Cách dùng và ví dụ thì hiện tại hoàn thành với yet và already

Cùng với for – since, yet và already cũng là 2 giới từ được sử dụng thường xuyên trong các thì hoàn thành, bao gồm cả hiện tại và quá khứ. Trong bài học này, Monkey và các bạn sẽ tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành với yet và already.

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã
giỏi tiếng Anh như người bản xứ &
phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua
các app của Monkey

Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.

Định nghĩa: Yet và already là gì?

Trước hết, để hiểu và ghi nhớ cách sử dụng, bạn cần nắm được ý nghĩa của 2 giới từ này .
Yet : vẫn chưa, chưa từng ( làm gì )
Already : vừa mới, vừa xong, đã … rồi .
Qua nghĩa của 2 giới từ, bạn học hoàn toàn có thể nhận thấy sự độc lạ khi ” already ” được sử dụng để nói về 1 hành vi, vấn đề đã xảy ra, đã làm xong rồi và “ yet ” lại đề cập về 1 vấn đề chưa xảy ra hoặc hành vi chưa từng làm khi nào. Chi tiết cấu trúc và cách dùng sẽ được đề cập ở phần tiếp theo .

Hướng dẫn phân biệt thì hiện tại hoàn thành với yet và already

  • Thì hiện tại hoàn thành với ALREADY

Cấu trúc : S + have / has + already + PII
Vị trí của already : Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu .
Cách dùng : Already được dùng để diễn đạt 1 hành vi, vấn đề kết thúc sớm hơn dự kiến. Tính đến thời gian người nói đề cập là xong trọn vẹn .
Ví dụ : I have already eaten. ( Tôi vừa ăn xong rồi ) .
He has already done homework. ( Anh ấy đã làm xong bài tập rồi ) .

  • Thì hiện tại hoàn thành với YET

Cấu trúc : S + have / has + not + PII + yet
Vị trí của yet : Đứng cuối câu, sau phân từ 2 hoặc tân ngữ .
Cách dùng : Yet được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn để miêu tả 1 hành vi, vấn đề sẽ xảy ra. Trước đây, sự kiện này chưa từng xảy ra lần nào .
Ví dụ :
We haven’t received an email from the CEO yet .
( Chúng tôi chưa từng nhận được email của giám đốc )
Has your English course started yet ?
( Khóa học Tiếng anh của bạn đã mở màn chưa ? )

  • Phân biệt YET và ALREADY như thế nào?

Tiêu chí

Already

Yet

Loại câu Khẳng định Phủ định, nghi vấn
Tính chất triển khai xong
của vấn đề
vấn đề đã hoàn thành xong xong đề cập đến 1 vấn đề chưa từng diễn ra và kỳ vọng nó sẽ xảy ra .
Vị trí trong câu giữa câu cuối câu

Xem thêm : Phân biệt cách dùng sử dụng thì hiện tại triển khai xong since – for

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành với yet và already

Bài 1: Hoàn thành câu với các từ gợi ý trong ngoặc

1. I ________________________. ( + / already / to listen to music )
2. I ________________________. ( – / not / to go swimming / yet )
3. I ________________________. ( + / already / to take some photos )
4. I ________________________. ( + / already / to help Jane in the kitchen )
5. I ________________________. ( + / already / to play my guitar )
6. I ________________________. ( + / already / to go out with my friends )
7. I ________________________. ( – / not / to wash my shirts / yet )
8. I ________________________. ( + / already / to make my bed )
9. I ________________________. ( + / already / to do the washing-up )
10. I ________________________. ( – / not / to speak to my math teacher / yet )

Bài 2: Hoàn thành câu

Ví dụ : finished / have / my science project / just / I
=> I have just finished my science project .

1. hasn’t/ yet/ spoken/ to him/ she

2. finished / have / the task / we / already
3. just / have / him / I / seen
4. his car / hasn’t / he / yet / fixed
5. they / come / back / just / have
6. a cup of coffee / already / Kate / drunk / has
7. you / played / just / have / đánh tennis
8. passed / I / yet / haven’t / the exam
9. she / left / has / already / for / work
10. have / my parents / parked / just

Bài 3: Điền giới từ already, yet, since, for, just thích hợp vào chỗ trống.

1. A : I have __________ seen this movie twice. I like it .
B : Yes, they say it’s an interesting story, but I haven’t seen it _________ .
2. A : I haven’t seen John _________Sunday. He just disappeared .
B : I have ________ met him at the hospital. I was there a few moments ago. He hasn’t been feeling well __________ the farewell party we had on Saturday .
3. Alan and Pamella have been married _________ twelve years .
4. They have lived in the same house _________ they got married .
5. I haven’t told anyone _________ about my decision. Please, keep it secret .
6. I am worried about my son. He hasn’t come home ________ .
7. My brother bought a house last month, but he hasn’t renovated it _________ .

Đáp án bài tập:

Bài 1 :
1. I have already listened to music .
2. I have not gone swimming yet .
3. I have already taken some photos .
4. I have already helped Jane in the kitchen .
5. I have already played my guitar .
6. I have already gone out with my friends .
7. I have not washed my shirts yet .
8. I have already made my bed .
9. I have already done the washing-up .
10. I have not spoken to my math teacher yet .
Bài 2 :
1. She hasn’t spoken to him yet .
2. We have already finished the task .
3. I have just seen him .
4. He hasn’t fixed his car yet .
5. They have just come back .
6. Kate has already drunk a cup of coffee .
7. You have just played đánh tennis .
8. I haven’t passed the exam yet .
9. She has already left for work .
10. My parents have just parked .
Bài 3 :
1. already – yet
2. since – just – since
3. for
4. since
5. yet

6. yet

7. yet
Tổng hợp kỹ năng và kiến thức về thì hiện tại hoàn thành xong với yet và already trên đây sẽ giúp bạn hiểu và phân biệt rõ cách dùng 2 giới từ này. Quan trọng nhất, các bạn sẽ tránh được sự nhầm lẫn khi làm bài tập về các thì hoàn thành xong. Hãy đọc kĩ ngữ pháp và rèn luyện tiếp tục với Monkey nhé !


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay