Cách dùng Most, Most of, The most, Mostly, Almost, Nearly liệu bạn có biết

Khi làm các bài trắc nghiệm đọc hiểu Tiếng Anh, có nhiều trường hợp chúng ta phân vân không biết chọn đáp án nào vì các lựa chọn khá giống nhau, tuy nhiên cách dùng lại khác nhau. Cách dùng Most, Most of, The most, Mostly, Almost, Almost all, Nearly cũng thường gây những nhầm lẫn như vậy cho người học Tiếng Anh. Hãy cùng English Mr Ban đi tìm hiểu chi tiết cấu trúc, ngữ nghĩa, cách dùng các phrase vơi MOST cùng với các ví dụ trong bài viết này để sử dụng cho đúng bạn nhé.

1. Cách sử dụng MOST OF

Most of cũng có nghĩa là hầu hết, đa số (90%) , theo sau là các determiners ( từ hạn định như : “the”, tính từ chỉ định – this/ these/that/those,  tính từ sở hữu – his/ her/my), rồi đến danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được –> nhằm đưa ra thông tin cụ thể về đối tượng như cấu trưc dưới đây.

Cấu trúc : Most of + determiner + plural/uncountable noun : hầu hết —> đưa ra thông tin cụ thể

Ví dụ :

  • I got most of my information from Facebook ( Tôi nhận hầu hết thông tin của mình từ facebook – cụ thể là thông tin của tôi)
  • Nguyen Nhat Anh is my favourite author. Most of her books are very interesting ( Nguyễn Nhật Anh là nhà văn yêu thích của tôi. Hầu hết các quyển sách của chị rất hay – cụ thể là sách của chị ấy)
  • In this school, most of the children are from the Chinese community ( Trong ngôi trường này, hầu hết bọn trẻ đến từ cộng đồng người Hoa – cụ thể là bọn trẻ từ ngôi trường này)

Trong thực tế, khi sử dụng Tiếng Anh, nhiều người thường sử dụng không đúng như : most of people, most of money…..Cách sử dụng đúng phải là : most of my friends, most of the money –> trước các danh từ đi sau most of phải có các determiners ( the, this, that, these, those, my, his, her….) đi cùng nhằm làm rõ đối tượng cụ thể được nhắc tới.

Cách dùng này của MOST OF cũng được áp dụng với SOME OF, NONE OF, ANY OF, BOTH OF, EITHER OF, NEITHER OF,  ALL OF, HALF OF,…….Với trường hợp của ALL OF  và HALF OF, ta có thể bỏ OF.

Ví dụ :

  • None of this money is mine ( Không có đồng tiền nào trong số tiền này là của tôi)
  • All (of) my friends live in London ( Tất cả bạn bè của tôi đều sống ở Luân Đôn)
  • Have you read any of these books ? ( Cậu đã đọc quyển nào trong số những quyển sách này chưa?)

Chú ý : chúng ta không cần dùng deteminers ( từ hạn định) khi most of + tên thành phố/ đất nước hoặc most of + tân ngữ đại từ

Ví dụ :

  • Most of South Korea is surrounded by water (Phần lớn Hàn Quốc được bao quanh bởi nước)
  • Most of us are from Vietnam ( Hầu hết chúng tôi đến từ Việt Nam)

2. Cách dùng MOST

– Nghĩa của MOST là hầu hết, đa số (90%), theo sau là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được nhằm đưa ra các thông tin chung chung, khái quát với cấu trúc dưới đây

Cấu trúc : Most + plural/ uncountable noun : hầu hết  …….. —> đưa ra thông tin chung

Ví dụ :

  • Most people work during the day ( Thông tin chung – hầu hết mọi người làm việc vào ban ngày)
  • Most sand is yellow ( Thông tin chung – hầu hết cát màu vàng)

– Trong trường hợp khi mà danh từ đã xác định rồi, chúng ta có thể dùng MOST một mình mà không có dang từ theo sau

Ví dụ :

  • A few people didn’t pay but most did ( Một vài người không trả tiền, nhưng hầu hết mọi người đã trả tiền)

Chú ý : Cách dùng trên của MOST cũng được áp dụng cho ALL, SOME, ANY, MOST, MUCH/MANY, A LITTLE/ A FEW, NO, BOTH, EITHER, NEITHER + trực tiếp với danh từ mà không có determiners ( từ hạn định) đứng trước danh từ

Ví dụ :

  • All cars have wheels ( Tất cả xe hơi đều có bánh)
  • Some people are faster than the others ( Một vài người nhanh hơn những người khác)
  • Many people drive too fast ( Nhiều người chạy xe quá nhanh)
  • No cars ( Cấm xe hơi)

– Ngoài cách dùng trên, MOST còn được dùng như một trạng từ với nghĩa tương đương với VERY

Ví dụ :

  • It was a most beautiful morning ( Đó là một buổi sáng rất đẹp)
  • It is most kind of her ( Cô ấy rất tốt bụng)
  • He drives most carefully  ( Anh ấy lái xe rất cẩn thận)

3. Cách dùng THE MOST

– Chúng ta dùng THE MOST + tính từ / trạng từ dài : để tạo dạng câu so sánh hơn nhất với các tính từ/ trạng từ dài : có nghĩa là số 1/ nhất : the most beautiful ( đẹp nhất), the most intelligent ( thông minh nhất)……

Ví dụ :

  • I love all flowers but to me, red roses are the most beautiful ( Tôi thích tất cả các loài hoa, nhưng theo tôi, hoa hồng là đẹp nhất)
  • These amimals are dangerous but the box jellyfish is the most dangerous
  • Van finished her test the most quickly ( Vân hoàn thành bài test của mình nhanh nhất)

– Ta có thể sử dụng THE MOST + Danh từ ( nhiều nhất) là dạng so sánh hơn nhất của Many/ Much, có nghĩa đối lập với THE LEAST + Danh từ ( ít nhất) dạng so sánh hơn nhất của Little

Ví dụ :

  • Nam earns the most money in his family ( Nam kiếm nhiều tiền nhất trong gia đình mình)
  • The student with the most points will win this game ( Sinh viên có điểm cao nhất sẽ chiến thắng cuộc chơi này)
  • I think I probably do the least work in the office (Tôi nghĩ tôi là người làm ít việc nhất trong văn phòng.)

4. Cách sử dụng MOSTLY

Mostly có nghĩa là chủ yếu, hầu hết được dùng như 1 trạng từ đứng sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính ( động từ thường)

Ví dụ :

  • The tourists here are mostly from USA ( Khách du lịch ở đây chủ yếu đến từ MỸ)

  • I mostly work at home ( Tôi chủ yếu làm viecje tại nhà)

  • We are mostly focusing on travel business now ( Bây giờ chúng tôi chủ yếu tập trung vào kinh doanh du lịch)

– Trong những tình huống thông thường ( informal), vị trí của mostly có thể đặt ở đầu câu hoặc cuối câu như ví dụ sau

  • I wake up at 7, mostly

  • My book club is so boring. Mostly, we sit around and drink tea

5. Cách dùng ALMOST và NEARLY

Almost có nghĩa là hầu như (90%) còn nghĩa của nearly là gần như (90%) được dùng như các trạng từ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ, động từ…… trong những cấu trúc sau :

Cấu trúc : 

– almost/nearly + tính từ

Ví dụ :

  • My plant is almost/nearly dead ( Cây của tôi hầu như đã/ sắp chết)

  • Our tank is almost/nearly dry ( Bình xăng của chúng ta hầu như đã/ gần hết)

– almost/ nearly + động từ

  • Our house almost/nearly collapsed in the earthquake ( Ngôi nhà của chúng tối hầu như/ gần như sụp đổ trong trận động đất vừa qua)

– almost/nearly + trạng từ / thời gian

  • I am looking at the tracking.Our food is almost/nearly here
  • It is almost/nearly 12 o’clock

Trên đây là các trường hợp mà almost và nearly hoàn toàn có thể dùng giống nhau, tuy nhiên có một số ít điểm độc lạ giữa chúng mà ta cần chú ý quan tâm

– Ta dùng almost + trạng từ có đuôi ly trong khi không dùng như vậy với nearly

  • The baby was sleeping and I fixed the broken window almost soundlessly ( nearly soundlessly)

Ta dùng almost + like

  • Is Van absent again today.It is almost like she doesn’t work here

– Ta dùng almost trước các từ phủ định : almost + any/never/no/none/nothing, còn nearly thì không dùng như vậy

  • Almost nobody orders beef noodle. We should take it off the menu
  • Using this special software, you can find the history of almost any building
  • She almost never raises her voice

– Bên cạch đó, ta cũng phổ biến dùng almost + every/everyone/everything

  • Almost everything was burnt in the fire ( Hầu như mọi thứ bị thiêu rụi trong cuộc hỏa hoạn)
  • Almost everyone in his family has blonde hair ( hầu như mọi người trong gia đình anh ấy có mái tóc màu vàng)

– Với nearly ta dùng  not nearly : gần như không…. để nhấn mạnh sự phủ định

  • That is not nearly enough food. We have over 15 people coming to our house
  • My running time is not nearly as good as last year

6. Cách sử dụng ALMOST ALL

Mời bạn xem các ví dụ sau

  • All dogs are cute ( Tất cả các chú chó rất đáng yêu – 100%)

  • Almost all dogs are cute ( Hầu như tất cả các chú chó đều đáng yêu – 95%)

  • Most dogs are cute ( Hầu hết các chú chó là đáng yêu – 90%)

Từ các ví dụ, ta thấy mức độ của ALMOST ALL mạnh hơn là MOST, có nghĩa là hầu như tất cả (95%) và có cấu trúc dưới đây

Cấu trúc

Almost all + plural/uncountable noun : hầu như tất cả…….. –> đưa ra thông tin chung

Almost all of + determiner + plural/uncountable noun : hầu như tất cả –> đưa ra thông tin cụ thể

Ví dụ :

  • Almost all water on Mars is ice ( hầu như nước trên sao hỏa là đá)

  • He has invested almost all of his money on the stock market ( Anh ta đã đầu tư hầu như toàn bộ tiền của mình vào thị trường chứng khoán)

 7. Một số cấu trúc khác với MOST

at most : tối đa >   <  at least : tối thiểu

Ví dụ : At most, the work will take a week ( Tối đa, việc làm sẽ mất một tuần )

make the most of something : tận dụng cái gì

Ví dụ : It’s a beautiful day – we should make the most of it ( Một ngày đẹp trời, chúng ta nên tận dụng nó)

Trên đây English Mr Ban đã chia sẻ chi tiết bạn cách dùng most, most of, the most, mosly, almost, almost all và nearly. Xem kỹ bạn có thể dễ dàng phân biệt sự khác nhau giữa chúng – làm tốt các bài tập trắc nghiệm liên quan và dùng đúng trong giap tiếp. Hãy làm các bài tập dưới đây và nắm vững cách sử dụng từng trường hợp nhé !

Bài tập thực hành thực tế most, most of, the most, mostly, almost và nearly

Bài 1. Chọn từ phù hợp trong ngoặc để hoàn thành các câu sau

  1. In this school, ( MOST OF / THE MOST ) the children are from the Chinese community .

  2. The socialist party have been in control for ( MOST / ALMOST ) ten years .

  3. At ( MOSTLY / MOST ), the work will take a week .

  4. Her paintings are ( ALMOST / MOST ) photographic in their detail and accuracy .

  5. ( MOST OF / ALMOST ) her partners are from Trung Quốc .

  6. It was a ( MOST / MOSTLY ) beautiful morning .

  7. Tyres are ( ALMOST / MOST OF ) made of rubber .

  8. It’s a beautiful day – we should make ( MOST / THE MOST ) of it .

  9. A car suddenly appeared from nowhere and ( MOST / ALMOST ) made me fall off my pony

  10. (MOST/ MOSTLY) of us come from middle-class families.
  11. The town was (ALMOST/ MOST) entirely destroyed during the war.
  12. (ALMOST/MOST) all money came from the gambling
  13. The kids loved the fair, but they enjoyed the bumper cars (MOST OF/ THE MOST)
  14. We were bitten by mosquitoes (THE MOST/ ALMOST) every night.
  15. It took us (MOSTLY/ ALMOST) a day to get here.
  16. Which of you earns (MOST/ THE MOST) money?
  17. (ALMOST/ MOST) people know that smoking is harmful to their health.
  18. He (MOST/ MOSTLY) fell asleep in the lecture.
  19. He frequently walked here, (MOSTLY/ ALMOST) because he wanted to see her.
  20. They are (MOST/ THE MOST) powerful in the competition. They can beat any opponents.

Bài 2. Chọn từ phù hợp trong 3 từ sau ( almost all, most of, most) điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau đây

  1. Are ___ Americans English speakers?
  2. I learned ___ my English by watching movies and listening to music.
  3. We had ___ arrived in the city when it started to snow.
  4. “Did ___ you remember to bring extra water for our hike today?”
  5. Something terrible happened! I was flying in a plane and it ___ crashed!
  6. ___ people in the world want to lead a better life.
  7. The cat ___ scratched my leg, but I shooed it away.
  8. I ___ had a bad accident yesterday. I have to drive more carefully.
  9. I like summer ___ the time, but August is really too hot!
  10.  ___ junior high students in Japan and Korea have to study hard to pass high school examinations.

Bài 3. Dùng từ trong ngoặc cho hợp tình huống để hoàn thành các câu sau

  1. I wasn’t well yesterday.I spend …………….in bed ( most/day)
  2. ……………can go faster than others (some/cars)
  3. …………..drive too fast (many/people)
  4. ………………..you took on holiday were very good ( some/photographs)
  5. …………………….learn more quickly than others (some/people)
  6. We’ve eaten ……………………we bought.There’s very little left (most/food)
  7. Have you spent……………….you borrowed? ( all/money)
  8. We had a lazy holiday. We spent……………………on the beach (most/time)
  9. The exam was difficult. I could only answer ……………………..( half/questions)
  10. …………………….. on the table are mine ( both/books)

Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay