cách dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau.
Permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn.
Điểm khác cơ bản của 2 từ:
-
Allow:dùng với trạng từ
-
Permit:không dùng với trạng từ .
Ví dụ:
-
Hewouldn’tallow me in .
(Anh ấy không cho tôi vào)
-
Smoking is not permittedin the hospital
(Việc hút thuốc là không được cho phép trong bệnh viện).
Lưu ý: Những cấu trúc câu bị động sử dụng “it” chỉ được phép dùng “permit”.
Allow/Let
Trong một vài trường hợp, Let có sắc thái nghĩa tựa như với Allow và Permit. Tuy nhiên cách sử dụng của Let khác trọn vẹn với 2 từ trên .
Ví dụ :
-
Pleaseallow me to helpyou .. –Lịch sự và trang trọng
(Vui lòng cho phép tôi giúp bạn)
-
Let me help you –thân thiện và không trang trọng
(Hãy để tôi giúp bạn)
Lưu ý: Ngoài nghĩa giống với Allow và Permit, Let cũng có ý nghĩa khác.
Xem thêm: Nắm vững cấu trúc Let trong tiếng Anh
Allow/Advise
Khác với Allow, Advise được sử dụng khi muốn khuyên bảo ai đó trong một vấn đề nhất định.
Động từ Advise diễn đạt hành vi nói với một ai đó, khuyên họ nên làm hay đưa ra quyết định hành động. Người đưa ra lời khuyên đó là người có có đủ trình độ trình độ và kinh nghiệm tay nghề tương quan đến yếu tố đang nói .
Ví dụ:
- I advised him not to smoke .
(Tôi khuyên anh ấy không nên hút thuốc).
- The teacher advised me that I should study hard .
(Giáo viên khuyên tôi rằng tôi nên học tập chăm chỉ hơn.)
Xem thêm: Cấu trúc Advise và những điều bạn nên biết
4. Bài tập cấu trúc Allow
Những kỹ năng và kiến thức về cấu trúc Allow mình đã hướng dẫn ở phía trên. Hay làm bài tập để củng cố lại kỹ năng và kiến thức nhé !
Bài tập: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. Hoa is allowed ________ ( eat ) as many vegetables as she likes .
2. The boy was allowed _______ ( play ) football with his friend by his father .
3. Photography _________ ( not allow ) in the museum .
4. We are allowed _________ ( live ) there rent – không tính tiền .
5. Their children aren’t allowed _________ ( smoke ) .
Đáp án:
1. To eat
2. To play
3. Isn’t allowed
4. To live
5. To smoke .
sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về cấu trúc Allow cũng như phân biệt chúng với Let, Permit và Advise. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn bổ sung thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho mình. Chúc các bạn học tốt!
Comments
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Tư Vấn Sử Dụng